1. Mô hình nền kinh tế mở
Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
NX = X - IM
Chu chuyển nguồn lực và chu chuyển thu nhập
NFA
Chu chuyển vốn quốc tế: vốn vào/vốn ra
30 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 10 Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
PHẦN VĨ MÔ
Chương 10 – KINH TẾ VĨ MÔ
CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
• ĐH KTQD, “Nguyên lý Kinh tế học Vĩ mô”, Chương 10
• N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, Chương
29+30
04/2011
Những nội dung chính
I. Hệ thống các hoạt động kinh tế quốc tế
II. Thị trường ngoại hối
III. Quản lý tỷ giá hối đoái
I. Hệ thống các hoạt động kinh
tế quốc tế
1. Mô hình kinh tế mở
2. Cán cân thanh toán quốc tế
1. Mô hình nền kinh tế mở
thị trường các yếu tố
sản xuất
thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng
Chi tiêuDoanh thu
Bán HH-DV Mua HH-DV
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận
Đầu vào SX
Thu nhập
Vốn, lao động, tài
nguyên, công nghệ
Hãng SX KD Hộ gia đình
1. Mô hình nền kinh tế mở
Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
NX = X - IM
Chu chuyển nguồn lực và chu chuyển
thu nhập
NFA
Chu chuyển vốn quốc tế: vốn vào/vốn ra
1. Mô hình nền kinh tế mở
thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng
Chi tiêuDoanh thu
Bán HH-DV Mua HH-DV
Hãng SX KD Hộ gia đình
Hộ gia đình = Cd
Hãng kinh doanh = Id
Chính phủ= Gd
Người nước ngoài = X
Hãng kinh doanh trong nước:
= Cd + Id + Gd
Nhập khẩu:= IM
C + I + G + X - IM
Xuất khẩu ròng NX = X - IM
Xuất khẩu ròng
Xuất khẩu X (eXport): là việc người nước
ngoài mua các hàng hoá và dịch vụ sản
xuất trong nước
Nhập khẩu IM (IMport): là việc người dân
trong nước mua các hàng hoá và dịch vụ
sản xuất ở nước ngoài
VD: các hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào
đến X, IM, NX
Một giáo sư nghệ thuật Việt Nam đi thăm các bảo tàng
Châu Âu trong kỳ nghỉ hè
Chú bạn mua chiếc xe Volvo mới
Hiệu sách sinh viên ở ISS (Hà lan) bán một bộ áo dài
Thái Tuấn
Một công dân Trung Quốc đi mua hàng ở cửa hàng
Lạng Sơn để tránh thuế giá trị gia tăng của Trung Quốc
Xuất khẩu ròng
1. Mô hình nền kinh tế mở
thị trường các yếu tố
sản xuất
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận
Đầu vào SX
Thu nhập
Vốn, lao động, tài
nguyên, công nghệ
Hãng SX KD Hộ gia đình
Người nước ngoài
đầu tư vào trong nước
Người dân trong nước
đầu tư ra nước ngoài
Chu chuyển của đầu tư nước ngoài
Chu chuyển vốn quốc tế
Đầu tư ra nước ngoài (vốn ra): là việc
người dân trong nước mua/giữ các tài sản
tài chính của nước ngoài
Đầu tư nước ngoài vào trong nước (vốn
vào): là việc người nước ngoài mua/giữ
các tài sản tài chính của trong nước
Đầu tư nước ngoài
trực tiếp
Vốn sở hữu và triển khai bởi nước ngoài
gián tiếp
Vốn sở hữu bởi nước ngoài
Vốn triển khai bởi doanh nghiệp trong nước
VD: hoạt động sau ảnh hưởng ra sao đến đầu tư
nước ngoài của Mỹ
Motorola (Mỹ) thành lập văn phòng ở Cộng hoà Séc
Harrod (London) bán cổ phiếu cho quỹ đầu tư GE (Mỹ)
Honda mở rộng nhà máy của mình ở Ohio (Mỹ)
Quỹ hỗ tương Fidelity (Mỹ) bán cổ phiếu Volkswagen
cho một nhà đầu tư Pháp
Người dân Việt Nam chuyển tiền gửi VNĐ sang tiền gửi
USD để đề phòng mất giá
Chu chuyển vốn quốc tế
2. Cán cân thanh toán quốc tế
Xuất khẩu
Thu nhập do đầu tư tài
sản ở nước ngoài gửi về
Nhận viện trợ
Thu ngoại tệ chi ngoại tệ
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vốn
Nhập khẩu
Thu nhập trả cho
người nước ngoài
Viện trợ ra nước ngoài
• Đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài
• Đầu tư gián tiếp từ
nước ngoài
• Đầu tư trực tiếp ra
nước ngoài
• Đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài
5,198
7,330
9,145 9,365
11,540
14482.7 15029
16706.1
20176
8,353
10,483 10,461 10,341 10,460
15636 16218
19745.6
25226.9
-3,155 -3,153
-1,316
-976
1,080
-1,153 -1,189
-3,040
-5,051
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 est.
