Kinh tế vi mô - Bài 15 và 16: Phân tích thị trường cạnh tranh

Hiệu quả của thị trường cạnh tranh ? Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá tối thiểu. ? Tác động của thuế và trợ cấp hàng phi ngoại thương ? Thuế và hạn ngạch nhập khẩu ? Thuế và hạn ngạch xuất khẩu ? Tr? c?p xu?t kh?u ? Trợ cấp sản xuất và có xuất khẩu

pdf25 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế vi mô - Bài 15 và 16: Phân tích thị trường cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Bài 15 & 16: Phân tích thị trường cạnh tranh Huỳnh Thế Du  Hiệu quả của thị trường cạnh tranh  Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá tối thiểu.  Tác động của thuế và trợ cấp hàng phi ngoại thương  Thuế và hạn ngạch nhập khẩu  Thuế và hạn ngạch xuất khẩu  Trợ cấp xuất khẩu  Trợ cấp sản xuất và có xuất khẩu 2 Các nội dung chính 3 Thặng dư nhà sản xuất Thặng dư người tiêu dùng Hiệu quả của thị trường cạnh tranh Lượng 0 Giá S D P Q A B CS = A PS = B NW = A + B 4 B A C Tổn thất vô ích Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối đa (giá trần) Q P S D P 0 Q 0 P max Q 1 Q 2 D * Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng * Tạo nên sự thiếu hụt * Cần một chế phân phối phi giá cả. * Cơ sở tồn tại các tiêu cực * Tổng phúc lợi xã hội giảm DCS = C-B DPS = -C-D DNW (DWL) = -B-D Thiếu hụt E 5 B C P max D Q 1 Nếu đường cầu là rất ít co giãn, tam giác B có thể lớn hơn hình chữ nhật C và người tiêu dùng sẽ bị thiệt do chính sách kiểm soát giá tối đa S D Tác động của việc kiểm soát giá khi đường cầu co giãn ít Q P P 0 Q 0 A DCS = C - B 6 Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối thiểu (Giá sàn) • Mục đích : Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất, người lao động • Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị trường • Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, lương tối thiểu • Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ thường phải tổ chức thu mua sản lượng thừa. • Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất nghiệp 7 P min Q D Q S Chính sách kiểm soát giá của chính phủ: Giá tối thiểu (giá sàn) Q P S D P 0 Q 0 Dư thừa 8 B A DCS =-A-B DPS =A+B+G DG = -B-D-G-I-E-H DNW =-B-D-I-E-H D E Chính sách Giá tối thiểu (tt) Q P S D P 0 Q 0 P min Q 2 Q 3 C G H I 9 w min L D L S Thất nghiệp Các doanh nghiệp không được trả lương thấp hơn w min . Điều này sẽ làm tăng nạn thất nghiệp. S D w 0 L 0 Mức lương tối thiểu L w 10 D S B C A D Tác động của thuế gián thu, hàng phi ngoại thương Q P P 0 Q 0 Q 1 P D 1 t * Sản lượng giảm * Giá cầu tăng * Giá cung giảm DCS = - A – B DPS = -C – D DG = A + C DWL = -B -D P S 1 11 Ai chịu thuế nhiều hơn tuỳ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu Q Q P P S D S D Q 0 P 0 P 0 Q 0 Q 1 P D 1 P S 1 t Q 1 t Cầu co giãn ít hơn cung, người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn P D 1 P S 1 Cung co giãn ít hơn cầu, nhà sản xuất chịu thuế nhiều hơn 12 D S Trợ cấp đối với hàng phi ngoại thương Q P P 0 Q 0 Q 1 s Giống như thuế, lợi ích của trợ cấp được phân chia cho cả người mua và người bán, tùy thuộc vào độ co giãn của cung và cầu. P S 1 P D 1 * Sản lượng tăng * Giá cầu giảm * Giá cung tăng DCS = C + D DPS = A + B DG = -A -B - C -D -E DWL = -E A B D C E 13 Q S Q D P W Q IM A B C Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu Q P D P 0 Q 0 S * Giá trong nước giảm * Lượng cầu tăng * Lượng cung giảm DCS = A + B + C DPS = - A DNW = B + C S T 14 Hạn ngạch và thuế nhập khẩu  Mục đích:  Bảo hộ các