Bài giảng Phân tích dữ liệu và dự báo - Bài giảng 1: Giới thiệu tổng quan
Nội dung: Giới thiệu Phân loại dự báo Phương pháp luận của dự báo Quy trình thực hiện dự báo Các tiêu chí đánh giá dự báo Các vấn đề khác
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích dữ liệu và dự báo - Bài giảng 1: Giới thiệu tổng quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ DỰ BÁO
P.T.B
KHOA KINH TẾ
ptbinh[a-còng]ueh.edu.vn
Bài giảng 1: Giới thiệu tổng quan
Nội dung:
Giới thiệu
Phân loại dự báo
Phương pháp luận của dự báo
Quy trình thực hiện dự báo
Các tiêu chí đánh giá dự báo
Các vấn đề khác
Giới thiệu:
Dự báo là gì?
Tại sao phải dự báo?
Ai cần dự báo?
Doanh nghiệp
Các cơ quan chính phủ, NGOs, nhà
nghiên cứu chính sách
Ai chịu trách nhiệm dự báo?
Jain, C.L., 2006, All U.S. Industries
Ai cần dự báo?
Klassen, 2001, Canada
Ai cần dự báo?
Klassen, 2001, Canada
Ai chịu trách nhiệm dự báo?
Ai chịu trách nhiệm dự báo?
Klassen, 2001, Canada
Phân loại:
Dựa vào kết quả dự báo: điểm,
khoảng
Dựa vào phạm vi dự báo: vi mô, vĩ mô
Dựa vào phương pháp dự báo:
Định tính
Định lượng
Jain, C.L., 2006, the U.S.
Phương pháp định tính:
Dựa vào kinh nghiệm và phán đoán của
những chuyên viên, những người quản
lý và những chuyên gia.
Khi dữ liệu lịch sử không sẵn có hay có
nhưng không đầy đủ, hoặc không đáng
tin cậy, hoặc những đối tượng dự báo bị
ảnh hưởng bởi những nhân tố không thể
lượng hoá được.
Ưu điểm của dự báo định tính:
• Không đòi hỏi kiến thức về các mô hình
toán hoặc kinh tế lượng.
• Được chấp nhận rộng rãi nên ở nhiều
nơi và lĩnh vực vẫn sử dụng khá phổ
biến.
Nhược điểm của dự báo định tính:
• Kết quả dự báo định tính phụ thuộc vào
ý kiến chủ quan nên có thể bị sai lệch,
thiếu chính xác và ổn định qua thời gian.
• Không có phương pháp hệ thống để
đánh giá và cải thiện mức độ chính xác,
và đòi hỏi người tham gia phải mất
nhiều thời gian để tích lũy kinh nghiệm
về một lĩnh vực nhất định.
Tổng hợp lực lượng bán hàng
• Thực hiện bởi các nhân viên bán hàng
• Sử dụng các đánh giá chủ quan về điều mà họ
mong đợi khách hàng sẽ mua trong tương lai
• Dự báo một biến tổng hợp (ví dụ doanh số) từ
những sản phẩm riêng lẻ
• Ưu điểm: Hiểu rõ hành vi khách hàng
• Nhược điểm: Sai lệch có chủ ý
Ý kiến ban quản trị:
Kết hợp ý kiến chủ quan của trưởng các bộ
phận và những người quản lý vì họ am hiểu rõ
về tình hình kinh doanh và mục tiêu của doanh
nghiệp.
Quy trình: Người làm dự báo lựa chọn những
chuyên gia ở nhiều lĩnh vực chuyên môn khác
nhau để thu thập ý kiến thông qua các cuộc
phỏng vấn riêng hoặc thông qua họp mặt và
thảo luận.
Phương pháp Delphi:
Từ 1950s (by RAND corporation)
Khách quan hơn
Phạm vi áp dụng rộng: chính sách, giáo
dục, công nghệ, quan sự,
British Food Journal, Vol.115, No.3, 2013
British Food Journal, Vol.115 No.3, 2013 pp. 448-459
Phương pháp định lượng:
Dựa trên dữ liệu quá khứ để phát hiện
xu hướng vận động của đối tượng.
