Bài giảng Môn học Lịch sử kinh tế

Nội dung chương trình (Phần thứ nhất)  Lịch sử kinh tế các nước ngoài (8 chương)  Kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa (chương 1)  Kinh tế nước Mỹ (Chương 2)  Kinh tế Nhật Bản (Chương 3)  Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa (Chương 4)  Kinh tế Liên Xô (Chương 5)  Kinh tế Trung Quốc (Chương 6)  Kinh tế các nước đang phát triển (Chương 7)  Kinh tế các nước ASEAN (Chương 8)

pdf211 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học Lịch sử kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔN HỌC LỊCH SỬ KINH TẾ  Thời gian học 45 tiết (3 học trình)  Yêu cầu: sinh viên phải tham gia đủ 80% số tiết học trở lên mới được dự thi hết học phần  Đánh giá kết quả học tập: điểm chuyên cần (10%) + 01 bài kiểm tra (20%) + thi (70%)  Giáo trình Lịch sử kinh tế - NXB ĐHKTQD 2008  GV Trần Khánh Hưng – Email address: hungtk_lskt_neu@yahoo.com hoặc hungtk@neu.edu.vn 2Nội dung chương trình (Phần thứ nhất)  Lịch sử kinh tế các nước ngoài (8 chương)  Kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa (chương 1)  Kinh tế nước Mỹ (Chương 2)  Kinh tế Nhật Bản (Chương 3)  Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa (Chương 4)  Kinh tế Liên Xô (Chương 5)  Kinh tế Trung Quốc (Chương 6)  Kinh tế các nước đang phát triển (Chương 7)  Kinh tế các nước ASEAN (Chương 8) 3Nội dung chương trình (Phần thứ hai)  Lịch sử kinh tế Việt Nam (6 chương)  Kinh tế Việt Nam thời kỳ phong kiến  Kinh tế Việt Nam thời kỳ thực dân Pháp thống trị (1858– 1945)  Kinh tế Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)  Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1955 – 1975  Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1976 – 1985  Kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 – nay) 4Chương mở đầu ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Khái niệm, vị trí, tác dụng  Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu  Nhiệm vụ  Phương pháp nghiên cứu của môn học  Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu 5Đối tượng nghiên cứu  Sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất  Lịch sử kinh tế còn đề cập đến một số yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng (luật pháp, chính sách của nhà nước), chiến tranh để làm rõ đối tượng nghiên cứu của môn học 6Nhiệm vụ  Phản ánh thực tiễn sự phát triển kinh tế một cách trung thực và khoa học  Rút ra những đặc điểm và những quy luật đặc thù trong sự phát triển kinh tế của từng nước hoặc từng nhóm nước  Nêu lên những bài học kinh nghiệm giúp ích cho xây dựng và phát triển kinh tế 7Phương pháp nghiên cứu  Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu: các quan điểm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử  Các phương pháp: Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic, phương pháp phân kỳ lịch sử, các phương pháp phân tích kinh tế Phần thứ nhất LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC NGOÀI 9Chương 1 KHÁI QUÁT KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA  MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nắm được thực trạng phát triển kinh tế của các nước tư bản qua các thời kỳ lịch sử với những đặc điểm của nó Rút ra những bài học kinh nghiệm giúp ích cho công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay  PHẠM VI NGHIÊN CỨU Các nước tư bản phát triển Thời gian: từ khi chủ nghĩa tư bản ra đời đến nay, với mỗi thời kỳ tập trung vào một số nước tiêu biểu nhất 10 Chương 1 KHÁI QUÁT KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Kết cấu chương I. