NGHÈO ĐÓI , BẤT BÌNH ĐẲNG & TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
I. Khái niệm nghèo đói và bất bình đẳng
II. Đo lường nghèo đói và bất bình đẳng
III. Nguyên nhân nghèo đói và bất bình đẳng
IV. Các lý thuyết về nghèo đói và bất bình đẳng
V. Thành tích xóa đói giảm nghèo ở một số nước
VI. Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo
56 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 7 Nghèo đói, bất bình đẳng & tăng trưởng kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHÈO ĐÓI , BẤT BÌNH ĐẲNG
& TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
I. Khái niệm nghèo đói và bất bình đẳng
II. Đo lường nghèo đói và bất bình đẳng
III. Nguyên nhân nghèo đói và bất bình đẳng
IV. Các lý thuyết về nghèo đói và bất bình đẳng
V. Thành tích xóa đói giảm nghèo ở một số nước
VI. Một số giải pháp xóa đói giảm nghèo
Khái niệm nghèo đói
Theo ESCAP: “Nghèo đói là tình trạng một
bộ phận dân cư không được hưởng và
thõa mãn nhu cầu cơ bản của con người
đã được xã hội thừa nhận, tùy theo trình
độ phát triển kinh tế-xã hội và phong tục,
tập quán của các địa phương:”
Bình đẳng & công bằng (equality & equity)
Bình đẳng về:
•* Quyền chính trị: bầu cử, pháp luật, tự do ngôn
luận, tự do tín ngưỡng, các quyền tự do khác theo
hiến pháp..
•* Cơ hội: giáo dục, việc làm, chấm dứt phân biệt đối
xử (màu da, tôn giáo, giới tính..)
•* Kinh tế: mục tiêu lý tưởng có thu nhập ngang
nhau (điều này không có trên thực tế) vì mỗi người
khác nhau về trí tuệ, tính cách, nghề nghiệp, điều
kiện..
Nghèo tuyệt đối
Chuẩn nghèo là một con số tuyệt đối, ai ở
dưới chuẩn này là nghèo. Chuẩn nghèo
được đo bằng nhiều thước đo: thu nhập,
số kg lương thực, số calories
Nghèo tuyệt đối : theo WB:
•Châu Á, Phi: 1 USD/ngày
•Mỹ Latinh: 2 USD/ngày
•Đông Âu, khối thịnh vượng Anh:4 USD/ngày
•Tây Âu, Mỹ: 14,4USD/ngày
Ngày 27/8/2008 tại Hồng Kông, ADB công bố chuẩn
nghèo mới ở châu A:Ù1 người là nghèo khi thu nhập
thấp hơn 1,35$/ngày
Chuẩn này xác định bằng cách lấy trung bình cộng các
mức nghèo trên cơ sở sức mua hàng hóa và dịch vụ của
người nghèo tại 16 nước đang phát triển châu Á:Ấn Độ,
Bangladesh, Bhutan, Campuchia,Fiji, Lào, Indonesia,
Malaysia, Maldives, Mông cổ, Nepal, Pakistan,
Philippines, Thái lan, Srilanka, Việt Nam
• Báo cáo hội nghị thương đỉnh LHQ về xã hội
26/6/2000 “ vì một thế giới tươi đạp hơn”(WB,
IMF,OECD,LHQ) hiện nay thế giới có:
• 3 tỷ người sống < 2 USD/ngày, trong đó
• 1,2 tỷ người sống < 1USD/ngày
• 1 tỷ người thất nghiệp
• 800 triệu người không được chăm sóc y tế
• 850 triệu người mù chữ
• 36 triệu người nhiễm HIV
• “100 người trong một ngôi làng toàn
cầu có 70 người da màu; 70 người
không biết đọc; 50 người suy dinh
dưỡng; 80 người sống trong những căn
nhà ọp ẹp và chỉ 1 người được đi học, 6
người kiểm soát hơn 50% tài sản của
cả ngôi làng đều là người Mỹ”
• Chuẩn nghèo của một số nước :