Giả định: giá trị tương lai của biến số dự
báo phụ thuộc vào xu hướng vận động
trong quá khứ.
Chia thành 2 phân nhóm:
• Chuỗi thời gian (univariate)
• Kinh tế lượng (multivariate/cross-section)
Ưu điểm:
• Kết quả dự báo hoàn toàn khách quan
• Có phương pháp đo lường độ chính xác
dự báo
• Ít tốn thời gian để tìm ra kết quả dự báo
• Có thể dự báo điểm hay dự báo khoảng
Nhược điểm:
• Chỉ dự báo tốt trong ngắn và trung hạn
• Không thể mô hình hóa đầy đủ những
yếu tố bên ngoài có tác động đến kết
quả dự báo.
Lựa chọn phương pháp dự báo?
Đối tượng/mục tiêu cần dự báo cần
dự báo
Độ dài dự báo
Tính sẵn có của dữ liệu
Bản chất dữ liệu
Năng lực của tổ chức,
Rice,G.,1997, the U.S.
Nada R. Sanders and Karl B. Manrodt 1994
Nada R. Sanders and Karl B. Manrodt 1994
Nada R. Sanders and Karl B. Manrodt 1994
Phương pháp luận của dự báo:
“Một điểm khác biệt quan trọng nữa giữa các
phương pháp định lượng với các phương pháp
định tính là ở phương pháp luận của chúng.
Hầu như không có một phương pháp luận cụ thể
nào cho tất cả các phương pháp định tính vì mỗi
phương pháp khác nhau có thể có cách thực
hiện khác nhau. Ngược lại, nhờ có phương pháp
luận rõ ràng nên các phương pháp định lượng
trở nên đáng tin cậy hơn và ngày càng được sử
dụng phổ biến hơn”
Mục tiêu dự báo Biến cần dự báo
Thời gian dự báo
Thu thập số liệu
Khảo sát số liệu
Lựa chọn mô hình dự báo
Dự báo các giai đoạn quá khứ
Đánh
giá
Dự báo các giai đoạn tương lai
và sử dụng cho việc ra quyết định
Kiểm tra độ chính xác của các dự báo
Khảo sát dạng dữ liệu bằng các dữ liệu
cập nhật
Đánh
giá
Khảo sát lại dạng
dữ liệu
không Tốt
Tốt
Không
Hanke, 2004 và nhóm tác giả
Mô hình chuỗi
thời gian
Mô hình chuỗi
thời gian
Mục tiêu dự báo
Lý thuyết kinh tế, kinh nghiệm, các nghiên cứu khác
Thiết lập mô hình
Ước lượng mô hình
Kiểm định giả thiết
Thu thập dữ liệu
Diễn dịch kết quả
Dự báo Dự báo
Thiết lập lại mô hình
Mô hình kinh
tế lượng
Q
u
y
t
rì
n
h
d
ự
b
á
o
(c
h
ủ
y
ế
u
đ
ố
i
v
ớ
i
c
á
c
m
ô
h
ìn
h
c
h
u
ỗ
i
th
ờ
i
g
ia
n
)
1. Xác định các mục tiêu dự báo
2. Xác định dự báo cái gì
3. Xác định yếu tố thời gian dự báo
4. Xem xét/phân tích dữ liệu
5. Lựa chọn mô hình
6. Đánh giá mô hình
8. Trình bày kết quả dự báo
7. Chuẩn bị dự báo
9. Theo dõi kết quả dự báo
Nói rõ các mục tiêu, kể cả dự báo sẽ được
sử dụng như thế nào trong việc ra quyết
định
Các mục tiêu và ứng dụng của dự báo nên
được thảo luận giữa những cá nhân liên
quan trong việc chuẩn bị dự báo và những
người sẽ sử dụng các kết quả
1. Xác định rõ các mục tiêu
2. Xác định dự báo cái gì
Dự báo doanh số: doanh số đơn vị hay
bằng tiền; tổng doanh số, doanh số theo
sản phẩm, hay doanh số theo vùng; doanh
số nội địa hay xuất khẩu, hay cả hai
Dự báo số bệnh nhân: số đăng ký khám,
xuất viện, số ngày nằm viện
Độ dài và giai đoạn của dự báo: năm,
quý, tuần, hay ngày
Mức độ khẩn cấp của dự báo: ảnh
hưởng đến việc chọn phương pháp dự
báo
3. Nhận dạng các khía cạnh thời gian
Klassen, 2001, Canada
Số lượng và loại số liệu sẵn có: nội bộ hay
bên ngoài; số liệu có ở dạng mong muốn
hay không; giá trị hay đơn vị,
Có thể có quá nhiều hoặc quá ít dữ liệu
Có thể thiếu giá trị cần phải ước tính
Có thể phải chuyển đổi đơn vị tính
Có thể cần được xử lý trước
Có thể thích hợp nhưng chỉ trong một vài
giai đoạn lịch sử nhất định
4. Thu thập và xử lý số liệu
Bản chất (pattern) số liệu
Số lượng số liệu quá khứ sẵn có
Độ dài dự báo
Chọn mô hình phù hợp với dữ liệu đã được thu
thập sao cho tối thiểu hóa “sai số” dự báo
Mô hình đơn giản hay phức tạp?
