Các khái niệm về chi phí
• Một vấn đề quan trọng là phân biệt chi phí kế toán và chi phí kinh tế
– Dưới giác độ kế toán, chi phí kế toán là những chi phí thực tế bỏ ra (mua thiết bị, khấu hao,thuê nhà xưởng )
– Các nhà kinh tế mô tả nhiều hơn về chi phí cơ hội
51 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Nguyên lý và mở rộng - Chương 8 Chi phí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8
CHI PHÍ
Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.
Các khái niệm về chi phí
• Một vấn đề quan trọng là phân biệt chi phí
kế toán và chi phí kinh tế
– Dưới giác độ kế toán, chi phí kế toán là những
chi phí thực tế bỏ ra (mua thiết bị, khấu hao,
thuê nhà xưởng)
– Các nhà kinh tế mô tả nhiều hơn về chi phí cơ
hội
Các khái niệm về chi phí
• Chi phí lao động
– Đối với nhà kế toán, chi thuê lao động là chi
tiêu thông dụng do đó là chi phí sản xuất
– Đối với nhà kinh tế, lao động là chi phí minh
nhiên
• Dịch vụ lao động được hợp đồng theo lương thời
gian (w) và được giả định rằng lao động có thể kiếm
tiền nếu có việc làm
Các khái niệm về chi phí
• Chi phí tư bản
– Nhà kế toán sử dụng giá lịch sử của vốn và áp
dụng một số quy tắc khấu hao để xác định những
chi phí thông dụng
– Các nhà kinh tế cho rằng giá ban đầu của vốn là
“chi phí chìm” và thay cho chi phí tiềm ẩn của tư
bản mà không ai muốn trả khi sử dụng chúng
• Chúng ta sử dụng r là tỷ lệ thuê tư bản
Các khái niệm về chi phí
• Chi phí quản lý
– Đối với nhà kế toán, người sở hữu doanh nghiệp
có quyền kiếm lợi nhuận, doanh thu hoặc bị lỗ
sau khi đã trừ đi mọi chi phí
– Các nhà kinh tế tính đến chi phí cơ hội của thời
gian và nguồn tài chính dành cho hoạt động của
doanh nghiệp
Chi phí kinh tế
• Chi phí kinh tế của bất cứ đầu vào nào là
phần thanh toán cần thiết để sử dụng đầu
vào đó
– Tiền công (thù lao) của đầu vào có thể nhận
được là cách sự dụng tốt nhất đầu vào đó
Hai giả thiết đơn giản
• Chỉ có hai yếu tố đầu vào:
– Lao động (L), đo bằng thời gian lao động
– Vốn tư bản (K), đo bằng thời gian máy móc
• Chi phí quản lý được tính vào chi phí tư bản
• Đầu vào được thuê trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
– Các hãng là người chấp nhận giá trong thị trường
yếu tố đầu vào
Lợi nhuận kinh tế
• Tổng chi phí của một hãng như sau:
TC = w.L + r.K
• Tổng doanh thu của hãng là:
TR = P.Q = P.f(K,L)
• Lợi nhuận kinh tế () được xác định:
= TR - TC
= P.Q – w.L – r.K
= P.f(K,L) – w.L – r.K
Lợi nhuận kinh tế
• Lợi nhuận kinh tế là hàm số theo vốn và lao
động được thuê
– Chúng ta nghiên cứu hãng sẽ chọn K và L như
thế nào để tối đa hoá lợi nhuận
• Lý thuyết “Cầu thứ phát” của vốn và lao động
• Ngoài ra, chúng ta giả định rằng hãng đã
chọn mức sản lượng cho nó (Q0) và muốn tối
thiểu hoá chi phí
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
• Để tối thiểu hoá chi phí với mức sản lượng
cho trước, hãng sẽ chọn điểm tại đó đường
đồng phí tiếp xúc với đường đồng lượng
(MRTS = w/r)
– điều này thể hiện tỷ lệ đánh đổi của K và L
