Ngân hàng thương mại
là lọai hình doanh nghiệp có họat 
động chính là nhận tiền gửi và cho 
vay.
Kinh doanh tiềntệvì mụcđích lợi Kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi
nhuận.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 19 trang
19 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2476 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lãi suất và cơ chế lan truyền tiền tệ - Th.S Lê Thị Kim Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/4/2009
1
Chương 6
Lãi suất và cơ chế lan truyền 
tiền tệ 
Th. S Lê Thị Kim Dung
Ngân hàng thương mại
 là lọai hình doanh nghiệp có họat 
động chính là nhận tiền gửi và cho 
vay.
Kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi 
nhuận.
24.1
Bảng tổng kết tài sản của 
một NHTM
 Ghi rõ các tài sản có và tài sản nợ 
của NH
– Tài sản có: tất cả tài sản mà NH sở hữu.
– Tài sản nợ: tất cả những thứ mà NH nợ 
các hộ gia đình và doanh nghiệp khác
24.2
10/4/2009
2
Bảng tổng kết tài sản của 
một NHTM
Tài sản có
(tỷ đồng)
Tài sản nợ
(tỷ đồng)
Tài sản dự trữ
Dự trữ tại NHTW
D t ữ tiề ặt
60
29
31
Tiền gửi có thể phát hành
séc
Tiề ửi tiết kiệ
682
653ự r n m
Tài sản thanh khoản(2)
Đầu tư chứng khoán
Cho vay(3)
Tài sản có khác
Tổng cộng
205
701
2271
293
3530
n g m
Tiền gửi có kỳ hạn
Tài sản nợ khác (1)
Tổng cộng
1155
1040
3530
24.3
Bảng tổng kết tài sản của 
một NHTM
 (1) Tài sản nợ khác: những khoản có 
liên quan đến thị trường bán buôn về 
tiền gửi (cho vay lẫn nhau giữa các 
NH và các tổ chức tín dụng khác)
 (2) Tài sản thanh khỏan: các khỏan 
cho vay có thể chuyển đổi lập tức 
sang tiền mặt mà không có rủi ro.
 (3) Cho vay: hầu hết để tài trợ chi phí 
mua thiết bị và hàng tồn kho, ngòai 
ra là cho hộ gia đình vay mua sắm tài 
sản lâu bền. 24.4
Ngân hàng trung ương
Bảng tổng kết tài sản của một NHTW
Tài sản có
(ngàn tỷ)
Tài sản nợ
(ngàn tỷ)
Vàng và ngọai tệ
Chứng khóan nhà
nước
Tài sản có khác
21
282
50
Tiền giấy phát
hành
Tiền gửi của các
NHTM
Cơ sở tiền tệ
Tài sản nợ khác
288 (1)
29 (2)
317 (3)
36 (4)
Tổng cộng 353 Tổng cộng 353 (5)
24.5
10/4/2009
3
Ngân hàng trung ương
 (2) Tiền gửi của các NHTM chủ yếu là 
dự trữ bắt buộc
 (4) Tài sản nợ khác: các tài khoản nội 
tệ đang được giữ bởi các NHTW 
nước khác
– Ngaân haøng trung öông ñöôïc xem nhö “ngaân 
haøng cuûa caùc ngaân haøng” bôûi vì chæ coù caùc 
ngaân haøng (vaø ñoâi khi chính phuû caùc nöôùc) 
coù theå môû taøi khoaûn maø thoâi.
24.6
Chức năng của ngân hàng 
trung ương (NHTW)
 Quản lý các NHTM và các tổ chức tín 
dụng, quản lý thị trường tiền tệ, thực 
thi chính sách tiền tệ quốc gia
 Thanh toán liên ngân hàng điều hoà , 
hoạt động của hệ thống ngân hàng, 
hỗ trợ các ngân hàng khi gặp khó 
khăn tài chánh
24.7
Chức năng của ngân hàng 
trung ương (NHTW)
 Quản lý tỷ giá hối đoái và dự trữ 
ngoại tệ quốc gia, thương thuyết liên 
quốc gia về các vấn đề kinh tế
 Người cho vay cuối cùng trong hệ 
thống ngân hàng.
 Chức năng quan trọng nhất là kiểm
sóat khối tiền tệ quốc gia.
24.8
10/4/2009
4
NHTW và cung tiền
 Có ba loại công cụ được sử dụng để 
thay đổi lượng cung tiền: 
– thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc 
th đổi tỉ ất hiết khấ– ay su c u
– hoạt động thị trường mở
24.9
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc 
 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc 20 %: Số nhân 
tiền gửi là 1/ 0,2 hay là 5: $100 tỉ dự 
trữ có $500 tỉ ($100 tỉ x 5) ký gửi. 