Ý kiến đánh giá, nhận xét rất cần thiết
Cơ sở lý thuyết?
5. Lựa chọn mô hình
Rice,G.,1997, the U.S.
Kiểm định các mô hình trên chuỗi số liệu ta
muốn dự báo
Phân biệt độ phù hợp và độ chính xác
Độ phù hợp: so với giá trị quá khứ
Độ chính xác: so với giá trị dự báo
Nếu mô hình được chọn trong bước 6 không
đạt độ chính xác chấp nhận được, quay lại
bước 5 với một mô hình khác
6. Đánh giá mô hình
Nếu có thể thì nên sử dụng hơn một
phương pháp dự báo
Khi có nhiều phương pháp sử dụng
thông tin khác nhau, thì việc kết hợp
chúng lại sẽ cho kết quả tốt hơn so với
chỉ dùng một phương pháp
7. Chuẩn bị dự báo
Klassen, 2001, Canada
Cả dạng viết và thuyết trình
Trình bày kết quả dự báo cho những
ai dựa vào đó để ra quyết định
Cần phải có sự giao tiếp thảo luận
giữa những người có liên quan
8. Trình bày kết quả dự báo
So sánh mức độ chính xác của giá trị
dự báo và giá trị thực tế trong giai
đọan dự báo
Người làm dự báo cần rút ra các bài
học từ việc so sánh này
Tìm ra nguyên nhân của sự khác biệt
9. Theo dõi kết quả dự báo
Gọi Yt = giá trị thực tại giai đoạn t
Y^t = giá trị dự báo tại giai đoạn t
n = số giai đoạn
Sai số dự báo: et = Yt – Y
^
t
Nếu một mô hình được đánh giá là tốt thì sai
số dự báo phải tương đối nhỏ
Các phương pháp đánh giá: (i) Phương pháp
thống kê; (ii) Phương pháp đồ thị
Đo lường độ chính xác dự báo
Phương pháp đồ thị:
Nếu et dao động ngẫu nhiên theo thời gian thì
ta có mô hình dự báo tốt (xoay quanh trục 0)
Vẽ giá trị thực và giá trị dự báo lên cùng hệ
trục, nếu 2 giá trị này càng gần nhau thì mô
hình dự báo càng chính xác (đặt biệt ở giai
đoạn gần hiện tại nhất)
Quan sát bước ngoặt: mô hình dự báo tốt là mô
hình dự báo đúng những bước ngoặt theo mẫu
dữ liệu thực
Đo lường độ chính xác dự báo
Đo lường độ chính xác dự báo
Klassen, 2001, Canada
Đo lường độ chính xác dự báo
International Journal of Forecasting 22 (2006) 443 – 473
International Journal of Forecasting 29 (2013) 510–522
Fildes, R., 1994, UK
Watson, 1996, Scotland
Fildes, R., 1994, UK
Fildes, R., 1994, UK
Fildes, R., 1994, UK
Arora and Smyth, 1990, Int. Journal of Forecasting
International Journal of Forecasting 23 (2007) 237 – 248
International Journal of Forecasting 22 (2006) 443 – 473