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản II. Kinh tế các nước tư bản thời kỳ trước độc quyền (Thời kỳ tự do cạnh tranh) (1640 - 1870) III. Kinh tế các nước tư bản thời kỳ độc quyền (1871 - nay) IV. Nhận xét đánh giá về 400 năm lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản 11 Câu hỏi  Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?  Nhà tư bản  Chiếm hữu tư liệu sản xuất  Có thể trực tiếp hoặc không tham gia sản xuất  Quyết định cách thức phân phối  Lao động làm thuê  Không có tư liệu sản xuất  Trực tiếp tạo sản phẩm nhưng không có quyền sở hữu  Tiền công – v (nhỏ hơn giá trị mới do họ tạo ra v + m) 12 GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Các nhân tố tác động đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản 1. Sự phát triển của phân công lao động và sự xuất hiện các thành thị phong kiến 2. Ảnh hưởng của các phát kiến địa lý vĩ đại 3. Tích lũy nguyên thủy tư bản 4. Sự phát triển kỹ thuật và các hình thức tổ chức sản xuất mới (công trường thủ công) 13 KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN THỜI KỲ TRƯỚC ĐỘC QUYỀN (1640 – 1870) 1. Cách mạng tư sản và sự thiết lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa 2. Cách mạng công nghiệp a) Cách mạng công nghiệp ở nước Anh b) Cách mạng công nghiệp ở Pháp và Đức 3. Sự phát triển kinh tế của các nước tư bản thời kỳ trước độc quyền 14 Cách mạng tư sản và sự thiết lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa  Vai trò của cách mạng tư sản: Xác lập về mặt pháp lý quyền thống trị về chính trị của giai cấp tư sản đối với toàn xã hội và mở đường kinh tế phát triển  Đặc điểm của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu: ở Hà Lan, Anh (1640 – 1660), Pháp (1798 - 1794), Mỹ, Nga (1961), Nhật (1868), Trung Quốc (1911) 15 Cách mạng công nghiệp  Khái niệm  Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ thuật sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động cơ khí  Một số đặc điểm chung của các cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới  Diễn ra trong thời gian tương đối dài (khoảng 100 năm)  Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công nghiệp nặng 16 Cách mạng công nghiệp ở nước Anh  Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên a. Tiền đề b. Diễn biến c. Đặc điểm d. Tác động về kinh tế - xã hội e. Bài học kinh nghiệm 17 Cách mạng công nghiệp Anh: Tiền đề  Cách mạng công nghiệp ở nước Anh tiến hành dựa trên những tiền đề thuận lợi  Kinh tế  Ở nước Anh đã diễn ra quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản rất tàn khốc và điển hình  Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn  Nền nông nghiệp tư bản chủ nghĩa đã có sự phát triển nhất định tạo thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp  Chính trị  Nhà nước quân chủ chuyên chế có xu hướng ủng hộ giai cấp tư sản  Nhà nước tư sản có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển (điển hình là chính sách bảo hộ mậu dịch)  Kỹ thuật  Nhiều phát minh sáng chế quan trọng: con thoi (1733), máy kéo sợi (1768), máy dệt (1785), máy hơi nước (1784). 18 Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến  Năm 1733 phát minh ra con thoi  ứng dụng trong ngành dệt  Năm 1768 chế tạo ra máy kéo sợi  ứng dụng trong ngành kéo sợi  yêu cầu gia tăng năng suất dệt  Năm 1785 chế tạo ra máy dệt  ứng dụng vào sản xuất.  