CN và các bộ phận cấu thành
Một bộ phận của nền KT
sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo
Sản xuất hàng hóa vật chất
ứng dụng tiến bộ CN, KH-KT
Hoạt động KT quy mô lớn
50 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 11: Công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 1
Chương 11: Công nghiệp
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 2
Nội dung
Vai trò của CN trong phát triển KT-XH
ở VN
Thực trạng phát triển CNVN
thời kì đổi mới
Định hướng phát triển CNVN
[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 3
CN và các bộ phận cấu thành
Một bộ phận của nền KT
sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu
cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh
doanh tiếp theo
Sản xuất hàng hóa vật chất
ứng dụng tiến bộ CN, KH-KT
Hoạt động KT quy mô lớn
KHÁI NIỆM
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 4
Ngày nay, CN đã trở thành ngành sản xuất VC lớn nhất của
XH và có cơ cấu hết sức phức tạp.
Quan hệ
sở hữu
Đối
tượng lđ
Công
dụng KT
của sp
Đặc điểm
kinh tế- kĩ
thuật
Trình độ
trang bị kĩ
thuật
Tiêu chí
phân loại
CN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 5
Phân loại CN
Chế
biến
Khai
thác
Than,
Khoáng
sản
Dầu,
khí
Nông,
lâm sản
Khoáng
sản Thủy, hải
sản
CN
• Chiếm tỷ trọng
khoảng 60%
• 53,2% FDI tập
trung vào lĩnh
vực công nghiệp
chế biến,
• Tạo nguồn hàng
XK quan trọng để
thu ngoại tệ
Theo TÍNH
CHẤT TÁC
ĐỘNG ĐẾN
ĐTLĐ
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 6
CN khai thác
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 7
CN chế biến
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 8
A
B
Sp là tư
liệu tiêu
dùng
Chủ yếu
Là CN
nhẹ
Sp là tư
liệu sản
xuất
Chủ yếu
là CN
nặng
Công
Nghiệp
•DỰA VÀO CÔNG
DỤNG KINH TẾ
CỦA SẢN PHẨM
• Là đầu vào của 1
ngành KT khác
Thông thường, nhóm
A có tốc độ phát triển
nhanh hơn nhóm B
• Luyện kim, khai thác,
cơ khí, điện tử- tin học
Sp phục vụ đời
sống sinh hoạt của
con người
Giấy, dệt may,
da giầy, nội
thất
Phân loại CN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 9
Thủ công
nghiệp
CN hiện
đại
Căn cứ
trình độ
trang bị
kĩ thuật
CÔNG NGHIỆP
Nâng cao trình độ kĩ thuật của
sản xuât CN
Trình độ phát triển CN
Phân loại CN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 10
Phân loại theo Quan hệ sở hữu
Quốc
doanh
Ngoài
quốc
doanh
Vốn đầu
tư nước
ngoài
Cơ cấu CN nhiều thành phần
Là trụ cột của nền KTQDCông
nghiệp
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 11
Vai trò của Công nghiệp
Trong cơ cấu kinh tế quốc dân, CN là ngành
chiếm vị trí quan trọng hàng đầu.
Sự phát triển CN trực tiếp phản ánh trình độ
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Việt Nam tiến hành CNH, HĐH với điểm xuất
phát ban đầu là nền NN lạc hậu.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 12
Vai trò của Công nghiệp
Trong những năm qua, đặc biệt từ khi tiến hành công
cuộc đổi mới, công nghiệp Việt Nam được phát triển
mạnh mẽ, trình độ kỹ thuật được nâng cao rõ rệt và
giữ vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển
kinh tế- xã hội của đất nước.
Toàn cầu hoá và hội nhập KTQT vừa mang lại những
cơ hội to lớn, vừa đặt ra những thách thức hết sức gay
gắt với CN VN.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 13
Vai trò của Công nghiệp
Ở các nước phát triển, kinh tế dịch vụ ngày càng
chiếm tỷ trọng ưu thế
Trong khi ấy các nước đang phát triển trong cơ
cấu ngành, NN còn chiếm tỷ trọng lớn; quá trình
CNH đã và đang diễn ra quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế với sự gia tăng về tỷ trọng CN và DV,
đồng thời tỷ trọng NN có xu hướng giảm.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 14
Vai trò của Công nghiệp !!!
