Giới thiệu
Tại sao vấn đề ô nhiễm là một vấn đề nóng hổi trên toàn cầu? Tại sao các làng ung thư đã tốn rất nhiều giấy, mực?
Chúng ta sẽ phân tích các nguyên nhân nhằm xem xét liệu thị trường tự do hoạt động hiệu quả hay không.
48 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Nguyên lý và mở rộng - Chương 14 Vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 14
Vai trò của Chính
phủ trong nền kinh
tế thị trường
Slide 22-2
Giới thiệu
Tại sao vấn đề ô nhiễm là một vấn đề nóng hổi
trên toàn cầu? Tại sao các làng ung thư đã tốn
rất nhiều giấy, mực?
Chúng ta sẽ phân tích các nguyên nhân nhằm
xem xét liệu thị trường tự do hoạt động hiệu
quả hay không.
Slide 22-3
Mục đích nghiên cứu
Hiểu thế nào là cân bằng hiệu quả
Phân tích nhược điểm của độc quyền
Hiểu được bản chất của hàng hoá công cộng và
vấn đề “kẻ ăn không”
Thảo luận về vấn đề ngoại ứng
Nguyên nhân của phân phối thu nhập không công
bằng
Slide 22-4
Mục đích nghiên cứu
Vai trò của thông tin
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên bằng cách
nào?
Vai trò của Chính phủ trong việc điều chỉnh
ngoại ứng
Làm thế nào để phân phối thu nhập công bằng
trong xã hội
Slide 22-5
Cân bằng hiệu quả (hiệu quả PARETO)
Thất bại của thị trường
Sức mạnh độc quyền
Hàng hoá công cộng
Ngoại ứng
Phân phối thu nhập không công bằng
Thông tin không hoàn hảo
Nội dung
Slide 22-6
Bạn có biết rằng
Chính phủ quy định cấm hút thuốc lá ở
những nơi công cộng?
Tại nhiều nơi trên thế giới, những người
hút thuốc lá có phòng cách ly riêng để
không làm ảnh hưởng đến những người
khác?
Slide 22-7
Cân bằng hiệu quả
Nền kinh tế hoạt động theo cơ chế cạnh
tranh hoàn hảo.
Đường cung thị trường là tổng các chi phí
cận biên của các hãng.
Đường cầu thị trường là tổng các lợi ích
cận biên của người tiêu dùng.
Slide 22-8
Cân bằng hiệu quả
Cân bằng thị trường tại điểm E
– Giá cân bằng là P*
– Sản lượng cân bằng là Q*
– Điều gì xảy ra tại điểm E???
Slide 22-9
Cân bằng hiệu quả
D= MU
Giá
Sản lượng
S=MC
Q*
P*
NSB
E
Slide 22-10
Cân bằng hiệu quả
Tại điểm E
– P* = MC nên người sản xuất thu được lợi
nhuận tối đa
– P* = MC nên người tiêu dùng thu được lợi ích
ròng tối đa
– Như vậy, hiệu quả PARETO đạt được khi:
MU = MC = P*
Slide 22-11
Thất bại của thị trường
Sức mạnh thị trường của độc quyền
Hàng hoá công cộng
Ngoại ứng
Phân phối thu nhập không công bằng
Thông tin không đối xứng
Slide 22-12
Sức mạnh thị trường của độc quyền
Tối đa hoá lợi nhuận khi MR = MC
Trong độc quyền thì P > MR
Như vậy đối với độc quyền thì P > MC
Độc quyền đặt giá cao hơn và sản xuất sản
lượng thấp hơn mức tối ưu cho xã hội
Gây ra tổn thất về phúc lợi xã hội (DWL)
Slide 22-13
Sức mạnh thị trường của độc quyền
Q
P
MC=AC
D
MR
Nếu thị trường là cạnh tranh, sản lượng và giá
tối ưu sẽ là Q* và P*
Q*
P*
Độc quyền sản xuất ít hơn và đặt giá cao hơn
cạnh tranh (Qm và Pm)
Qm
Pm
Slide 22-14
Sức mạnh thị trường của độc quyền
Thặng dư tiêu dùng (CS) giảm
Thặng dư sản xuất (PS) tăng
Phần mất không do
độc quyền gây ra
Q
P
MC=AC
D
MR
Q*Qm
P*
Pm CS giảm chuyển một phần sang PS
nên PS tăng
Slide 22-15
Hàng hoá công cộng
Hàng hoá công công thuần tuý
– Không có tính cạnh tranh
– Không có tính loại trừ
Hàng hoá công công không thuần tuý chỉ
có một trong hai thuộc tính trên
Slide 22-16
Hàng hoá công cộng
Hàng hoá công công gây ra vấn đề “kẻ ăn
không” tức là thoả mãn lợi ích của người
tiêu dùng nhưng không trả giá.