trong quá trình sản xuất bằng tỷ lệ đánh đổi của
chúng trên thị trường
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
• Về mặt toán học, chúng ta tìm tổng chi phí
tối thiểu Q = f(K,L) = Q0
• Lập hàm Lagrange:
L = wL + rK + [Q0 - f(K,L)]
• Điều kiện cần:
L/L = w - (f/L) = 0
L/K = r - (f/K) = 0
L/ = Q0 - f(K,L) = 0
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
• Chia hai vế đầu cho nhau ta có:
) cho (
/
/
KLMRTS
Kf
Lf
r
w
• Hãng tối thiểu hoá chi phí phải đảm bảo
điều kiện MRTS = w/r
Q0
Cho sản lượng Q0, chúng ta muốn tìm ra điểm chi
phí nhỏ nhất trên đường đồng lượng
TC1
TC2
TC3
Chi phí là những đường song
song nhau với độ dốc -w/r
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
L
K
TC1 < TC2 < TC3
TC1
TC2
TC3
q0
Chi phí tối thiểu để sản xuất ra Q0 là TC2
Lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí
L
K Xảy ra tại điểm tiếp xúc
giữa đường đồng lượng
và đồng phí
K*
L*
Lựa chọn tối ưu là
L*, K*
Tối đa hoá sản lượng
• Bài toán ngược lại của vấn đề tối thiểu hoá
chi phí là tối đa hoá sản lượng với mức chi
phí cho trước
• Lập hàm Lagrange:
L = f(K,L) + D(TC1 - wL - rK)
• Điều kiện cần là yếu tố cơ bản nhất
q2
Sản lượng tối đa có thể đạt được với chi phí
TC2 là Q0
q0
q1
TC2 = wL + vK
Tối đa hoá sản lượng
L
K Xảy ra tại điểm tiếp xúc
giữa đường đồng phí và
đồng lượng Q0
K*
L*
Lựa chọn tối ưu là
L*, K*
Cầu thứ phát
• Trong chương trước, chúng ta cho rằng lựa
chọn tối đa hoá lợi ích bị ảnh hưởng bởi thay
đổi giá của hàng hoá
– Chúng ta sử dụng kỹ thuật đó để xác định
đường cầu đối với hàng hoá
• Liệu chúng ta có thể sử dụng cách đó để xác
định cầu yếu tố đầu vào của hãng?
Cầu thứ phát
• Nhằm phân tích điều gì xảy ra đối với K* nếu
r thay đổi, chúng ta phải biết điều gì xảy ra
với mức sản lượng của hãng
• Cầu về K là cầu thứ phát
– Nó dựa vào mức sản lượng của hãng
• Chúng ta không thể trả lời câu hỏi về K* nếu
không xem xét sự tương tác lẫn nhau giữa
cung và cầu sản lượng trên thị trường
Đường mở rộng của hãng
• Hãng có thể xác định tập hợp chi phí thấp
nhất để mua K và L cho mọi mức sản lượng
• Nếu chi phí đầu vào không đổi với mọi số
lượng K và L hãng có thể mua, chúng ta có
thể xác định được điểm tối thiểu hoá chi phí
– Đó gọi là đường mở rộng của hãng
Đường mở rộng của hãng
L
K
Q00
Đường mở rộng là quỹ tích của những điểm
tiếp xúc tối thiểu hoá chi phí
Q0
Q1
E
Nó thể hiện đầu vào tăng
như thế nào khi sản
lượng tăng
Đường mở rộng của hãng
• Đường mở rộng không nhất thiết là một
đường thẳng
– Một vài đầu vào có thể tăng nhanh hơn các đầu
vào khác khi sản lượng tăng
• Nó phụ thuộc độ dốc đường đồng lượng
• Đường mở rộng không nhất thiết là một dốc
lên
– Nếu việc sử dụng đầu vào giảm khi sản lượng
tăng thì đó là đầu vào cấp thấp
Tối thiểu hoá chi phí với hàm
Cobb-Douglas
• Giả sử hàm sản xuất vợt tennis là:
Q = 10K 0.5 L 0.5
• Tổng chi phí như sau:
TC = rK + wL
• Giả sử hãng muốn mức chi phí tối thiểu để
sản xuất ra 40 chiếc vợt