CN sản xuất và trang bị TLLĐ ngày càng hiện đại cho nền
kinh tế để xây dựng CSVC kỹ thụât cho nền kinh tế.
Cung cấp hàng hóa tiêu dùng để nâng cao chất lượng cuộc
sống (XH ngày càng phát triển thì cuộc sống vật chất và
tinh thần của con người cũng ngày càng đa dạng).
Sự phát triển của công nghệ có ảnh hưởng đến tư duy lối
sống, đồng thời làm thay đổi PTSX và đời sống theo hướng
hiện đại.
Sự phát triển của CN góp phần thúc đẩy giao lưu quan hệ
KTQT
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 15
1.VAI TRÒ
Sản xuất, trang bị TLLĐ hiện đại cho các ngành kinh tế trong
CNH-HĐH
Phát triển kinh tế- xã hội
Sx, cung cấp hàng tiêu dùng cải thiện đời sống của dân cư
Hiện đại hóa tư duy, lối sống, phương pháp tổ chức sx và đời sống
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 16
CN trang bị những TLLĐ hiện đại cho các ngành KT, xây dựng cơ sở
VCKT của nền sản xuất XHCN.
CN là ngành duy nhất sản xuất máy móc thiết bị cho ngành KT.
Cơ khí hóa, tự
động hóa,tin
học hóa
Before After
KT thủ công
Năng suất thấp
KT hiên đại
NS cao
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 17
Ăn ngon
mặc đẹp
KT trình độ thấp
-đáp ứng nhu cầu
cơ bản của con
người
Ăn no
mặc ấm KT trình độ cao
-đáp ứng mọi đòi
hỏi cao hơn cua
con người
Mức sống dân cư phụ thuộc trực tiếp vào trình độ phát
triển kinh tế nước đó.
CN phát
triển
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 18
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 19
Hiện đại hóa tư duy, lối sống, phong cách
và P2 tổ chức sx và đời sống.
CN là ngành đại diện cho PTSX hiện đại.
Các phương thức tổ chức và quản lí tiên tiến (năng
suất, hiệu quả cao) của CN thường được áp dụng vào
các ngành khác, quản lí HC và tổ chức XH của mỗi
quốc gia.
CN phát triển Giai cấp CN phát triển.
Giai cấp này là GC có ý thức hệ tiên tiến, GC lãnh đạo
CM CN ảnh hưởng đến tư duy, hệ thống Ctrị
Sử dụng các s/p CN ảnh hưởng lối sống, tác
phong con người, đs XH
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 20
Điều kiện, bối cảnh phát triển CN VN
Ven biển Đông
Đư ờng bờ biển dài
Vùng KH đa dạng
Địa lí Tàinguyên
Điểm
xuất
phát
Thế
giới
Toàn cầu hóa
CM KH-CN
Chiến tranh vẫn xảy ra
Đông Á, ĐNA ngày càng
phát triển
Trữ lượng lớn, giá trị KT cao
TN K/S đa dạng
CSHT chưa phát triển,
Trình độ KHCN,
Tài chính có hạn
Xuất phát điểm
thấp
KT lạc hậu
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 21
1. Đường lối chính sách phát triển CN
Trước 1986
Trong điều kiện nền kinh tế KHHTT, đường lối chính
sách CN của Việt Nam chịu ảnh hưởng từ mô hình
CNH truyền thống của Liên Xô (1926 -1937). Đó là ưu
tiên phát triển CN nặng, đồng thời xây dựng công
nghiệp theo cơ cấu hoàn chỉnh nhằm độc lập tự chủ về
kinh tế.
(phát triển công nghiệp chưa thực sự phù hợp với thực
trạng kinh tế Việt Nam).
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 22
1. Đường lối chính sách phát triển CN
Từ 1986 Đảng ta chủ trương CNH theo đường lối đổi
mới cho phù hợp với điều kiện phát triển KTTT với hội
nhập KTQT cùng với sự phù hợp với biến động của
CM KHCN, điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính
sách phát triển CN của Đảng ta.