ngành sản xuất non trẻ trong nước  Là chính sách kinh tế nhằm khuyến khích hay hạn chế đối với sản xuất và tiêu dùng  Tạo nguồn thu ngân sách 15 C D B Q S Q D Q S 1 Q D 1 A P W (1+ t) P W Thuế nhập khẩu Q P D S IM  Giá trong nước tăng lên một khỏan đúng bằng tiền thuế  Lượng cầu giảm  Lượng cung trong nước tăng  Lượng nhập khẩu giảm  DCS = -A-B-C-D  DPS = A  DG = C  DNW (DWL) = -B-D S S IM1 S T S T1 16 Hạn ngạch nhập khẩu  Nếu áp dụng biện pháp đánh thuế nhập khẩu, chính phủ sẽ thu được C, mất mát ròng trong nước là B + D.  Nếu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu, hình chữ nhật C sẽ trở thành lợi nhuận của nhà nhập khẩu sản phẩm (người xin được quota) và mất mát ròng trong nước cũng là B + D C D B Q S Q D Q S 1 Q D 1 A P q P W Q D S P S+quota 17 So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu  Giống nhau:  Cùng mục đích chính là bảo vệ các nhà sản xuất non trẻ trong nước.  Cùng tác động làm:  giá trong nước tăng.  lượng cung trong nước tăng.  lượng cầu trong nước giảm.  lượng nhập khẩu giảm. 18 So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu (tt)  Khác nhau: Lượng hàng và ngoại tệ để nhập khẩu Biết chính xác Khó biết chính xác Đối tượng hưởng lợi ngoài nhà sản xuất Người có quota Ngân sách chính phủ Khi cầu trong nước tăng Giá trong nước tăng, nhà sản xuất trong nước được lợi Giá trong nước không tăng, nhà sản xuất trong nước không được lợi Khi giá thế giới thay đổi Giá trong nước không thay đổi Giá trong nước thay đổi Nếu có độc quyền bán trong nước Còn sức mạnh độc quyền Hết sức mạnh độc quyền Quota Thuế 19 Q S Q D P W Q EX A B C Lợi ích của chính sách tự do xuất khẩu Q P D P 0 Q 0 S * Giá trong nước tăng * Lượng cầu giảm * Lượng cung tăng DCS = -A - B DPS = + A+B + C DNW = + C 20 Thuế xuất khẩu  Giá trong nước giảm một khỏan đúng bằng tiền thuế  Lượng cung giảm  Lượng cầu trong nước tăng  Lượng xuất khẩu giảm  DCS = + a + b  DPS = - a - b - c - d - e  DG = d  DWL = - c - e D D EX Q P PW(1 -t) P W S Q D 0 Q S 0 a b Q D 1 Q S 1 c d e D EX1 D T D T1 21 Hạn ngạch xuất khẩu  DCS = + a + b  DPS = -a - b - c - d - e  Người có quota = d  DWL = - c - e D Q P P q P W S Q D 0 Q S 0 a b Q D 1 Q S 1 c d e D +quota 22 So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu  Giống nhau: Cùng tác động làm:  giá trong nước giảm.  lượng cung trong nước giảm.  lượng cầu trong nước tăng.  lượng xuất khẩu giảm. 23 So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu (tt)  Khác nhau: Lượng hàng và ngoại tệ thu từ xuất khẩu Biết chính xác Khó biết chính xác Đối tượng hưởng lợi ngoài người tiêu dùng Người có quota Ngân sách chính phủ Khi cầu trong nước tăng Giá trong nước tăng, nhà sản xuất trong nước được lợi Giá trong nước không tăng, nhà sản xuất trong nước không được lợi Khi giá thế giới thay đổi Giá trong nước không thay đổi Giá trong nước thay đổi Quota Thuế Đặng Văn Thanh 24 Tóm tắt  Các mô hình đơn giản của cung và cầu có thể được sử dụng để phân tích các chính sách khác nhau của chính phủ.  Ở mỗi trường hợp, thặng dư của người tiêu dùng và nhà sản xuất được sử dụng để xác định được và mất của người tiêu dùng và nhà sản xuất.  Khi chính phủ thực hiện việc đánh thuế hay trợ cấp đối với mặt hàng phi ngọai thương, giá cả sẽ không tăng lên hay giảm xuống bằng với lượng thuế hay trợ cấp.  Các chính sách can thiệp của chính phủ thường dẫn đến mất mát xã hội (DWL).  Can thiệp của chính phủ vào thị trường cạnh tranh không phải lúc nào cũng là điều xấu. 25 Tóm tắt
Tài liệu liên quan