 Khi ngân hàng trung ương muốn 
tăng lượng cung tiền: giảm tỉ lệ dự 
trữ
 Nếu tỉ lệ dự trữ giảm còn 12,5%: số 
nhân tiền gửi là 1/0,125, hay là 8. 100 
tỉ dự trữ có 800 triệu tiền ký gửi thay 
vì chỉ là 500 triệu. 
24.10
Thay đổi tỉ suất chiết khấu
 là tỉ suất ngân hàng thương mại trả 
cho các khoản vay của ngân hàng 
trung ương.
 Ngân hàng thương mại vay của ngân 
hàng trung ương làm tăng lượng 
cung tiền.
 Tăng tỉ suất chiết khấu làm cho ngân 
hàng thương mại giảm vay tiền, làm 
giảm dự trữ và giảm tiền ký gửi.
24.11
10/4/2009
5
Hoạt động thị trường mở
 Việc mua chứng khoán chính phủ 
làm tăng dự trữ và tăng lượng cung 
tiền bằng với số nhân tiền gửi nhân 
cho sự thay đổi dự trữ.
 Việc bán chứng khoán chính phủ làm 
giảm dự trữ và giảm lượng cung 
tiền bằng với số nhân tiền gửi nhân 
cho sự thay đổi dự trữ. 
24.12
NHTW mua CK nhà nước từ các
NHTM
Bảng tổng kết tài sản của NHTW (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có Thay đổi tài sản nợ
Chứng khóan nhà nước: + 100 Tiền gửi của NHTM 
(dự trữ) + 100 
Bảng tổng kết tài sản của các NHTM (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có Thay đổi tài sản nợ
Tiền gửi tại NHTW (dự trữ): + 100
Chứng khóan nhà nước: - 100
24.13
NHTW mua CK nhà nước từ các
thể nhân khác
Bảng tổng kết tài sản của NHTW (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có Thay đổi tài sản nợ
Chứng khóan nhà nước: + 100 Tiền gửi của NHTM 
(dự trữ) + 100
Bảng tổng kết tài sản của các NHTM (tỷ đồng) 
Thay đổi tài sản có Thay đổi tài sản nợ
Tiền gửi tại NHTW (dự trữ): + 100 Tiền gửi: + 100
Bảng TKTS của các thể nhân khác (tỷ đồng)
Thay đổi tài sản có Thay đổi tài sản nợ
Tiền gửi: + 100
Chứng khóan nhà nước: - 100 24.14
10/4/2009
6
Tác động số nhân của một nghiệp 
vụ thị trường mở
 Giả thiết:
– Tỷ lệ thất thoát tiền mặt là 1/3
– Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%
24.15
Tiến trình Cộng dồn
Dự
trữ
(DT)
Ký gửi
(KG)
Thất
thóat
(TT)
Khối tiền
Họat động thị trường mở $100.000
Cho vay $100.000
TT $33.333 KG $66.667 66.667 33.333 100.000
DT 6.667 CV $60.000
TT 
20.000
KG 
40.000
6.667 106667 53333 160000
DT
4000
CV
36.000
TT 12.000 KG 
24000
10667 130667 65333 196000
và • • • •
tiếp • • • •
tục 16667 166667 83333 25000024.16
Đường cung tiền
Lãi suất (%) Ms
Cung tiền, M
O
24.17
10/4/2009
7
Thuyết số lượng về tiền tệ
 Phương trình trao đổi: MV ≡ PY
– M: lượng tiền được đưa vào lưu thông
– V: tốc độ lưu chuyển của tiền
P: mức giá– 
– Y: thu nhập thực tế
– PY: thu nhập danh nghĩa
 Phương trình trao đổi trở thành thuyết số
lượng tiền tệ khi đảm bảo 2 giả thiết:
– Vận tốc lưu thông không đổi
– GDP thực không phụ thuộc vào khối tiền tệ
24.18
Thuyết số lượng về tiền tệ
 Nếu 2 giả thiết này đúng: một thay 
đổi trong khối tiền tệ sẽ tạo ra sự 
thay đổi trong mức giá với cùng một 
tỷ lệ.