Chi phí cận biên của việc cung sản phẩm
đó cho người tiêu dùng bổ sung bằng
không.
Slide 22-17
Hàng hoá công cộng
Ví dụ về hàng hoá công cộng
– An ninh quốc phòng
– Sóng TV của đài truyền hình Việt Nam
– Sóng Radio
Slide 22-18
Hàng hoá công cộng
Giả sử có hai người tiêu dùng hàng hoá
công cộng
– Người thứ nhất sẵn sàng trả giá P1 để sử dụng
Q1 cung cấp Q1.
– Người thứ hai sẵn sàng trả giá P2 để sử dụng
Q2 nhưng Q2 thuộc Q1 và do thuộc tính của
hàng hoá công cộng nên người thứ 2 là “kẻ ăn
không”.
Slide 22-19
Hàng hoá công cộng
E1
Q2
P1
P2
Q1
E2
S=MC
D1=MU1
D2=MU2
P
Q
Slide 22-20
Hàng hoá công cộng
E1
Q2
P1
P2
Q1
E2
S=MC
D1=MU1
D2=MU2
P
Q
P*=P1+P2
D=NSB
Q*
E
Slide 22-21
Hàng hoá công cộng
Mức giá và sản lượng tối ưu cho xã hội là
tại điểm E (P*; Q*). Nếu cung cấp Q* thì cả
hai người tiêu dùng trên đều là “kẻ ăn
không”.
Liệu hàng hoá công cộng có giá bán hay
không???
Slide 22-22
Ngoại ứng
Là những hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
tiêu dùng nhưng không được phản ánh trên thị
trường
Tích cực
Tiêu cực
Ngoại ứng và hàng hoá công cộng:
– ảnh hưởng ngoại ứng là những ảnh hưởng không chủ
định lên hoạt động hoặc chủ thể khác.
– Cả hai đều dẫn đến việc phân bổ nguồn lực không hiệu
quả.
Slide 22-23
Ngoại ứng
Ngoại ứng là những lợi ích hay chi
phí ảnh hưởng ra bên ngoài nhưng
không được phản ánh qua giá cả.
Lợi ích ảnh hưởng ra
bên ngoài
ngoại ứng tích cực
Chi phí ảnh hưởng ra
bên ngoài
ngoại ứng tiêu cực
Đôi khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba.
Slide 22-24
Ngoại ứng
Ô nhiễm và ùn tắc giao
thông
Hàng xóm ồn ào
Khói thuốc lá
Phòng cháy
Tiêm phòng bệnh lây
Giáo dục
Nâng cấp nhà ở
Ngoại ứng tiêu cực Ngoại ứng tích cực
Tại sao ngoại ứng là là thất bại của thị trường?