Nhu cầu sản xuất máy dệt, máy kéo sợi gia tăng  thiếu nguyên liệu (gỗ)  Sự phát triển của kỹ thuật luyện kim (phương pháp điều chế than cốc (phát minh năm 1735, phương pháp luyện gang thành sắt (phát minh năm 1784)  nguyên vật liệu thay thế (gỗ) 19 Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến  Năm 1784, máy hơi nước được sử dụng là nguồn động lực  Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng (1789)  ngành cơ khí chế tạo ra đời  Sự phát triển công nghiệp  Sự phát triển của giao thông vận tải (đường thủy, đường sắt)  Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên được xây dựng đã đánh dấu cách mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành 20 Cách mạng công nghiệp Anh: Diễn biến  Nhận xét:  Tiến trình cách mạng công nghiệp gắn liền với sự ra đời của các phát minh sáng chế về kỹ thuật  Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra yêu cầu phải cải tiến công cụ lao động và thay thế cho các công cụ lao động, phương pháp thủ công trước đó  Cạnh tranh là động lực, lợi nhuận là động cơ thúc đẩy các nhà sản xuất thực hiện thay thế lao động thủ công bằng lao động cơ khí 21 Cách mạng công nghiệp Anh: Đặc điểm  Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ (dệt, kéo sợi) sau đó lan sang công nghiệp nặng (luyện kim, cơ khí)  Diễn ra tuần tự từ thấp đến cao (từ thủ công lên nửa cơ khí và sau đó là cơ khí hoàn toàn)  Từ sản xuất máy công cụ tiến đến sản xuất máy truyền lực và động lực, đỉnh cao là máy hơi nước 22 Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động  Với nước Anh  Sản xuất bằng máy năng suất lao động tăng, chi phí sản xuất giảm  sức mạnh của nền đại công nghiệp cơ khí được thể hiện  Sự phát triển của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và tín dụng  Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp; trong công nghiệp, ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung tâm 23 Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động  Với nước Anh  Thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân công lại lao động xã hội:  Hình thành các trung tâm công nghiệp (tập trung ở phía Đông và phía Bắc);  Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, nhiều thành phố mới ra đời (Liverpool, Birmingham);  Cư dân nông thôn giảm nhanh chóng (năm 1811 chiếm 35%, năm 1871 chỉ còn 14,2%)  Một giai cấp mới đối lập với giai cấp tư sản ra đời - giai cấp VÔ SẢN 24 Cách mạng công nghiệp Anh: Tác động  Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế giới, trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới thời kỳ CNTB trước độc quyền:  Nước Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới” (năm 1848, nước Anh chiếm 45% giá trị sản lượng công nghiệp thế giới),  Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng quốc tế (năm 1870, khoảng 38% tổng mức lưu chuyển hàng hóa thế giới qua nước Anh) 25 Cách mạng công nghiệp Anh: Bài học kinh nghiệm  Để tiến hành cuộc cách mạng trong công nghiệp cần có vốn, kỹ thuật làm thế nào?  Về bước đi: tuần tự?  Vai trò của cơ chế thị trường trong phân bổ sử dụng các nguồn lực xã hội cho phát triển công nghiệp  Vai trò của nhà nước: nhà nước hỗ trợ sự phát triển công nghiệp như thế nào? Nước Anh? Các nước đi sau? 26 Câu hỏi thảo luận  Vai trò của các nhà tư bản đi đầu ở nước Anh  Vai trò của cơ chế thị trường trong huy động và phân bổ sử dụng các nguồn lực  Vai trò của nhà nước đối với sự phát triển các ngành công nghiệp  Tính tuần tự trong tiến trình cách mạng công nghiệp ở nước Anh  Khủng hoảng thừa và nguyên nhân? 27 KINH TẾ CÁC NƯỚC TƯ BẢN THỜI KỲ ĐỘC QUYỀN (TỪ 1871 ĐẾN NAY) 1. Thời kỳ độc quyền hóa (1871 - 1913) 2. Thời kỳ 1914 - 1945 3. Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay) a. Giai đoạn 1945-1950: Khôi phục kinh tế b. Giai đoạn 1951-1973: Tăng trưởng nhanh c. Giai đoạn 1974-1983: Tăng trưởng chậm và bất ổn định d. Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế 28 Thời kỳ độc quyền hoá (1871-1913)  Tiến bộ kỹ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất: Những phát minh sáng chế mới: điện, dầu lửa, khí đốt, công nghiệp hóa chất, kỹ thuật luyện kim; Các ngành công nghiệp (nhất là công nghiệp nặng) phát triển nhanh; Lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng  Sự thống trị của các tổ chức độc quyền: Do quá trình tích tụ và tập trung tư bản, tập trung sản xuất đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức độc quyền với các hình thức khác nhau (Cartel, Trust, Syndicate)  Nền kinh tế các nước phát triển không đều dẫn đến sự thay đổi trật tự kinh tế trong thế giới tư bản: Mỹ, Đức phát triển nhanh và vươn lên vị trí số 1 và 2 thế giới 29 Tỷ trọng công nghiệp của các nước tư bản năm 1913 M ü 38% § øc 16% A nh 13% Ph¸p 11% C¸c n­íc kh¸c 22% 30 Câu hỏi thảo luận  Vì sao nước Anh mất dần vị trí số 1 thế giới về kinh tế  Nguồn gốc ra đời của các tổ chức độc quyền: Tích tụ tư bản? Tập trung tư bản?  Thông thường, về lý thuyết, độc quyền là yếu tố kìm hãm sự phát triển nhưng tại sao thời kỳ này nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh 31 Thời kỳ (1914-1945)  Các cuộc chiến tranh thế giới thứ I và II đã gây hậu quả nghiêm trọng đối với hầu hết các nước tư bản  Các cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra với những mức độ ngày càng lớn hơn, đặc biệt là khủng hoảng 1929-1933: Kéo lùi sự phát triển kinh tế  Nước Mỹ dựa vào chiến tranh để làm giàu 32 Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay) a. Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950) b. Giai đoạn tăng trưởng nhanh (1951 – 1973) c. Giai đoạn tăng trưởng chậm, không đều và không ổn định (1974 – 1982) d. Điều chỉnh kinh tế (1983 – nay) 33 Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950)  Các nước thực hiện tái thiết kinh tế sau chiến tranh  Một số tổ chức lớn ra đời: IBRD (Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế), IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), GATT (Hiệp định chung về thương mại và thuế quan); Hiệp ước Bretton Woods về chế độ tỷ giá cố định (35 USD = 1 ounce Au).  Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu  Kết quả: Hầu hết các nước đã khôi phục nền kinh tế, ngang bằng và vượt mức trước chiến tranh (năm 1938), nền kinh tế Mỹ vẫn tăng trưởng với tốc độ khá cao 34 Giai đoạn 1951-1973: Tăng trưởng nhanh  Thực trạng phát triển kinh tế  Tăng trưởng kinh tế  Sự biến đổi cơ cấu kinh tế  Sự hình thành 3 trung tâm kinh tế: Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản  Các nhân tố tác động (nguyên nhân)  Vai trò của khoa học – kỹ thuật  Vai trò can thiệp của nhà nước  Đẩy mạnh liên kết kinh tế  Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước đang phát triển  Nhận xét chung 35  Giai đoạn 1951-1973 nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng khá nhanh và tương đối ổn định  Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của các nước tư bản phát triển trong giai đoạn 1953-1962 là 4,8%; giai đoạn 1963-1972 là 5,0%  Các cuộc khủng hoảng chu kỳ vẫn xảy ra, nhưng thời gian không kéo dài, không diễn ra cùng lúc ở nhiều nước và mức độ khủng hoảng không lớn  Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình quân của các nước những năm 1950-1970 duy trì ở mức xấp xỉ 3%  Các nước còn đạt được mục tiêu việc làm đầy đủ Thực trạng phát triển kinh tế 36 Câu hỏi thảo luận  Tăng trưởng kinh tế?  