24.19
Thuyết số lượng về tiền tệ
 M V = P Y (1)
(2)P = V
Y M
V (3)∆P = 
Y
∆M
∆P
P
= ∆M
M
24.20
10/4/2009
8
Cân bằng trong thị trường tiền tệ
Mọi thứ khác không đổi,
lượng cầu về tiền giảm khi
chi phí cơ hội (lãi suất) cao.
r0
Lượng tiền nắm giữ
LL
Khi cung tiền là L0, cân bằng trong thị trường tiền tệ 
xảy ra tại mức lãi suất r0.
L0
24.21
Đạt đến điểm cân bằng
r0
Nếu lãi suất nằm dưới
mức lãi suất cân bằng
– ví dụ r1
Cầu vượt cung tiền
Lượng tiền nắm giữ
LL
L0
r1
(khoảng cách AB)A B
Ngụ ý: Cung trái phiếu thừa
– làm giá trái phiếu giảm
Và lãi suất sẽ tăng cho đến khi đạt mức lãi suất 
cân bằng.
24.22
Kiểm soát cung tiền
Với đường cầu tiền cho trước:
NHTW có thể ...
HOẶC đặt mức lãi suất tại 
r0 và cung tiền sẽ là L0
Lượng tiền nắm giữ
LL
L0
r0
HOẶC đặt mức cung tiền
tại L0 và lãi suất sẽ là r0
NHƯNG không thể cùng lúc
đặt cung tiền và lãi suất 
một cách độc lập.
24.23
10/4/2009
9
Những thay đổi trạng thái cân bằng
 Tăng cung tiền: đường cung tiền 
dịch chuyển sang bên phải
24.24
24.25
Những thay đổi trạng thái cân bằng
 Tăng thu nhập thực tế: đường cầu về 
tiền dịch chuyển sang bên phải
24.26
10/4/2009
10
24.27
Những thay đổi trạng thái cân bằng
 Tăng cạnh tranh trong hoạt động 
ngân hàng: giảm chi phí giữ tiền tại 
mỗi mức r, nên nó có ảnh hưởng 
tương tự như tăng thu nhập thực tế. 
24.28
Mối liên kết giữa thị trường hàng 
hóa và thị trường tiền tệ
 Thị trường hàng hoá: 
– hàng hoá và dịch vụ được trao đổi với 
nhau 
ứ ả l â bằ đ á– m c s n ượng c n ng ược x c 
định.
 Thị trường tiền tệ: 
– các tài sản tài chính được trao đổi
– mức lãi suất cân bằng được xác định.
24.29
10/4/2009
11
Mối liên kết giữa thị trường hàng 
hóa và thị trường tiền tệ
 Việc đồng thời xem xét hai thị 
trường cho thấy: 
– Chính sách tài khoá tác động đến thị 
t ờ tiề tệ h thế àrư ng n n ư n o 
– Chính sách tiền tệ tác động đến thị 
trường hàng hoá như thế nào. 
24.30
Thị trường
hàng hóa
Thị trường
tiền tệ
Y = C + I + G
(xác định Y)
MD = MS
(xác định r)
I phụ thuộc r MD phụ
thuộc Y
24.31
Thị trường tiền tệ tác động đến thị 
trường hàng hóa
 Mối quan hệ nghịch biến giữa đầu tư 
và lãi suất: khi lãi suất giảm, đầu tư 
tăng; khi lãi suất tăng, đầu tư giảm.
 r → I↓ → AE↓ → Y↓
 r ↓ → I → AE→ Y
 Mức sản lượng cân bằng (Y) không 
phải chỉ được xác định đơn thuần bởi 
các sự kiện trong thị trường hàng hoá.
24.32
10/4/2009
12
24.33
24.34
Thị trường hàng hoá tác động đến 
thị trường tiền tệ
 Cầu tiền phụ thuộc vào mức sản lượng 
trong nền kinh tế: sản lượng nhiều → 
giao dịch nhiều hơn → cầu tiền nhiều 
hơn.
 Cung tiền của NHTW không phụ thuộc 
vào lãi suất.
 Lãi suất thay đổi khi tổng sản lượng 
(thu nhập) tăng. 
Y↑→ MD↑→ r↑
Y↓→ MD↓→ r↓ 24.35
10/4/2009
13
24.36
Chính sách
tài khóa
Chính sách
tiền tệ
Mở rộng (Y↑) G ↑; T ↓ MS ↑
Thu hẹp (Y↓) G ↓; T ↑ MS ↓
37
Chính sách tài khóa mở rộng
 tăng G hoặc giảm thuế ròng T
 G tăng lên làm cho cả Y và r tăng lên. Lãi 
suất r tăng lên ֲ I giảm xuống. 