-6,000
-5,000
-4,000
-3,000
-2,000
-1,000
0
1,000
2,000
Exports (fob) Imports (fob) Trade Balance
Nguồn: Tổng cục thống kê và Ngân hàng thế giới, 1995-2003
II. Thị trường ngoại hối
Là nơi trao đổi tiền tệ giữa các nước
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vốn
Xuất khẩu
Thu nhập do đầu tư tài sản ở nước
ngoài gửi về
Nhận viện trợ
Tài sản có / thu ngoại tệ
• Vốn đầu tư từ nước ngoài (vốn vào)
• Vay nước ngoài
Tài sản nợ / chi ngoại tệ
Nhập khẩu
Thu nhập trả cho người nước ngoài
Viện trợ ra nước ngoài
• Vốn đầu tư ra nước ngoài (vốn ra)
• Cho nước ngoài vay
Ngoại tệ Nội tệ Nội tệ Ngoại tệ
II. Thị trường ngoại hối
1. Tỷ giá hối đoái
2. Cung - Cầu ngoại hối
1. Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Giá trị tiền của một nước tính bằng lượng tiền nước
khác
1 USD = 21000 VNĐ
Tỷ giá hối đoái thực tế
tỷ lệ trao đổi tính bằng hàng hoá giữa hai nước
1 áo sơ mi Mỹ = 3 áo sơ mi Việt Nam
TGHĐ thực tế = TGHĐ danh nghĩa x
P nước ngoài
P trong nước
Tỷ giá hối đoái
Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Giá (VNĐ)
AUD Australian Dollar 12130
CAD Canadian Dollar 12980
CHF Swiss France 13735
DKK Danish Krone 2828
EUR Euro 21045
GBP British Pound 30442
HKD Hong Kong Dollar 2017
JPY Japanese Yen 151
SGD Singapore Dollar 9552
THB Thai Baht 395
USD US Dollar 15775
Nguồn: www.vietcombank.com.vn
2. Cung - Cầu ngoại hối
1. Tỷ giá hối đoái
2. Cung - Cầu ngoại hối
2. Cung - Cầu ngoại hối
Ngoại tệ đổi sang nội tệ
Cung ngoại tệ
Cầu nội tệ
Nội tệ đổi sang ngoại tệ
Cầu ngoại tệ
Cung nội tệ
Cung USD
2. Cung - Cầu ngoại tệ
Cung ngoại tệ là hoạt động
đổi từ ngoại tệ sang nội tệ
Xuất phát từ hoạt động:
Xuất khẩu
Nhận thu nhập từ nước ngoài
Nhận đầu tư nước ngoài
Vay nước ngoài
E VND/USD
QUSD
Cầu
USD
2. Cung - Cầu ngoại tệ
Cầu ngoại tệ là hoạt động đổi
cần đổi nội tệ từ ngoại tệ
Xuất phát từ hoạt động:
Nhập khẩu
Trả thu nhập cho người nước ngoài
Đầu tư ra nước ngoài
Cho nước ngoài vay
E VND/USD
QUSD
Cân bằng thị trường ngoại hối
E VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
E0
Q0
Tỷ giá
cân bằng
Xác định
giá USD
Lượng USD được trao đổi
Dư cung USD E
Dư cầu USD E
III. Quản lý tỷ giá hối đoái
1. Chế độ tỷ giá thả nổi
2. Chế độ tỷ giá cố định
3. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
1. Chế độ tỷ giá thả nổi
E VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
E0
Q0
Tỷ giá được xác định theo
tương tác cung cầu trên
thị trường ngoại hối
1. Chế độ tỷ giá thả nổi
e VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
e0
Q0
e VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
e0
Q0
2. Chế độ tỷ giá cố định
E VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
E
Q0
Tỷ giá được xác định theo
chính sách của Ngân hàng
Trung ương
NHTƯ bán USD, thu VND về
Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ
E VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
Q0
E
Giảm dự trữ USD
của NHTƯ
Tăng cung USD
trên thị trường
ngoại hối
Giảm MB
Giảm MS
E1
NHTƯ tung VND ra để mua USD
Ngân hàng trung ương mua ngoại tệ
e VND/USD
QUSD
Cung USD
Cầu USD
Q0
e1
e
Tăng cầu/ mua USD
trên thị trường
ngoại hối
Tăng dự trữ USD
của NHTƯ
Tăng MB
Tăng MS
Kết luận
(học sinh tự viết theo nội dung sau)
Nội dung chính của chương 10 là:
1. Cách thức phản ánh các hoạt động kinh tế quốc tế vào
hệ thống tài khoản của cán cân thanh toán
từ đó hiểu về các kết quả: cán cân TK vãng lai, cán
cân TK vốn, cán cân tổng thể
2. Hiểu các khái niệm cung/cầu ngoại tệ và giải thích các
yếu tố tác động đến cung/cầu ngoại tệ
từ đó giải thích: sự thay đổi của tỷ giá hối đoái
trong chế độ tỷ giá thả nổi; và cách thức Ngân hàng
Trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy
trì tỷ giá cố định