Vào giữa những năm 1980s khủng hoảng kinh tế xã
hội đã diễn ra ở nước ta, Đảng ta đánh giá lại thực
trạng kinh tế xã hội
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 23
1. Đường lối chính sách phát triển CN
Các giai đoạn:
1986 - 1990
1991 - 1995
1996 - 2000
2001 - 2005
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 24
1. Đường lối chính sách phát triển CN
1986 – 1990
Đất nước còn trong tình trạng khủng hoảng
ĐH 6 (86) đề ra 3 chương trình kinh tế
Chủ trương phát triển CN:
CN nhẹ và tiểu thủ CN đáp ứng được nhu cầu của nhân
dân
Ưu tiên phát triển CN năng lượng (than, điện, dầu khí)
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 25
1. Đường lối chính sách phát triển CN
1991 - 1995
Đất nước được cải thiện nhưng sự sụp đổ của LX
và Đông Âu, hệ thống XHCN
ĐH 7 (91) xác định mục tiêu: ổn định và phát triển
KT-XH
Chủ trương phát triển CN:
Đẩy mạnh sx hàng TD, XK
Phát triển một số ngành CN nặng phục vụ NN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 26
1. Đường lối chính sách phát triển CN
1996 - 2000
Đất nước vượt qua khủng hoảng, tạo được những
tiền đề cơ bản đẩy nhanh CNH, HĐH
Chủ trương PT CN:
Phát triển các ngành CN, chú trọng CN chế biến, SX
hàng XK
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 27
1. Đường lối chính sách phát triển CN
2000 - 2005
Đất nước chuyển sang nhiệm vụ đẩy mạnh CNH,
HĐH
Chủ trương PT CN:
Phát triển với nhịp độ cao, hiệu quả, coi trọng chiều sâu,
đổi mới thiết bị CN tiên tiến
Chú trọng CN chế biến, SX hàng XK
PT mạnh CN công nghệ cao (thông tin, viễn thông, điện
tử)
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 28
1. Đường lối chính sách phát triển CN
Nhận xét
Vấn đề phát triển CN luôn được đặt là trọng tâm trong đường lối
chính sách của Đảng ta
Đường lối chính sách phát triển CN luôn phù hợp với tình hình KTXH
của đất nước trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với biến đổi trong
đời sống kinh tế quốc tế và chú trọng đến phát huy lợi thế so sánh.
Chính sách phát triển CN không phải là sự dàn trải mà là tập trung cho
phát triển CN chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu dựa vào những
yêu cầu của đất nước.
Sự phát triển của công nghiệp dựa vào việc khuyến khích tham gia
của các thành phần kinh tế theo tinh thần CNH là sự nghiệp của toàn
dân.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 29
2. Kết quả của PT CN
CN luôn phát triển ở nhịp độ cao và có tốc độ
cao hơn tăng trưởng chung của nền kinh tế:
CN tác động tích cực đến sự phát triển của
NN
CN ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong kim
ngạch xuất khẩu.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong CN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 30
Kết quả
CN luôn phát triển ở nhịp độ cao và có tốc độ cao
hơn tăng trưởng chung của nền kinh tế:
Trong tất cả các năm, CN đều có tốc độ tăng trưởng
cao hơn so với NN và DV
CN là ngành đóng góp lớn nhất vào sự tăng trưởng
chung của toàn bộ nền KTQD.
Tỷ trọng giá trị sản xuất CN trong cơ cấu tổng sản
phẩm trong nước (GDP) ngày càng tăng
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 31
* Giá trị sản xuất CN gia tăng nhanh chóng
Với chính sách phát triển nền KT nhiều thành phần, bên cạnh khu vực
DNNN được sắp xếp tổ chức lại thì loại hình DN dân doanh và DN có vốn
đầu tư nước ngoài có sự gia tăng nhanh chóng → nguồn vốn đầu tư cho CN
gia tăng nhanh chóng, đặc biệt trong giai đoạn từ năm 2000 trở lại đây.