• Malaysia: 28 USD/người/tháng
• Srilanka: 17 USD/người/tháng
• Bangladesh: 11 USD/người/tháng
• Philipines: 7 USD/người/tháng
• Indonesia: 6 USD/người/tháng
• Nepan: 9 USD/người/tháng
• Việt Nam: QĐ TBXH 170/2005/TTg ban hành
8/7/2005:
– Nông thôn: 2.400.000 đ/người/năm
– Thành thị: 3.120.000 đ/người/ năm
Năm 2006, chuẩn nghèo của TP. HCM là:
Thành thị: 6.000.000 đồng/người/năm
Nông thôn: 4.000.000 đồng/người năm
Nghèo tương đối:khi bạn thuộc về nhóm có thu
nhập thấp trong xã hội, có mặc cảm thua thiệt so
với những nhóm khác trong xã hội
Các nước phát triển hiện nay chủ yếu là nghèo
tương đối
D
N
Po
Po: tỷ lệ nghèo (headcount rate)
N: số người nghèo (số hộ nghèo)
D: dân số (tổng số hộ)
2.1 Các chỉ tiêu đo lường nghèo đói
Việt Nam: tỷ lệ nghèo 58,1%(1993) 19,5%(2004)
Thu nhaäp/ngöôøi ôû caùc xaõ ( giaû söû coù 4
ngöôøi) chuaån ngheøo Z = 125
Chæ soá
Po
Xaõ
A
100 100 150 150 50%
Xaõ
B
120 124 150 150 50%
Ưu: đơn giản, dễ tính toán, dễ hiểu
Nhược:* không chỉ ra mức độ trầm
trọng của đói nghèo
* Không cho thấy mức độ bất bình
đẳng
D
N
Po
Cường độ nghèo (intensity of poverty) đo
lường qua chỉ số khỏang cách nghèo
(poverty gap index) P1
Z: giới hạn nghèo
Xi: thu nhập bình quân hay chi tiêu bình
quân của người thứ i
Z
XiZ
D
P
n
i
)(1
1
1
Ưu: chỉ ra được cường độ nghèo
Nhược: chưa phản ánh được sự phân phối thu nhập bình
đẳng hay không
P1A = ¼[(3-1)/3 + (3-2)/3 + (3-3)/3] = 0,25
P1B = ¼[(3-2)/3 + (3-2)/3 + (3-2)/3] = 0,25
Thu nhaäp/ngöôøi ( giaû söû coù 4
ngöôøi) chuaån ngheøo Z = 300
Chæ
soá Po
Chæ
soá P1
Xaõ A 100 200 300 400 75% 25%
Xaõ B 200 200 200 400 75% 25%
Tính khắc nghiệt của nghèo đói (severity of
poverty) đo lường qua
P2: chỉ số khỏang cách nghèo đói bình
phương (squared poverty gap index)
2
1
)(1
2
Z
XiZ
D
P
n
i
Chỉ số phát triển con người HDI ( human development index) là
chỉ tiêu tổng hợp của 3 chỉ tiêu :
__ Thu nhập bình quân đầu người ( được đánh giá theo phương
pháp PPP)
__ Tuổi thọ trung bình
__ Trình độ văn hóa: xác định trên cơ sở tỷ lệ người biết đọc,
biết viết và số năm đi học bình quân
Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, nước nào có giá trị
HDI lớn hơn có nghĩa là có sự phát triển con người cao hơn. Chỉ
số HDI được tính toán theo công thức sau:
IL+IE+II IL: chỉ số tuổi thọ
HDI = -------------- IE: chỉ số trình độ văn hóa
3 II: chỉ số thu nhập/người
• IE = (2e1+e2) / 3
• e1: chỉ số biết chữ
• e2: chỉ số đăng ký học ở các cấp lớp (hay chỉ số về số năm đi học trung
bình)
• e1i - e1min
• e1 = ------------------
• e1max –e1min
• e1max: tỷ lệ biết chữ cao nhất TG
• e1 min: tỷ lệ biết chữ thấp nhất TG
• e1i: tỷ lệ biết chữ của nước I
• e2i – e2min
• e2 = ------------------
• e2max – e2min
• e2max: tỷ lệ đăng ký học cao nhất TG
• e2 min: tỷ lệ đăng ký học thấp nhất TG
• e2i: tỷ lệ đăng ký học của nước I
Li –Lmin Lmax: tuổi thọ bình quân cao nhất TG
