Bài giảng Kinh tế phát triển - Bài mở đầu

Giới thiệu môn học 1 Tại sao chúng ta lại nghiên cứu kinh tế phát triển 2 Đối tượng nghiên cứu của môn học là gì? 3 Phương pháp nghiên cứu

pdf36 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Bài mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ PHÁT TRIỂN Ths. Bùi Thị Thanh Huyền Khoa Kế hoạch và Phát triển Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Giới thiệu môn học Tại sao chúng ta lại nghiên cứu kinh tế phát triển1 Đối tượng nghiên cứu của môn học là gì? 2 2 Phương pháp nghiên cứu3 Các câu hỏi thường gặp Tại sao một số nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trong khi nước khác có tốc độ tăng trưởng chậm Tại sao có sự giàu có sung túc lại tồn tại cùng với đói nghèo không phải trên cùng một lục địa mà trong một nước và một địa phương Tại sao một số Nước Đông Á là nước nghèo đói những năm 60 lại có giai đoạn phát triển thần kì và bắt kịp các nước phát triển Làm thế nào để phát triển bền vững trong thế giới năng động?Làm thế nào để cải thiện các dịch vụ phục vụ con người? Kinh tế học truyền thống Đầu vào: Các nguồn lực (K,L,T,R) Đầu ra nền kinh tế (Q, Un,  , Độ mở nền kinh tế Cách phân bổ nguồn lực khan hiến để tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng Nội dung môn học Yo Plo Các nước phát triển Qf Qr Qf Qr Các nước đang phát triển Kinh tế chính trị Nghiên cứu mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị đặc biệt là những ảnh hưởng của nhóm người nắm quyền lực đến sự phân phối các nguồn lực Kinh tế phát triển Nội dung nghiên cứu Vấn đề kinh tế Vấn đề xã hội Chuyển từ một nền kinh tế tăng trưởng thấp sang một nền kinh tế tăng trưởng cao sử dụng hiệu quả các nguồn lực Chuyển từ một xã hội nghèo đói, bất bình đẳng, con người phát triển ở trình độ thấp sang xã hội có các tiêu chí phát triển cao hơn Cách thức đi phù hợp nhất Nước đang phát triển (LDCs) Nước phát triển (DCs) Phương pháp nghiên cứu Thực chứng Chuẩn tắc Kiểm chứng, so sánh Kết cấu môn học Những vấn để lý luận chung Các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế Các chính sách phát triển kinh tế Bài mở đầu Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5 Chương 7 Chương 9 BÀI MỞ ĐẦU CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển • Sự xuất hiện của các nước thế giới thứ 3 • Sự phân chia các nước theo mức thu nhập • Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người • Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế Sự xuất hiện của “thế giới thứ ba” Thế giới thứ nhất Thế giới thứ hai Thế giới thứ ba Sự phân chia các nước theo mức thu nhập Căn c phân theo giá PPP ứ của WB dựa trên GNI/người Thu nhập Cao > 11.406 USD Thu nhập trung bình cao 3.706 – 11.405 USD Thu nh pậ trung bình thấp 936– 3.705 USD Thu nhập thấp < 935 USD Sự phân chia các nước theo mức thu nhập Thu nhập Cao > 10.000 USD Thu nhập trung bình cao 3.001 – 10.000 USDThu nh pậtrung bình thấp 736– 3.000 USD Căn cứ phân loại của LHQ (UN) theo GDP/người theo giá PPP Thu nhập thấp < 735 USD Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người UNDP dựa vào HDI để phân loại: Nhóm nước có HDI cao: HDI > 0,8 Nhóm nước có HDI trung bình: HDI từ 0,5 đến 0,8 Nhóm nước có HDI thấp: HDI < 0,5 Màu xanh: HDI >0,8 Màu vàng: 0.5<HDI<0.8 Màu Đỏ: 0.35<HDI<0.5 Màu đen: HDI<0.35 Phân chia theo trình độ phát triển kinh tế Các nước phát triển (DCs) 34 nước OECD và G8 Công nghi p ệ mới (NICs) 11 nước Nước xuất Khẩu dầu mỏ (OPEC) 13 nước Căn c phânứ loại của OECD Các nước kém phát triển (LDCs) >130 nước Sự khác nhau của các nước đang phát triển Quy mô dân số và kinh tế1 Lịch sử phát triển2 Nguồn nhân lực và vật lực3 Dân tộc và tôn giáo4 Tầm quan trọng của khu vực KTNN và TN5 Phụ thuộc bên ngoài6 77 Cơ cấu chính trị, quyền lực và nhóm hưởng lợi Mười nước dân số nhiều nhất/ít nhất và GNI bình quân đầu người, 2006 Những nước dân số nhiều nhất Dân số (triệu người) GNI bình quân (U.S. $) Những nước dân số ít nhất Dân số (nghìn người) GNI bình quân (U.S. $) China 1.322 2.000 Tuvalu 11 1.300 India 1.130 820 Nauru 12 2.500 United States 301 44.710 Palau 20 7.990 Indonesia 234 1.420 San Marino 28 45.130 Brazil 190 4.710 Monaco 32 27.500 Pakistan 169 800 Liechtenstein 33 38,050 Bangladesh 156 450 St. Kitt & Nevis 38 8.460 Russia 141 5.770 Antiqua & Barbuda 68 11.050 Nigeria 144 620 Dominica 69.3 4.160 Japan 128 38.630 Andorra 69.9 24.000 Đặc điểm chung của các nước đang phát triển Thu nhập thấp Năng suất lao động thấp Tỷ lệ tích lũy thấp Trình độ kĩ thuật thấp Tốc độ phát triển dân số cao Vòng luẩn quẩn đói nghèo • Thu nhập thấp Tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật thấp Năng suất thấp Tiêu dùng thấp Chính sách hỗn hợp của Đông Á Tăng trưởng kinh tế Chính sách tăng trưởng Các vấn đề xã hội mới phát sinh (bất bình đẳng, tội phạm, ô nhiễm..) Ổn định chính trị Được kiềm chế Chính sách bổ trợ Sau vài thập kỷ Tiến tới một xã hội dân chủ và thịnh vượng hơn (Ví dụ: Hàn Quốc, Đài Loan) Việt Nam vẫn còn trong giai đoạn đầu phát triển Sự thành công của Đông Á và Sự thất bại của Đông Nam Á • Đông Á - Hàn Quốc, Đài Loan đều trên 15.000 USD - Thành công nhờ:  Giáo dục  Cơ sở hạ tầng và ĐTH  Doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế  Hệ thống tài chính  Hiệu năng của nhà nước  Công bằng • Sau một thời gian tăng trưởng nhanh tốc độ tăng trưởng của các nước Đông Nam Á đã chậm lại: • Malaysia: 1969 – 1975 đạt trung bình 7%/năm • Indonesia: tăng trưởng trung bình đạt 6,8% năm GĐ 1967 – 1996 • Nay: 4-5% • Trong khi các nước này vẫn nằm trong nhóm các nước có thu nhập trung bình. • Thái Lan: GDP/người 2700 USD • Malaysi: dưới 5000 USD • Indonesia: 1200 USD Vẫn còn đậm nét nông nghiệp và nông thôn