Tiêu cực: Sản xuất ra quá nhiều
Tích cực: Sản xuất ra quá ít
Thị trường không hiệu quả
Slide 22-25
Ngoại ứng tiêu cực
Các thuật ngữ liên quan:
MSB – Lợi ích xã hội cận biên
MPC – Chi phí cá nhân cận biên
MEC – Chi phí ngoại ứng cận biên
MSC – Chi phí xã hội cận biên
MSC = MPC + MEC
Slide 22-26
Ngoại ứng tiêu cực
MPC
D=MSB
MEC
MSC=MPC+MEC
Q
P
QDNQXH
PXH
Sản xuất gây ô nhiễm
Slide 22-27
Ngoại ứng tích cực
MCP1
Mức sửa nhà
Giá
D
Liệu ngoại ứng tích cực
có làm hạn chế
nghiên cứu và phát triển không?
q1
MSB
MEB
Khi có ngoại ứng tích cực (lợi ích của việc sửa nhà đối với
hàng xóm) lợi ích xã hội cận biên MSC lớn hơn lợi ích cận
biên D.
q*
P*
Một chủ nhà sửa nhà mức q1 cho lợi ích
riêng của mình. Mức hiệu quả của việc
sửa nhà là q* lại lớn hơn. Giá P1 cao hơn
làm người ta không muốn sửa nhà
Slide 22-28
Ngoại ứng
Với hàng hoá gây ra ngoại ứng tiêu cực,
MSC>MSB và hàng hoá có khuynh hướng
sản xuất ra quá nhiều.
Với hàng hoá gây ra ngoại ứng tích cực,
MSC<MSB và hàng hoá có khuynh hướng
sản xuất ra quá ít.
VỀ CÔNG BẰNG THÌ THẾ NÀO???
Slide 22-29
Ngoại ứng
Điều chỉnh MPB hoặc MPC sao cho người sử
dụng xem xét MSB hoặc MSC thực tế khi ra
quyết định.
Phải xác định các bên của ngoại
ứng.
Phải đo lường giá trị bằng tiền của
ngoại ứng cận biên hay chi phí ngoại
ứng cận biên.
Slide 22-30
Quyền sở hữu
Một quyền sở hữu xác định quyền chiếm
hữu, sử dụng, và từ bỏ một thứ gì đó.
Trong trường hợp ngoại tác, quyền sở hữu
có thể không được xác định rõ ràng.
Nếu quyền sở hữu được xác định rõ ràng,
các bên liên quan đến ngoại tác có thể đàm
phán một giải pháp.
Slide 22-31
Ví dụ thử nghiệm
Giả sử trong một phòng có hai nhóm. Một nhóm hút thuốc
và một nhóm không hút thuốc
Lấy thuốc, châm thuốc và hút. Người
không hút thuốc ho và cay mắt.
Mọi người có vui không?
Giải quyết như thế nào?
1. Người hút thuốc có quyền sở hữu
2. Ngêi kh«ng hót thuèc cã quyÒn së h÷u
Người hút thuốc cất thuốc đi. Người không hút thuốc
cười và thở sâu.
Mọi người có vui không?
Nên giải quyết như thế nào?
Slide 22-32
Phân phối thu nhập không công bằng
Nguồn gốc của thu nhập cá nhân phụ thuộc
vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất.
I = w.L + i.K + r.N
Sự khác nhau về sự sẵn có của các yếu tố
là nguồn gốc của sự khác nhau trong thu
nhập.
Slide 22-33
Thông tin không hoàn hảo
Thông tin không dễ định nghĩa
– Khó khăn đo lường lượng thông tin đạt được
từ các hành động khác nhau
– Rất nhiều hình thức thông tin cho phép hiểu
đặc điểm giá, sản lượng chuẩn được sử dụng
trong phân tích Cung - Cầu
Slide 22-34
Thông tin không hoàn hảo
Trong nhiều tình huống, thiếu thông tin sẽ
làm cho người ra quyết định gặp nhiều rủi
ro
– Một cá nhân không thể biết chính xác kết cục
của một hành động là gì
Thông tin tốt có thể giảm rủi ro và dẫn đến
các quyết định tốt hơn cũng như lợi ích cao
hơn
Slide 22-35
Thông tin không hoàn hảo
Thông tin về sản phẩm
- Người bán hay người mua biết rõ?