IL = --------------- L min: tuổi thọ bq thấp nhất TG
Lmax –Lmin Li: tuổi thọ bình quân của nước i
log (Ii) –log (Imin)
II = ----------------------------
log (Imax)–log (Imin)
Imax: mức thu nhập đầu người cao nhất thế giới
I min: mức thu nhập đầu người thấp nhất thế giới
Ii: mức thu nhập đầu người của nước i
Chỉ số phát triển con người HDI của Côte D’ivoire
e1i - e1min 47,8 - 0 e2i – e2min 38 - 0
e1 = -------------------- = --------- = 0,468;e2 = -------------------- = --------=0,38
e1max – e1min 100 – 0 e2max – e2min 100 – 0
IE = (2e1+e2) / 3 = [( 0,468.2) + 0,38 ] = 0,439
Li –Lmin 47,8 - 25
IL = ---------------- = ------------- = 0,38
Lmax –Lmin 85 - 25
log (Ii) –log (Imin) log(1630) – log(100)
II = ----------------------------= ----------------------------- = 0,46
log (Imax)–log (Imin) log(40000)–log(100)
IL+IE+I 0,38 + 0,439 + 0,46
HDI = -------------- = ---------------------------- = 0,426
3 3
HDI < 0,5 : kém phát triển
Đo lường bất bình đẳng qua đường cong
Lorenz và hệ số Gini
Bước 1:Chia dân cư làm 5 nhóm:
20% dân cư có thu nhập cao nhất
20% dân cư có thu nhập khá
20% dân cư có thu nhập trung bình
20% dân cư có thu nhập thấp nhưng vẫn đủ
ăn, tích lũy thấp
20% dân cư có thu nhập thấp không đủ ăn
Bước 2: tìm số liệu dân cư và thu nhập
VD: trừờng hợp Brazil
% daân
cö
20% 20% 20% 20% 20%
% thu
nhaäp
2,4% 5,7% 10,7% 18,6% 62,6%
Bước 3: Xem xét tính tóan quan hệ giữa % tích lũy dân cư
và % tích lũy thu nhập:
Nhóm 1:20% dân cư thu nhập thấp nhất chỉ có 2,4% tổng
thu nhập
Nhóm 1&2:40% dân cư thu nhập thấp: 2,4%+ 5,7% =
8,1% tổng thu nhậpù
Nhóm 1,2 &3:60% dân cư có 8,1%+10,7% =18,8% tổng
thu nhập
Nhóm 1,2,3, và 4:80% dân cư có 18,8%+18,6%= 37,4%
tổng thu nhập
Nhóm 1,2,3,4 và 5:100% dân cư có 100% tổng thu nhập
AB
% tích lũy thu nhập
100
80
60
40
20
20 40 60 80 100 % tích lũy
dân cư
Hệ số Gini= A / (A+B)
Ví` dụ: A= 0,267, A+B= 0,5 (nữa hình
vuông)
hệ số Gini = 0,267/0,5 = 0,534
Hệ số Gini càng lớn phân phối thu nhập
càng bất bình đẳng
Nguyên nhân nghèo đói ở cấp độ quốc gia:
Chiến tranh
Cơ cấu chính trị (chế độ độc tài, các qui định bất
bình đẳng về thương mại quốc tế)
Cơ cấu kinh tế: bất bình đẳng trong phân phối
thu nhập, tham nhũng, nợ quá nhiều,nền KT kém
hiệu quả
Tụt hậu về công nghệ
Tụt hậu về giáo dục
Thiên tai, dịch bệnh
Dân số tăng nhanh
Bất bình đẳng về giới
Nguyên nhân nghèo đói ở cấp độ vùng :
1-Sự biệt lập
2- Rủi ro
3- Thiếu, không đủ nguồn tạo thu nhập
4- Cuộc sống thiếu bền vững
Những nhân tố tác động đến nghèo đói
Cấp độ gia đình
Qui mô hộ
Tỷ lệ người phụ thuộc
Giới tính chủ hộ
Tài sản của hộ gia đình
Tỷ lệ có việc làm của các thành viên
Trình độ học vấn trung bình của hộ
Cấp độ cá nhân
Tuổi
Giáo dục
Việc làm
Dân tộc
Nguyên nhân nghèo đói ở nông thôn:
1-Sự biệt lập về địa lý, về thông tin
2- Rủi ro (bệnh tật,vật nuôi chết, mùa màng
thất bát do thời tiết, giá cả thay đổi..)