 Tác động lấn át: Tăng chi tiêu chính phủ 
làm giảm đầu tư tư nhân.
 G ↑ → Y↑ → MD ↑ → r ↑ → I ↓ → Y↓: 
– Y tăng nhiều hơn nếu r không đổi
24.38
10/4/2009
14
24.39
24.40
Chính sách tiền tệ mở rộng: tăng 
lượng cung tiền
 Tác động của chính sách tiền tệ mở 
rộng:
– MS↑ → r↓ → I↑ → Y↑ → MD↑ → r↑: 
ề ế ổ r giảm nhi u hơn n u MD không đ i.
24.41
10/4/2009
15
24.42
Chính sách tài khóa thu hẹp
 Giảm chi tiêu chính phủ hay tăng 
thuế ròng nhằm mục đích giảm tổng 
sản lượng (thu nhập) (Y).
 G↓ hoặc T↑ → Y↓ → MD↓ → r↓ → I↑ → Y↑: 
 Y giảm nhiều hơn nếu r không giảm.
24.43
Chính sách tiền tệ thu hẹp
 Giảm cung tiền nhằm mục đích giảm 
tổng sản lượng (thu nhập) (Y)
 MS↓→ r ↑ → I ↓ → Y ↓ → MD ↓ → r ↓:
 r tăng nhiều hơn nếu MD không giảm
24.44
10/4/2009
16
Cơ chế lan truyền của chính sách 
tiền tệ
 là kênh mà qua đó chính sách tiền tệ 
anh hưởng đến sản lượng và việc 
làm
 Cơ chế lan truyền của chính sách 
tiền tệ thông qua tác động của lãi 
suất đối với:
– Tiêu dùng (C):
– Đầu tư (I):
24.45
Cơ chế lan truyền của chính sách 
tiền tệ
 Tiêu dùng (C): lãi suất cao hơn làm 
giảm cầu tiêu dùng do làm giảm giá 
trị hiện tại của dòng thu nhập hy 
vọng nhận được trong tương lai, 
dịch chuyển hàm C xuống dưới.
 Đầu tư (I): lãi suất tăng làm giảm 
lượng cầu đầu tư, một sự di chuyển 
lên phía trên dọc theo một đường 
cầu đầu tư nhất định
24.46
24.47
10/4/2009
17
24.48
Hiện tượng bẫy tiền
 Keynes nhận ra khả năng về một mức 
lãi suất tối thiểu (lãi suất không thể 
thấp hơn mức đó), bởi vì dưới mức 
đó lãi suất của trái phiếu không lớn 
hơn chi phí và rủi ro do nó mang lại. 
Khi lãi suất đạt mức này, không ai 
muốn mua trái phiếu nữa, thay vì vậy 
họ sẽ giữ tiền, vì họ nghĩ rằng lãi suất 
sẽ phải tăng trở lại. Cầu đầu cơ trở 
thành không xác định tại mức lãi suất 
này: hiện tượng bẫy tiền 24.49
The Money Supply-Money Demand Diagram
Value of 
Money, 1/P
Price 
Level, P
1 1
¾ 1.33
As the value of 
money rises, the 
price level falls.
Quantity 
of Money
½ 2
¼ 4
24.50
10/4/2009
18
The Money Supply-Demand Diagram
Value of 
Money, 1/P
Price 
Level, P
1
¾
1
1.33
MS1
Quantity 
of Money
½
¼
2
4
$1000
The Fed sets MS
at some fixed value, 
regardless of P.
24.51
The Money Supply-Demand Diagram
Value of 
Money, 1/P
Price 
Level, P
1
¾
1
1.33
A fall in value of money 
(or increase in P) 
increases the quantity 
of money demanded:
Quantity 
of Money
½
¼
2
4
MD1
24.52
MS1
Value of 
Money, 1/P
Price 
Level, P
1
¾
1
1.33
The Money Supply-Demand Diagram
P adjusts to equate 
quantity of money 
demanded with 
money supply.
$1000 Quantity 
of Money
½
¼
2
4
MD1
eq’m 
price 
level
eq’m 
value 
of 
money
A
24.53
10/4/2009
19
MS1
The Effects of a Monetary Injection
Value of 
Money, 1/P
Price 
Level, P
1
¾
1
1.33
MS2
Then the value 
of money falls, 
and P rises. 
Suppose the Fed 
increases the 
money supply.
$1000 Quantity 
of Money
½
¼
2
4
MD1
eq’m 
price 
level
eq’m 
value 
of 
money
A
$2000
B
24.54