Tối thiểu hoá chi phí với hàm
Cobb-Douglas
• Biểu thức hàm Lagrange:
L = rK + wL + (40 - 10K 0.5 L 0.5)
• Điều kiện cần:
L/K = r - 5(L/K)0.5 = 0
L/L = w - 5(K/L)0.5 = 0
L/ = 40 - 10K 0.5 L 0.5 = 0
Tối thiểu hoá chi phí với hàm
Cobb-Douglas
• Chia hai phương trình trên cho nhau:
MRTS
L
K
r
w
• Hàm sản xuất này thể hiện hiệu suất không
đổi theo quy mô nên đường mở rộng là
đường thẳng
Hàm tổng chi phí
• Hàm tổng chi phí chỉ ra rằng bất cứ tập hợp
nào của chi phí đầu vào và bất cứ mức sản
lượng nào thì chi phí là tối thiểu đối với
hãng là:
TC = TC(r,w,q)
• Tổng chi phí tăng khi sản lượng tăng
Hàm tổng chi phí bình quân
• Hàm tổng chi phí bình quân (ATC) là tổng
chi phí tính trên mỗi đơn vị sản phẩm
Q
QwrTC
QwrATC
),,(
),,(
Hàm chi phí cận biên
• Hàm chi phí cận biên (MC) là chi phí tăng
thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm
Q
QwrTC
QwrMC
),,(
),,(
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị
• Giả sử số lượng vốn và lao động cần thiết để sản
xuất ra 1 đơn vị sản lượng là K1 và L1
TC(Q=1) = rK1 + wL1
• Để sản xuất ra m đơn vị sản lượng
TC(Q=m) = rmK1 + wmL1 = m(rK1 + wL1)
TC(Q=m) = m TC(Q=1)
• TC tương ứng với sản lượng Q
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị
Q
TC
TC
Tổng chi phí tương ứng với sản lượng
ATC = MC
Cả ATC và MC
không đổi
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị
• Nếu đường tổng chi phí là một đường phi
tuyến khi sản lượng tăng
– Một cách lý giải hợp lý là có một yếu tố sản
xuất khác không đổi khi tăng sử dụng vốn và
lao động
– Tổng chi phí bắt đầu tăng nhanh khi quy luật
lợi suất giảm dần chi phối
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị
Q
TC
TC
Tổng chi phí tăng
nhanh khi sản lượng
tăng do quy luật lợi
suất giảm dần
Phân tích tổng chi phí bằng đồ thị
Q
AC, MC
ATC
MC
MC là độ dốc của đường TC
Nếu ATC > MC,
ATC sẽ giảm
Nếu ATC < MC,
ATC sẽ tăngmin AC
Dịch chuyển đường chi phí
• Các đường chi phí được minh hoạ dựa trên
giả định giá yếu tố đầu vào và công nghệ
không thay đổi
– Bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố này sẽ
làm cho đường chi phí dịch chuyển
Tính thuần nhất
• Hàm tổng chi phí là thuần nhất bậc 1 với mọi
mức giá đầu vào
– Nếu giá đầu vào cùng tăng thêm một tỷ lệ như
nhau (t), tổng chi phí sản xuất tại bất cứ mức sản
lượng nào cũng tăng thêm tỷ lệ đó
– Tăng đồng thời mọi mức giá đầu vào không làm
thay đổi tỷ lệ giá đầu vào
• Tập hợp tối thiểu hoá chi phí của K và L không thay
đổi
Tính thuần nhất
• Hàm chi phí bình quân và chi phí cận biên
cũng là thuần nhất bậc 1 tại mọi mức giá đầu
vào
• Trong giai đoạn lạm phát “thuần tuý” (giá
mọi đầu vào tăng cùng tỷ lệ) thì không có
động lực làm các hãng thay đổi lựa chọn đầu
vào của họ
Thay đổi giá một đầu vào
• Nếu giá của một đầu vào thay đổi, lựa chọn
đầu vào tối thiểu hoá chi phí của hãng sẽ bị
ảnh hưởng
– đường mở rộng mới được xác lập
Thay đổi giá một đầu vào
• Tăng giá một đầu vào sẽ làm tăng TC tại bất