3- Thiếu, không đủ nguồn tạo thu nhập
(thiếu đất, vốn, lao động)
4- Cuộc sống thiếu bền vững (khai thác quá
mức thiên nhiên)
Nguyên nhân nghèo đói ở thành thị;
1-Sự biệt lập văn hóa, việc làm
2- Rủi ro (mất nhà không được đền bù,
mất việc làm)
3- Thiếu, không đủ nguồn tạo thu nhập
(thiếu vốn, lao động)
4- Cuộc sống thiếu bền vững (kỹ năng
yếu)
PHỤ NỮ NGHÈO
Tiếp cận thông tin, giáo dục hạn chế hơn
/nam giới khả năng tạo thu nhập kém
hơn
Hạn chế trong kiểm soát nguồn tạo thu
nhập vốn, đất đai, sở hữu tài sản
Bị phân biệt đối xử nghề nghiệp, lương
Rủi ro khi sinh đẻ hay thực hiện các biện
pháp kế hoạch hóa gia đình
Bạo hành: thể xác, tinh thần, tình dục..
TRẺ EM NGHÈO
Biệt lập giáo dục
Trẻ em nghèo vùng sâu, vùng xa không
được chủng ngừa, chăm sóc y tế đầy đủ
Suy dinh dưỡng
Bạo lực trên hè phố, bóc lột lao động, lạm
dụng tình dục
DÂN TỘC THIỂU SỐ
Biệt lập: địa lý (trầm trọng); giáo dục (địa
lý, ngôn ngữ, tập tục); thông tin (bất đồng
ngôn ngữ)
Rủi ro: thiếu hụt thực phẩm, bệnh tật (sốt
rét, uốn ván, thiếu iot,tiêu chảy..)
Thiếu nguồn tạo thu nhập: thiếu, thiếu lao
động (sinh đẻ dày)
Cuộc sống thiếu bề vững (du canh, du cư,
phá rừng..)
Kết hợp của nhiều khó khăn
Ngheøo
Ñôn thaân
Ñoâng con
Söùc khoe
û yeáu
Khoâng
bieát chöõ
ÔÛ noâng
thoân
Phuï nöõ
Ñoâng
con
Thieáu
Hieåu
bieát
Muø
chöõ
Khoâng
voáàn
Khoâng
ñaát
moät
noâng
daân
Suy
dinh
döôõng
Muø
chöõ
Taøn
taät
Moà
coâi
moät
em
beù
Nguyên nhân bất bình đẳng (BBĐ):
BBĐ về thu nhập do lao động (80%)
Khả năng & kỹ năng: mỗi người có khả năng
khác nhau về: thể lực, trí lực, tính cách
Trình độ
Cường độ làm việc
Nghề nghiệp
Nhân tố khác (phân biệt đối xử)
BBĐ về thu nhập từ tài sản (20% ):
tài sản do:
Tiết kiệm Kinh doanh
Thừa kế May mắn
• 8 mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
• (phấn đấu đạt vào năm 2015)
• 1- Thanh toán đói nghèo cùng cực (giảm 50% người thu
nhập< 1USD; giảm 50% người đói
• 2-Phổ cập giáo dục tiểu học
• 3-Bình đẳng về giới
• 4-Giảm tỷ lệ tử vong của trẻ < 5 tuổi xuống 2/3
• 5-Cải thiện sức khỏe bà mẹ(giảm ¾ tử vong)
• 6-Đấu tranh chống HIV/AID, sốt rét, dịch bệnh
• 7- Đảm bảo tính bền vững môi trường
• 8-Xây dựng quan hệ hợp tác toàn cầu vì sự phát triển
(tăng ODA, tăng khả năng tiếp cận thị trường)
• Kết quả thực hiện 8 mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
của Việt Nam
• 1- Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 58,1%(1993) xuống
24,1%(2004)
• 2-Tỷ lệ học sinh nhập học đúng tuổi tăng 90%(1990) lên
94,4%(2004)
• 3-Chỉ số phát triển giới 0,668(1998) lên 0,689(2004);
0,701(2005)
• 4-Giảm tỷ lệ tử vong của trẻ < 5 tuổi 5,8%(1990) xuống
3,15%(2004)
• 5-Tỷ lệ tử vong bà mẹ 0,12(1989-1994) xuống 0,085%
(2004)
• 6-Đấu tranh chống HIV/AID, sốt rét, dịch bệnh
• 7- Diện tích đất có rừng bao phủ 27,7%(1990) lên
37%(2004)
• 8-Ký kết hơn 80 hiệp định thương mại và đầu tư song
phương , quan hệ hợp tác với 170 quốc gia và vùng lãnh
thổ
Thành tích xóa đói giảm nghèo
Đông Á: số người nghèo giảm từ 400 triệu người (60%) năm
1970, xuống 300 triệu năm 1980, và 180 triệu (20%) năm 1990.