.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
0
100,000
200,000
300,000
400,000
2000 2005 2007 2009
Vốn đầu tư cho phát triển CN theo giá so
sánh 1994
Sản xuất và
phân phổi điện,
khí đốt và nước
CN chế biến
CN khai thác
mỏ
Các lĩnh vực
đầu tư khác
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 32
Tỷ trọng CN trong cơ cấu kinh tế quốc dân (%)
42-4340-4116-171002010(E)
37,841,620,61002008
38,1341,5820,291002007
38,0741,5620,371002006
38,6338,1323,241002001
42,5129,7327,761001996
35,7223,7940,491001991
33,0628,8838,061001986
Dịch vụCông nghiệp và
xây dựng
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Tổng số
Cơ cấu kinh tế
Năm
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 33
96
98
100
102
104
106
108
110
112
114
1991 1994 1997 2000 2003 2006
Chỉ số phát triển CN thời kì 1990 - 2006
(năm trước = 100%; theo giá cố định 1994)
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 34
Kết quả
Công nghiệp tác động tích cực đến sự phát
triển của NN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 35
CN tác động đến sự phát triển NN
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 36
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 37
Kết quả
Công nghiệp ngày càng chiếm tỷ trọng lớn
trong kim ngạch XK
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 38
* Gia tăng tỷ lệ đóng góp xuất khẩu
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng CN
trong tổng kim ngạch XK (%)
0
10
20
30
40
50
199
5
200
0
200
1
200
3
200
4
200
5
200
6
200
7
200
8
CN nhẹ
CN nặng
Nông
nghiệp
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 39
Kết quả
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong CN:
Chuyển dịch cơ cấu ngành:
• Xu hướng tăng tỷ trọng trong CN chế biến, giảm
tỷ trọng CN khai thác, đồng thời tăng cường các
ngành có hàm lượng KHCN cao.
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 40
Chuyển dịch cơ cấu nội tại ngành
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 41
Kết quả
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong CN:
Chuyển dịch cơ cấu CN theo vùng lãnh thổ:
• Các vùng trong nước hiện không có vùng nào trắng CN
(mức độ và quy mô mỗi vùng khác nhau)
• Mật độ CN tập trung chủ yếu vẫn là ĐBSH và Đông Nam
bộ (Trọng điểm) - nơi có truyền thống CN thuận lợi cho
giao thông giao dịch kinh tế và cũng là nơi có đội ngũ NL
chất lượng cao so với các vùng khác.
• Phân tích biểu số liệu trong GT
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 42
Vùng Đông Nam Bộ và ĐB Sông Hồng
Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh,
Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,
Hải Phòng, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình
Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương
Bình Phước, Đồng Nai
Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 43
Kết quả
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong CN:
Chuyển dịch theo thành phần kinh tế:
Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và
việc thu hút các nhà ĐTNN đã tạo ra quá trình
chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế trong CN.
Phân tích biểu trong số liệu trong GT
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 44
Hạn chế
CN Việt Nam vẫn chưa thoát khỏi tình trạng nhỏ bé, phân
tán và lạc hậu.
Chưa khai thác và phát huy có hiệu quả những tiềm năng
của đất nước cho phát triển CN.
Tác động của CN đến NN nông thôn còn hạn chế.
Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế còn có sự lỏng lẻo, điều dễ
thấy là tác động của CN với NN còn hạn chế, chưa làm gia tăng giá
trị nông sản.
Chưa hình thành nhóm sản phẩm có hàm lượng KHCN
cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Ảnh hưởng đến môi trường
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 45
Tác động đến môi trường
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 46
Môi trường
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 47
Nguồn nước
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 48
Thảo luận - 1
Sự PT của các khu CN ảnh hưởng đến tư duy, lối
sống và TNXH (giới trẻ)?
Những thuận lợi của khu vực ĐBSH và ĐNB thu
hút các nhà đầu tư?
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 49
Thảo luận - 3
Tính 2 mặt của PT CN Việt
Nam?
Sự PT của các khu CN ảnh
hưởng đến tư duy, lối sống và
TNXH (giới trẻ)?
ThS. Nguyễn Thị Vi - Khoa Kinh tế học 50
Thảo luận - 2
1. Đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu nội tại ngành CN?
2. Phân tích tính 2 mặt của PT CN Việt Nam?
3. Sự PT của các khu CN ảnh hưởng đến tư duy, lối sống
và TNXH (giới trẻ)?
4. Những thuận lợi của khu vực ĐBSH và ĐNB thu hút
các nhà đầu tư?