cứ mức sản lượng nào cho trước
• ATC cũng sẽ tăng
• Nếu đầu vào không phải là cấp thấp, MC sẽ
tăng
Thay đổi giá một đầu vào
• Thay đổi giá một đầu vào tức là hãng phải thay đổi
lựa chọn đầu vào tối thiểu hoá chi phí cho mình
– Trường hợp hai đầu vào, tăng w/r được thể hiện việc tăng
trong K/L
• Xác định co giãn thay thế
)/ln(
)/ln(
/
/
)/(
)/(
rw
LK
LK
rw
rw
LK
s
– s phải không âm
Mức độ dịch chuyển các đường chi phí
• Tăng các chi phí sẽ gây ảnh hưởng lớn là do
sự quan trọng tương đối của đầu vào trong
quá trình sản xuất
• Nếu hãng dễ thay thế các đầu vào với nhau
khi giá một đầu vào tăng thì chi phí tăng
thấp
Hàm chi phí Cobb-Douglas
• Giả sử hàm sản xuất là:
Q = 10K 0.5L0.5
• Điều kiện cần để tối thiểu hoá chi phí:
w/r = K/L
• Chia hai vế cho K
Q/k = 10(r/w)0.5
Hàm chi phí Cobb-Douglas
• Điều này có nghĩa là:
K = (Q/10)w 0.5r -0.5
• Nhân cả hai vế với r, chúng ta có:
rK = (Q/10)w 0.5r 0.5
• Tương tự đối với lao động:
wL = (Q/10)w 0.5r 0.5
Hàm chi phí Cobb-Douglas
• Do hàm chi phí là:
TC = rK + wL
chúng ta có:
TC = (2/10)Qw 0.5r 0.5
• Nếu w = r = $4, khi đó:
TC = 0.8Q
Hàm chi phí Cobb-Douglas
• Do hàm sản xuất thể hiện hiệu suất không đổi theo
quy mô nên ATC và MC sẽ là một hằng số
ATC = TC/Q = 0,8
MC = TC/Q = 0,8
• Nếu r tăng lên thành $9 thì TC, ATC và MC tăng
TC = (2/10)Qw 0.5r 0.5 = 1.2Q
ATC = TC/Q = 1,2
MC = TC/Q = 1,2
Phân biệt ngắn hạn và dài hạn
• Trong ngắn hạn, các nhà kinh tế bị hạn chế
tính linh hoạt trong các hoạt động của họ
• Giả sử vốn không thay đổi tại K1 và hãng
chỉ thay đổi được đầu vào lao động
• Hàm sản xuất sẽ là:
Q = f(K1,L)
Tổng chi phí ngắn hạn
• Tổng chi phí ngắn hạn của hãng:
STC = rK1 + wL
• Trong đó có 2 loại chi phí ngắn hạn:
– Chi phí cố định (FC) không thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
– Chi phí biến đổi (VC) là chi phí tăng hoặc giảm
khi sản lượng tăng hoặc giảm.
Tổng chi phí ngắn hạn
• Các chi phí ngắn hạn không phải là các chi
phí tối thiểu để sản xuất ra các mức sản lượng
– Hãng không có tính linh hoạt trong việc lựa chọn đầu
vào
– Để thay đổi sản lượng trong ngắn hạn, hãng phải sử
dụng những tập hợp đầu vào phi tối ưu
– MRTS không bằng w/r
Tổng chi phí ngắn hạn
L
K
K1
L1 L2 L3
Q0
Q1
Q2
Do vốn cố định tại K1, hãng
không thể đảm bảo MRTS=w/r
Chi phí bính quân và cận biên
ngắn hạn
• Tổng chi phí bình quân ngắn hạn (ATC) là:
SATC = STC/Q
• Chi phí cận biên ngắn hạn (SMC) là:
SMC = STC/Q
Chi phí cố định và biến đổi bình
quân ngắn hạn
• Chi phí cố định bình quân ngắn hạn
(SAFC)
SAFC = SFC/Q
• Chi phí biến đổi bình quân ngắn hạn
(SAVC)
SAVC = SVC/Q
Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn
và dài hạn
Q
TC
STC (K0)
STC (K1)
STC (K2)
Tổng chi phí dài hạn
(LTC) được xác định
thông qua sự thay
đổi vốn (K)
q0 q1 q2
TC
Quy mô nhà máy và đường chi phí
bình quân dài hạn
(b)
Sản lượng
Q 2Q1
C3
C1
C4
C2
(a)
Sản lượng
SAC2
1SAC
SAC3
LAC
1SAC
2SAC
3SAC
4SAC
5SAC
6SAC
SAC7
SAC8
C
hi
p
hí
b
ìn
h
qu
ân
C
hi
p
hí
b
ìn
h
qu
ân