Người đói gần như không có ở Singapore, Hồng Kông, Đài
Loan, Hàn Quốc
Đông Nam Á: Malaysia tỷ lệ nghèo giảm từ 49% (1970) xuống
21% (1980); 9% (1990)
Nam Á: tỷ lệ nghèo giảm từ 45,4% (1987) xuống 43,1% (1993)
Tuy nhiên bất bình đẳng gia tăng:
UNDP: thu nhập của 20% dân cư giàu nhất gấp 30 lần thu
nhập của 20% dân cư nghèo nhất (1960); đã tăng lên 60 lần
(1990); 74 lần (1997)
Ñoâng AÙ Nam AÙ
Giaùo
duïc
Só soá
hoïc sinh
60s 90s
33 23
60s 90s
42 59
% muø
chöõ
10%(nam)
25%(nöõ)
33% (nam)
75% (nöõ)
% ñaêng
kyù hoïc
60s 90s
90% 117%
60s 90s
70% 90%
Tuoåi thoï 63 61
Tyû leä
suy dinh
döôõng
33%
Chi tiêu cho các dịch
vụ công cộng còn
thấp:
<1% GNP: nước
sạch, vệ sinh
0,6%-3,5% GNP: y
tế
0,1% GNP: KHHGĐ
1-3% GNP:giáo dục
tiểu học
Việt Nam là nước có HDI tăng nhanh nhất trong các
nước ASEAN:
Naêm 2004 2005 2006
HDI 0,691 0,704 0,709
Thu nhaäp bình quaân
($PPP)
2300 2490 3030
Naêm 1990 1993 1998 2000 2002 2004
Chuaån quoác teá 60% 58% 37% 32% 29% 18,1%
Chuaån quoác gia 30% 30% 15,7% 17% 10% 8,3%
Việt Nam (2004) trong 64 tỉnh, TP có:
36 tỉnh, TP có tỷ lệ nghèo < 10%
Trong đó có 11 tỉnh, TP có tỷ lệ hộ nghèo < 5%:
TP.HCM.Hà Nội. Bình Dương, Đà Nẵng,
Khánh Hoà,Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, An
Giang, Hưng Yên, Quảng Ninh
Có 4 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo > 20%: Bắc Cạn, Điện
Biên, Lai Châu, Sóc Trăng
GDP tăng nghèo đói giảm
(triệu người, %)
Ngheøo<1$/ngaøy
(1990)
Ngheøo<1$/ngaøy
(2005)
Ngheøo<2$/ngaøy
Soá löôïng % Soá löôïng % 1990
(%)
2005
(%)
Cambodia 3,4 32,5 2,4 17,3 76,3 62,1
China 360,6 31,5 117 8,9 69,9 28,6
Indo 36,7 20,6 9,9 4,4 71,1 44,4
Philippines 12 19,1 9 10,8 53,5 41,9
THai 7 12,5 1,1 1,7 47 22,8
Vietnam 33,6 50,8 6,8 7,9 87 49,1
HDI tăng, nghèo đói giảm
HDI naêm 1990 HDI naêm 2005
Cambodia 0.583
China 0.627 0.768
India 0.513 0.611
Indonesia 0.625 0.711
Malaysia 0.721 0.805
Philippines 0.720 0.763
Thailand 0.703 0.784
Vietnam 0.617 0.704
Hệ số Gini-tỷ trọng thu nhập của 20% dân cư
nghèo nhất
Heä soá Gini Tyû troïng thu nhaäp
20% ngheøo
1990s 2000s 1990s 2000s
China 0.415 0.477 5.5% 4.7
India 0.338 0.325 8.7 8.9
Indonesia 0.317 0.343 8.5 8.4
Philippines 0.407 0.461 6.5 5.4
Thailand 0.462 0.420 5.6 6.1
Vietnam 0.357 0.370 7.8 7.5
Nguyên nhân bất bình đẳng gia tăng:
Chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa nông
thôn và thành thị
Noâng
thoân
Thaønh thò
Toác ñoä taêng tröôûng 3-4% 9-12%
Tyû leä töû vong treû sô
sinh
1/2-3/4 noâng thoân
Soá naêm ñi hoïc bình quaân >2-4 naêm noâng
thoân
