Mục đích nghiên cứu:
- Các khái niệm cơ bản của 1 nền kinh tế mở
- Mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư trong nước và đầu tư ròng ra nước ngoài
- Lý thuyết ngang bằng sức mua trong việc xác định tỉ giá hối đoái
31 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học kinh tế vĩ mô - Bài 5: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Bµi 5
Kinh tÕ vÜ m« cña nÒn kinh tÕ më
22
Môc ®Ých nghiªn cøu:
- Các khái niệm cơ bản của 1 nền kinh tế mở
- Mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư trong nước và
đầu tư ròng ra nước ngoài
- Lý thuyết ngang bằng sức mua trong việc xác định tỉ
giá hối đoái
33
I. C¸c dßng th−¬ng m¹i hµng ho¸ vµ dÞch vô
Tæng chi tiªu 1 nÒn kinh tÕ ®ãng:
Y= C + I + G
Tæng chi tiªu cña 1 nÒn kinh tÕ më:
Y = C + I + G + EX - IM
NX: C¸n c©n th−¬ng m¹i
NX 0: ThÆng d−
44
Các biến số KT vĩ mô then chốt của 1 nền KT mở
Xuất khẩu ròng
Đầu tư ra nước ngoài ròng
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa
Tỉ giá hối đoái thực tế
55
C¸c yÕu tè ảnh h−ëng ®Õn xuÊt nhËp khÈu vµ
c¸n c©n th−¬ng m¹i
ThÞ hiÕu cña ng−êi tiªu dïng vÒ HH trong n−íc &
n−íc ngoµi
TØ gi¸ hèi ®o¸i
Gi¸ cả HH trong n−íc & n−íc ngoµi
Thu nhËp cña ng−êi tiªu dïng trong n−íc & n−íc
ngoµi
Chi phÝ vËn chuyÓn HH tõ n−íc nµy sang n−íc
kh¸c
66
II. Dßng chu chuyÓn vèn: ĐÇu t− rßng ra n−íc ngoµi
NFI = Gi¸ trÞ TS n−íc ngoµi do d©n c− trong n−íc mua - Gi¸ trÞ
TS trong n−íc do ng−êi n−íc ngoµi mua
C«ng d©n ViÖt Nam mua cæ phiÕu cña Cty General Motors
C«ng d©n Mü mua cæ phiÕu cña Cty Cæ phÇn sữa Việt Nam
Trong c¸c TH sau ®©y TH nµo lµm cho NFI cña VN t¨ng
77
* C¸c yÕu tè ảnh h−ëng ®Õn NFI
- LS thùc tÕ trả cho TS n−íc ngoµi
- LS thùc tÕ trả cho TS trong n−íc
- NhËn thøc vÒ rñi ro kinh tÕ vµ chÝnh trÞ cña viÖc n¾m
giữ TS n−íc ngoµi
- C¸c chÝnh s¸ch cña ChÝnh phñ ảnh h−ëng tíi viÖc
ng−êi n−íc ngoµi n¾m giữ TS trong n−íc
88
III. Sù c©n b»ng giữa NX vµ NFI
Từ Y= C + I + G + NX => Y - C - G = I + NX
S néi ®Þa = I + NX
hay S – I = NX
XK rßng cña 1 n−íc phải c©n b»ng víi sù chªnh
lÖch giữa tiÕt kiÖm vµ ®Çu t− của nước đó
Bản chất: Giao dịch quốc tế là trao đổi. Nước bán chuyển hàng
hoá, dịch vụ cho nước mua. Nước mua phải từ bỏ 1 lượng TS có
giá trị đúng bằng giá trị của hàng hoá hay dịch vụ mua về
Do đó NX = NFI
99
IV. Mèi quan hÖ gi÷a thu nhËp, chi tiªu vµ
c¸c dßng chu chuyÓn quèc tÕ
4.1 XuÊt khÈu rßng lµ 1 thµnh tè cña GDP
Y = C + I + G + NX
Hay NX = Y- C – I - G
NX= Y- (C+I+G)
A: Absorption
NÕu : Y > A => NX > 0
Y NX < 0
10
10
4.2 Mèi quan hÖ giữa S, I vµ c¸c dßng chu chuyÓn
quèc tÕ
Y = C + I + G + NX
Hay Y- C - G = I + NX
=> S = I + NX
=> S - I = NX
Vì NX = NFI nên S - I = NFI hay S = I + NFI
(Chó ý: trong nÒn kinh tÕ ®ãng NFI = 0 do ®ã S = I)
11
11
2 cách biểu diễn:
VD: tỉ giá hối đoái giữa VND và USD là: 17000 VND đổi được
1 USD
C1: E VND/USD = 17000
C2: e USD/VND= 1/17000 = 0,0000588
V. Tỉ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế
5.1 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa:
là tỉ lệ mà tại đó đồng tiền của 1 quốc gia này đổi lấy đồng tiền
1 quốc gia khác