Công thức tính: Tốc độ tăng trưởng  Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế Quy mô tăng trưởng 1t tY Y Y   1 1 100%t tt t Y Y g Y      37 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước 4 , 0 5 , 5 4 , 6 1 0 , 4 2 , 8 2 , 7 2 , 8 5 , 1 6 , 8 8 , 7 0 , 0 2 , 0 4 , 0 6 , 0 8 , 0 1 0 , 0 1 2 , 0 1 9 5 2 -1 9 6 2 1 9 6 3 -1 9 7 2 (% ) M ü A n h P h ¸ p C H L B § ø c N h Ë t B ¶ n 38 Thực trạng phát triển kinh tế  Cơ cấu nền kinh tế thay đổi nhanh chóng giai đoạn 1950 - 1973  Tỷ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) giảm nhanh: Pháp từ 33% xuống 12%, CHLB Đức từ 25% xuống 7%; Italia từ 41% (năm 1954) xuống 17%; Anh từ 5% (năm 1951) xuống 3%.  Tỷ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng) tăng lên chậm  Tỷ trọng của khu vực III (dịch vụ) mở rộng rất lớn: Thương mại, vận tải, bưu điện, tài chính tiền tệ, bảo hiểm, y tế, giáo dục, du lịch v.v... phát triển nhanh 39 Câu hỏi thảo luận  Cơ cấu kinh tế?  Phân loại cơ cấu kinh tế  Cơ cấu ngành kinh tế  Những yếu tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế  Xu hướng vận động của cơ cấu kinh tế ở các nước tư bản 40 Thực trạng phát triển kinh tế  Thế giới tư bản hình thành 3 trung tâm kinh tế: Mỹ - Tây Âu - Nhật Bản  Nhật Bản tăng trưởng “thần kỳ”, các nước Tây Âu liên kết hình thành EEC, tốc độ tăng trưởng của Mỹ chậm dần  Mỹ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới tư bản  Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này ngày càng trở nên gay gắt 41 Nguyên nhân: i) Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật  Sau chiến tranh thế giới II, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra mạnh mẽ như vũ bão với đặc điểm:  Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp  Thời gian từ nghiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng rút ngắn  Các nước đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, phát triển các ngành công nghệ cao  Tác động của việc ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật  Đổi mới tài sản cố định, thúc đẩy tăng năng suất lao động  Làm thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế  Thúc đẩy quá trình phân công chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế  Làm thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lý kinh tế 42 Câu hỏi thảo luận  Tăng trưởng và phát triển dựa vào những nhân tố chiều rộng?  Phát triển dựa vào những nhân tố chiều sâu?  Xu hướng phát triển ở các nước tư bản 43 Nguyên nhân: ii) Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sống kinh tế xã hội  Cơ sở lý thuyết cho sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế là học thuyết “bàn tay hữu hình” của nhà kinh tế học J.M.Keynes  Nhà nước cần tăng chi tiêu để gia tăng tổng cầu  Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền để giảm lãi suất và kích thích đầu tư 44 Nguyên nhân: ii) Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sống kinh tế xã hội  Thực tiễn:  CNTB độc quyền đã chuyển biến thành CNTB độc quyền nhà nước  Nhà nước sử dụng ngân sách và ngân hàng trung ương là những công cụ quan trọng nhất để can thiệp vào nền kinh tế (chi tiêu chính phủ và lãi suất)  Mở rộng khu vực kinh tế nhà nước (xây dựng kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công và đảm bảo cung ứng các nguồn nguyên liệu chủ yếu)  Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội nhằm xoa dịu mâu thuẫn giai cấp 45 Nguyên nhân: iii) Đẩy mạnh liên kết kinh tế  Liên kết kinh tế đã trở thành một xu hướng phổ biến  Các liên kết tiêu biểu  Liên kết về tài chính – tiền tệ: IBRD, IMF và Hiệp ước Bretton Woods về chế độ tỷ giá hối đoái cố định  Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT - 1947)  Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - 1957  Tác dụng: phát huy lợi thế so sánh của từng nước trong phân công lao động quốc tế 46 Nguyên nhân: iv) Đẩy mạnh quan hệ kinh tế với các nước đang phát triển  Các công cụ chủ yếu: viện trợ, cho vay ưu đãi, đầu tư (nhất là đầu tư trực tiếp)  Lợi ích:  Có nguồn cung nguyên liệu, năng lượng giá rẻ  Mở rộng thị trường  Chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài 47 Giai đoạn 1974-1982  Đặc điểm  Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng chậm, không ổn định (tốc độ bình quân chỉ đạt ≈ 2,4%/năm)  Chu kỳ khủng hoảng rút ngắn  Nhiều hiện tượng mới xuất hiện: Khủng hoảng năng lượng, khủng hoảng cơ cấu, khủng hoảng kinh tế đi liền với thất nghiệp và lạm phát cao  Nguyên nhân  Sự can thiệp của nhà nước không có khả năng thích ứng với những biến động kinh tế trong nước, quốc tế  Đầu tư sụt giảm  Cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt  Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế của các nước đang phát triển 48 Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế  Nguyên nhân  Tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài  Xuất hiện những lý thuyết mới (tiêu biểu là lý thuyết về mô hình kinh tế hỗn hợp)  Nội dung điều chỉnh  Điều chỉnh vai trò can thiệp của nhà nước  Khuyến khích đầu tư  Điều chỉnh cơ cấu kinh tế  Điều chỉnh quan hệ kinh tế đối ngoại  Kết quả  Tăng trưởng kinh tế  Chuyển biến cơ cấu kinh tế (ngành, nội bộ ngành, lao động) 49 Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước tư bản (1990 -2002) 1 ,3 2 ,7 2 ,3 2 ,4 5 ,2 2 ,2 5 ,6 4 ,5 0 ,9 1 ,1 -2 ,8 0 ,2 1 ,4 2 ,5 2 ,9 2 ,1 1 ,1 1 ,1 3 ,83 ,83 ,7 -1 3 ,5 2 -0 ,5 -0 ,9 1 ,1 0 ,1 0 ,5 2 ,7 3 ,4 1 ,71 ,5 0 ,9 0 ,5 2 ,8 2 ,5 1 ,6 2 ,5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 N ¨m (% ) M ü N h Ët E U 50 Chương 2 - KINH TẾ NƯỚC MỸ Kết cấu chương I. Tình hình kinh tế - xã hội Bắc Mỹ trước 1776 II. Kinh tế nước Mỹ thời kỳ chủ nghĩa tư bản trước độc quyền (1776-1865) III. Kinh tế nước Mỹ thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền (1865 - nay) 51 Tình hình kinh tế - xã hội nước Mỹ trước ngày giành độc lập (1776)  Chính sách của thực dân Anh  Chính sách chia để trị  Khôi phục và duy trì quan hệ sở hữu ruộng đất kiểu phong kiến  Nô dịch và kiểm soát kinh tế Bắc Mỹ  Đặc điểm kinh tế vùng thuộc địa Bắc Mỹ  Vùng thuộc địa phía Bắc  Vùng thuộc địa miền Trung  Vùng thuộc địa phía Nam  Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ  04.07.1776 ra bản tuyên ngôn thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ  1783 Anh chính thức công nhân nền độc lập của Mỹ 52 Kinh tế Mỹ thời kỳ (1776 - 1865) 1. Mở rộng về diện tích lãnh thổ 2. Cách mạng công nghiệp 3. Sự phát triển của nông nghiệp nước Mỹ 4. Nội chiến ở Mỹ (1861 - 1865) 53 Cách mạng công nghiệp Mỹ a. Tiền đề  Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý; nguồn vốn tích lũy nội bộ; nguồn vốn, lao động, kỹ thuật từ nước ngoài  Khó khăn: Còn tồn tại chế độ nô lệ đồn điền ở miền nam b. Diễn biến c. Đặc điểm d. Tác động đến sự phát triển kinh tế 54 Cách mạng công nghiệp Mỹ: Đặc
Tài liệu liên quan