Hậu quả bất bình đẳng gia tăng :
Bất mãn
Tội phạm
Bạo lực
Bất ổn chính trị
Vòng luẩn quẩn nghèo đói nhiều thế hệ
Cơ hội không đồng đều lãng phí tài năng
Một số lý thuyết nghèo đói và bất bình đẳng
1- Giả thuyết chữ U ngược của Simon Kuznet
2- Mô hình lao động dư thừa của Athur Lewis
3-Chiến lược phân phối lại trước tăng trưởng
sau
4-Chiến lược phân phối lại cùng với tăng
trưởng
5- Chiến lược nhu cầu cơ bản
Gini
Thunhập/người
Simon Kuznet
Nông thôn: lạc hậu,
năng suất thấp,
năng suất biên bằng 0
Có thặng dư lao động
Thành thị:hiện đại, năng suất cao,
tiền lương cao, đang phát triển
cần lao động
Di chuyển lao động thặng
dư từ nông sang công
sẽ tạo ra tăng trưởng
Nền KT các
nước đang
PT
Athur
Lewis
3-Chiến lược phân phối lại trước tăng trưởng sau
Liên Bang Xô Viết, Trung Quốc, Việt Nam
trước đây. CNH từ CN nặng nên tích lũy nhiều,đầu
tư nhiều. Tuy nhiên phân phối bình quân nên bất
bình đẳng thấp
4-Chiến lược phân phối lại cùng với tăng trưởng
WB tài trợ cho nghiên cứu một chiến lược để
tăng trưởng đi đôi với giảm nghèo đói
Biện pháp:
-Đầu tư vào những vùng, lĩnh vực tập trung nhiều
người nghèo
-Đầu tư vào giáo dục
-Đầu tư vào công nghệ thâm dụng lao động
-..
5-Chiến lược nhu cầu cơ bản:
Mục đích: đem lại cho mọi người cơm ăn,áo mặc,
việc làm, giáo dục cơ bản, chăm sóc y tế
Chú ý:
- Giá cả các mặt hàng thiết yếu phải thấp
- Cách phân phối, tiếp cận các mặt hàng thiết yếu
Một số giải pháp giảm nghèo đói trên bình diện quốc
tế
1- Xóa nợ, giảm nợ, hõan nợ, khoanh nợ
2- Tăng cường viện trợ
3-Tăng cường đầu tư
4-Hỗ trợ kỹ thuật
5- Tư vấn
6- Giảm thuế
Giải pháp giảm nghèo đói ở nông thôn
1- Phát triển thị trường đất đai
2- Tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận vốn tín
dụng
3- Đầu tư cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường
trạm
4-Cũng cố mạng lưới an tòan xã hội
5-Đẩy mạnh công tác khuyến nông
6- giải quyết vấn đề thị trường nông sản
7- đầu tư giáo dục , y tế
Giải pháp giảm nghèo đói ở thành thị
1- Tạo việc làm không đòi hỏi kỹ năng cao
2-Về lâu dài nâng cao trình độ kỹ năng, đặc
biệt cho phụ nữ
3- Cung cấp hộ khẩu cho người sống ở TP trên
năm có công việc và chỗ ở hợp pháp
4-Cho vay vốn, tư vấn sử dụng vốn
Giải pháp giảm bất bình đẳng
Đưa giáo dục chất lượng cao, chi phí thấp hay
miễn phí cho tre ûem nghèo
Hạ thấp các rào cản nhập cư trong nước, phát
triển các thành phố tốt hơn
Đầu tư cơ sở hạ tầng cho các vùng nghèo
Phát triển thị trường tín dụng
Cải tiến bảo hiểm y tế, lương hưu, trợ cấp thất
nghiệp
Đầu tư ngân sách hợp lý giữa các vùng