Khi 1 VND đổi được nhiều USD hơn -> VND lên giá (mạnh lên)
Khi 1 VND đổi được ít USD hơn -> VND xuống giá (yếu đi)
12
12
Tỉ giá hối đoái thực tế là tỉ lệ trao đổi hàng hoá và dịch
vụ giữa nước này và nước khác (giá tương đối của hàng
hoá và dịch vụ)
5.2 Tỉ giá hối đoái thực tế (ε)
• Công thức:
ε = (e P)/ P*
ε = Giá hàng trong nước tính bằng ngoại tệ / Giá hàng
nước ngoài tính bằng ngoại tệ
e: tỉ giá hối đoái danh nghĩa
P: mức giá trong nước
P* : mức giá nước ngoài
13
13
Nhận xét:
- ε phụ thuộc vào e và giá cả của HH ở 2 nước được tính theo tiền
địa phương
- ε là 1 yếu tố then chốt quyết định 1 nước sẽ xuất và nhập bao
nhiêu hàng hoá và dịch vụ
- Khi ε giảm có nghĩa là hàng Việt Nam trở nên rẻ hơn 1 cách
tương đối so với hàng Mỹ -> khuyến khích XK, hạn chế NK của
VN và ngược lại
Do đó
ε = (120.000 x 0,0000588) : 20 = 0,3528
Như vậy tỉ giá hối đoái thực tế là 0,3528 kg tôm của Mỹ/ 1 kg
tôm của VN
VD: 1 kg tôm ở VN giá 120.000 ñ (P). 1 kg tôm ở Mỹ giá $ 20 (P*).
Tỉ giá E VND/USD= 17000 hay e USD/VND= 1/ 17000 = 0,0000588
14
14
VI. Sự ngang bằng sức mua
(Purchasing Power Parity)
* Cơ sở của “thuyết ngang bằng sức mua”
Dựa trên quy tắc: “quy luật 1 giá”: Hàng hoá phải
được bán cùng với mức P như nhau ở mọi nơi. Nếu
không sẽ có hiện tượng đảo hối (Arbitrage-kiếm lời
bằng sự chênh lệch giá cả giữa 2 thị trường: mua nơi
giá thấp, bán nơi giá cao)
15
15
* ý nghĩa của thuyết PPP
- PPP cho biết tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2
nước cần phải phản ánh sự khác nhau về mức giá giữa 2 nước
VD: 1 cân tôm ở VN là 150.000đ. 1 cân tôm ở Mỹ có giá $10
thì tỉ giá sẽ = 150.000/10 = 15.000 VND/1 USD.
Ở trong nước do giá cả là P (VND) => sức mua của 1 đồng Việt
Nam là 1/P.
Ở nước ngoài, 1 VND = e đơn vị ngoại tệ (USD) và có sức mua
bằng e/P*. Để cho sức mua của 1 VND ngang bằng ở 2 nước
ta có:
1/P = e/P* hay 1 = eP/ P* ( tỉ giá hối đoái TT = hằng số)
16
16
1 = eP/ P*
Nếu sức mua của 1 USD như nhau ở trong nước và nước
ngoài thì tỉ giá hối đoái thực tế (hay giá tương đối) không thể
thay đổi
Khi NHTƯ tăng MS làm cho P tăng, đồng nội tệ xuống giá
xét theo 2 khía cạnh:
- 1 đơn vị nội tệ mua được ít hàng hoá và dịch vụ hơn
- 1 đơn vị nội tệ mua được ít ngoại tệ hơn
17
17
* Những hạn chế của PPP
Nhiều HH không dễ dàng trao đổi hay vận chuyển giữa các nước
Các HH có thể buôn bán giữa các nước không phải lúc nào cũng
thay thế hoàn hảo được cho nhau khi chúng được sản xúât ở các
nước khác nhau
*Tác động cuả sự thay đổi tỉ giá
Khi phá giá nội tệ (devaluation)
E ↑ -> ε ↓ -> HH trong nước rẻ hơn tương đối so với
HH nước ngoài -> XK ↑ -> NK ↓ -> NX ↑-> AD ↑ ->
Y ↑
18
18
VII. Cung - cầu vốn và ngoại tệ
* Mục đích nghiên cứu
- Xd mô hình ở 2 thị trường: Vốn vay và ngoại hối
- Sử dụng mô hình trong phân tích ảnh hưởng KT vĩ mô
của thâm hụt NS Chính phủ, các CS thương mại
* Các giả thiết để xây dựng mô hình
- GDP cuả nền kinh tế là cho trước
- Giá cả của nền kinh tế trong mô hình được coi là cố định
19
19
7.1. Thị trường vốn vay
Thị trường vốn vay là nơi phối kết hợp tiết kiệm và đầu
tư (bao gồm cả NFI).