Thông tin về người lao động
- Người lao động hay người sử dụng lao
động?
Slide 22-36
Thông tin không hoàn hảo
Giá cả không phát tín hiệu chính xác.
Sản lượng sản xuất ra không hiệu quả.
Giải quyết như thế nào?
Slide 22-37
Điều tiết độc quyền
Độc quyền tự nhiên như các ngành viễn
thông, điện, giao thông bị điều tiết mạnh
trong nhiều quốc gia
Slide 22-38
Điều tiết độc quyền
Nhiều nhà kinh tế tin rằng điều tiết độc
quyền quan trọng là giá điều tiết phải phản
ánh đúng chi phí cận biên
Đặt giá bằng chi phí cận biên sẽ làm nhà
độc quyền bị lỗ
– Độc quyền tự nhiên thể hiện chi phí bình quân
giảm khi sản lượng tăng
Slide 22-39
Điều tiết độc quyền
P
PA
C
A
B
MC
MR
AC
D
QA QR0
Slide 22-40
Điều tiết độc quyền
Một cách thoát khỏi tình huống khó khăn của
việc đặt giá bằng chi phí cận biên là thực hiện
phối hợp các mức giá khác nhau
– Độc quyền được phép bán cho một số người với mức
giá cao hơn trong khi vẫn đang duy trì mức giá thấp
bằng chi phí cận biên
• Mức giá cao sẽ bù đắp thua lỗ do mức giá thấp gây ra
Slide 22-41
Điều tiết độc quyền
P
PA
PF
PE
C
H
J
A
B
MC
MR
AC
F
E
D
QQA QF0 QE
Slide 22-42
Điều tiết độc quyền
Cách tiếp cận khác là cho phép nhà độc
quyền cao hơn chi phí cận biên để đảm bảo
kiếm được mức lợi tức “công bằng” của
khoản đầu tư
– Nếu mức lợi tức lớn hơn so với thị trường
cạnh tranh thì sẽ có động lực khuyến khích sử
dụng nhiều vốn hơn việc tối thiểu hoá chi phí
Slide 22-43
Điều tiết độc quyền
Giả sử lợi ích điều tiết có hàm sản xuất
như sau:
Q = f (K,L)
Mức lợi tức thực tế của hãng được xác
định như sau
K
wLLKPf
s
),(
Slide 22-44
Điều tiết độc quyền
Giả sử s bị hạn chế bởi sự điều tiết bằng
với s0, khi đó hãng tối đa hoá lợi nhuận
= P.f (K,L) – wL – rK
là mục đích của hạn chế này
• Hàm Lagrange cho bài toán trên:
L = P.f (K,L) – wL – rK + [wL + s0K – P.f (K,L)]
Slide 22-45
Điều tiết độc quyền
Nếu =0, điều tiết không có tác dụng và
hành vi của độc quyền như bất cứ hãng tối
đa hoá lợi nhuận nào
Nếu =1, hàm Lagrange giảm thành
L = (s0 – r)K
Với giả định s0>v, có nghĩa là nhà độc
quyền sẽ thuê không giới hạn lượng vốn–
kết quả không hợp lý
Slide 22-46
Điều tiết độc quyền
Do đó, 0<<1 và điều kiện cần để tối đa
hoá:
0)(
LL PfwwPfL
L
0)( 0
KK PfsrPfK
L
0),(0
LKPfswL
L
Slide 22-47
Điều tiết độc quyền
Điều kiện cần thể hiện nhà độc quyền sẽ
thuê thêm nhiều lao động hơn tại điểm PfL
= w
Về vốn, điều kiện đủ là
(1 -)PfK = r - s0
hoặc
1
)(
1
00 rsr
sr
PfK
Slide 22-48
Điều tiết độc quyền
Do s0>v và <1, có nghĩa là
PfK < r
Hãng sẽ thuê thêm nhiều vốn hơn so với
trường hợp không điều tiết
– Cũng đạt được năng suất cận biên của vốn thấp
hơn