Đồng nhất thức: S = I + NFI
+ Cung vốn vay bắt nguồn từ tiết kiệm quốc dân
+ Cầu vốn vay bắt nguồn từ I và NFI
+ Trên thị trường vốn vay, lượng cung, cầu về vốn phụ
thuộc lãi suất thực tế
20
ThÞ tr−êng vèn vay
r*
r1
r2
S
D
Lượng vốn
vay
Lãi suất thực
Lượng cân
bằng
21
21
+) NFI đại diện cho lượng cung VND
+) NX đại diện cho lượng cầu về VND
+) Tỉ giá hối đoái thực tế (ε) sẽ làm cân bằng cung và
cầu nội tệ
7.2 Thị trường ngoại hối
Trên thị trường này, tiền của 1 quốc gia được trao đổi
với các ngoại tệ khác (VD: VND và ngoại tệ)
Đối với toàn bộ nền KT luôn có: NFI = NX
22
ε*
Cung VND (từ NFI)
Lượng VND
Tỉ giá hối đoái
thực tế
Lượng cân bằng
CầuVND (từ NX)
Thị trường ngoại hối
23
23
VIII. Cân bằng trong nền kinh tế mở
Thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối liên
kết với nhau bởi NFI
NFI được quyết định bởi r thực
Khi LS thực ở trong nước tăng, NFI của VN giảm
Đường thể hiện mối quan hệ giữa NFI và LS thực là
đường dốc xuống. (chú ý: NFI có khi >0, có khi <0)
24
Mối quan hệ giữa NFI và LS thực tế
LS thực
NFI 00
25
S
D
rthực
r*
Q*
NFI
QD
ε*
QS VND
a) TT vốn
b) NFI
c) Thị trường ngoại hối
8.1 Cân bằng trong nền kinh tế mở
rthực
ε thực
26
Các chính sách và sự kiện tác động tới
nền KT mở ntn?
Quy mô và sự biến động của các biến số kinh tế vĩ
mô quan trọng phụ thuộc:
- Thâm hụt ngân sách Chính phủ
- Các chính sách thương mại
- Ổn định chính trị và kinh tế
27
IX. Các chính sách và sự kiện ảnh hưởng tới nền kinh tế mở
S
D
rthực
r*
Q*
NFI
QD
ε*
QS VND
a) TT vốn
b) NFI
c) Thị trường ngoại hối
S1
r1
9.1 Thâm hụt ngân sách
1. Cung vốn
vay ↓
2. Làm LS
↑
↑
3. Làm
NFI↓
←
5. Làm ε
↑ 4. Làm
QS VND ↓
rthực
ε1
28
28
9.2 Chính sách thương mại
Là CS của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến
lượng xuất và nhập khẩu cuả 1 quốc gia
CS thương mại gồm: thuế quan, hạn ngạch nhập
khẩu
Các CS thương mại chủ yếu ảnh hưởng đến các
thị trường vi mô chứ không phải là vĩ mô
29
S
D
rthực
r*
Q*
NFI
D
ε*
QS VND
a) TT vốn
b) NFI
c) Thị trường ngoại hối
D1
ε1
9.2 Chính sách thương mại: không tác động đến cán
cân thương mại (tiếp)
Tác động của hạn ngạch
nhập khẩu
30
30
Thất thoát vốn phản ánh dòng vốn lớn, đột ngột
chuyển ra khỏi 1 quốc gia thường do những bất ổn
về chính trị
Thất thoát vốn chủ yếu ảnh hưởng đến quốc gia
bị thất thoát vốn song cũng ảnh hưởng đến các nước
khác.
9.3 Ảnh hưởng của mất ổn định chính trị và
thất thoát vốn
31
9.3 Ảnh hưởng của thất thoát vốn
S
D
rthực
r*
Q*
NFI
D
ε*
QS
a) TT vốn
b) NFI
c) Thị trường ngoại hối
ε1
D1
r1
NFI1
QS1
Trường hợp của Mêhicô
năm 1994
1. NFI tăng
2. cầu vốn vay tăng
3. LS
tăng
4. cung
Pêsô tăng
5. Pêsô mất giá