Bài giảng Phân tích dữ liệu và ứng dụng - Bài 8c:Ứng dụng mô hình hồi quy logistic

Yếu tố nhiễu (confounding factors) Câu hỏi nghiên cứu: có mối liên quan giữa bà mẹ hút thuốc lá và sinh con thiếu cân ? Yếu tố nhiễu: có liên quan đến yếu tố nguy cơ (risk factor) và outcome Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thiếu cân có thể do yếu tố chủng tộc và độ tuổi? Câu hỏi mới: mối liên quan giữa hút thuốc lá và thiếu cân có độc lập với yếu tố chủng tộc và độ tuổi? Kết quả phân tích Diễn giải: Sau khi hiệu chỉnh cho yếu tố chủng tộc và tuổi, những bà mẹ hút thuốc lá có odds sinh con thiếu cân tăng gấp 3 lần (KTC 95%: 1.45 đến 6.23) so với những bà mẹ không hút thuốc lá. Những bà mẹ da đen (OR 2.7; KTC95: 1.05 – 7.23) và Hispanics (OR 2.88; 95% CI: 1.30 – 6.37) có odds sinh con thiếu cân cao hơn những bà mẹ da trắng. Độ tuổi có mẹ không có liên quan có ý nghĩa thống kê với sinh con thiếu cân.

pptx24 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích dữ liệu và ứng dụng - Bài 8c:Ứng dụng mô hình hồi quy logistic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ứng dụng mô hình hồi qui logisticTuan V. NguyenSenior Principal Research Fellow, Garvan Institute of Medical Research Professor, UNSW School of Public Health and Community MedicineProfessor of Predictive Medicine, University of Technology SydneyAdj. Professor of Epidemiology and Biostatistics,School of Medicine Sydney, University of Notre Dame Australia Phân tích dữ liệu và ứng dụng | Đại học Dược Hà Nội | 12/6 to 17/6/2019© Tuan V. NguyenBa ứng dụng hình hồi qui logisticĐánh giá mối liên quan, ảnh hưởng (association)Hiệu chỉnh (adjustment) cho yếu tố nhiễu Tiên lượng (prediction) Ứng dụng 1: Đánh giá mối liên quan, ảnh hưởngCân nặng của trẻ sơ sinh và mẹ hút thuốc lá Câu hỏi nghiên cứu: có mối liên quan giữa mẹ hút thuốc lá và trọng lượng sơ sinh? Nghiên cứu cắt ngang trên 189 bà mẹ và trẻ sơ sinhBiến outcome: low, biến tiên lượng: smoke bw = read.csv("~/Dropbox/_Conferences and Workshops/Dai hoc Duoc 6-2019/Datasets/birthwt.csv")head(bw) id low age lwt race smoke ptl ht ui ftv bwt1 85 0 19 182 2 0 0 0 1 0 25232 86 0 33 155 3 0 0 0 0 3 25513 87 0 20 105 1 1 0 0 0 1 2557Hiển thị mối liên quan bằng biểu đồ bw$smoke = as.factor(bw$smoke)bs$low = as.factor(bw$low)library(DescTools)Desc(bw$smoke ~ bw$low)Summary: estimate lwr.ci upr.ci' odds ratio 2.022 1.081 3.783rel. risk (col1) 1.258 1.013 1.561rel. risk (col2) 0.622 0.409 0.945 bw$low 0 1 Sumbw$smoke 0 freq 86 29 115 p.row 74.8% 25.2% . p.col 66.2% 49.2% .1 freq 44 30 74 p.col 33.8% 50.8% .Sum freq 130 59 189 p.row . . . p.col . . .Mô hình hồi qui logistic Mô hình liên quan giữa smoke và low như sau: gọi P là xác suất trọng lượng thấp # Triển khai bằng R m = glm(low ~ smoke, family=binomial, data=bw)summary(m)# tính odds ratiolibrary(epiDisplay)logistic.display(m)Kết quả phân tích Mô hình liên quan giữa smoke và low như sau: gọi P là xác suất trọng lượng thấp Coefficients: Estimate Std. Error z value Pr(>|z|) (Intercept) -1.0871 0.2147 -5.062 4.14e-07 ***smoke1 0.7041 0.3196 2.203 0.0276 * ---Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1Kết quả phân tích > logistic.display(m)Logistic regression predicting low : 1 vs 0 OR(95%CI) P(Wald's test) P(LR-test)smoke: 1 vs 0 2.02 (1.08,3.78) 0.028 0.027 Log-likelihood = -114.9023No. of observations = 189AIC value = 233.8046Diễn giải: có mối liên quan giữa bà mẹ hút thuốc lá và sinh con thiếu cân. Tính trung bình, những bà mẹ hút thuốc lá có odds sinh con thiếu cân cao 2 lần (KTC 95%: 1.1 đến 3.8) so với những bà mẹ không hút thuốc lá. Ứng dụng 2: Hiệu chỉnh cho yếu tố nhiễuYếu tố nhiễu (confounding factors)Câu hỏi nghiên cứu: có mối liên quan giữa bà mẹ hút thuốc lá và sinh con thiếu cân ? Yếu tố nhiễu: có liên quan đến yếu tố nguy cơ (risk factor) và outcome Mối liên quan giữa hút thuốc lá và thiếu cân có thể do yếu tố chủng tộc và độ tuổi? Câu hỏi mới: mối liên quan giữa hút thuốc lá và thiếu cân có độc lập với yếu tố chủng tộc và độ tuổi? Yếu tố nhiễu: chủng tộc> Desc(factor(bw$race) ~ bw$low) bw$low 0 1 Sumfactor(bw$race) 1 freq 73 23 96 p.row 76.0% 24.0% . p.col 56.2% 39.0% .2 freq 15 11 26 p.row 57.7% 42.3% . p.col 11.5% 18.6% .3 freq 42 25 67 p.row 62.7% 37.3% . p.col 32.3% 42.4% .> Desc(factor(bw$race) ~ bw$smoke) bw$smoke 0 1 Sumfactor(bw$race) 1 freq 44 52 96 p.row 45.8% 54.2% . p.col 38.3% 70.3% .2 freq 16 10 26 p.row 61.5% 38.5% . p.col 13.9% 13.5% .3 freq 55 12 67 p.row 82.1% 17.9% . p.col 47.8% 16.2% .Mô hình hiệu chỉnh cho yếu tố nhiễuCâu hỏi mới: mối liên quan giữa hút thuốc lá và thiếu cân có độc lập với yếu tố chủng tộc và độ tuổi? Giải pháp: phân tích mô hình hồi qui logisticMô hình mới:m = glm(low ~ smoke + factor(race) + age, family = binomial, data=bw)logistic.display(m)Kết quả phân tích > m = glm(low ~ smoke + factor(race) + age, family = binomial, data=bw)> logistic.display(m) OR lower95ci upper95ci Pr(>|Z|)smoke1 3.0058203 1.4499820 6.231081 0.003087348factor(race)2 2.7494834 1.0453178 7.231924 0.040385185factor(race)3 2.8769483 1.2983141 6.375061 0.009239817age 0.9657186 0.9045206 1.031057 0.296337134Diễn giải: Sau khi hiệu chỉnh cho yếu tố chủng tộc và tuổi, những bà mẹ hút thuốc lá có odds sinh con thiếu cân tăng gấp 3 lần (KTC 95%: 1.45 đến 6.23) so với những bà mẹ không hút thuốc lá. Những bà mẹ da đen (OR 2.7; KTC95: 1.05 – 7.23) và Hispanics (OR 2.88; 95% CI: 1.30 – 6.37) có odds sinh con thiếu cân cao hơn những bà mẹ da trắng. Độ tuổi có mẹ không có liên quan có ý nghĩa thống kê với sinh con thiếu cân. Yếu tố nào có liên quan đến sinh con thiếu cân? Có 8 yếu tố nguy cơ trong nghiên cứu: age, race, lwt, smoke, ptl, ht, ui, ftv Câu hỏi mới: yếu tố nào có liên quan đến sinh con thiếu cân? Có ít nhất 2^8 = 256 mô hình khả dĩ ! Giải pháp: tìm mô hình tối ưu (model selection, feature selection)Phương pháp: Bayesian model averaging (BMA)Tiêu chí cho một mô hình đa biến tối ưuĐơn giản (simplicity): ít biến số Đầy đủ (adequacy): mô tả dữ liệu một cách thỏa đángCó ý nghĩa thực tế (practicality): phải được yểm trợ bằng lí thuyết hay có ý nghĩa sinh họcThách thức: Tìm mô hình với ít biến số nhất nhưng giải thích nhiều dữ liệu nhất (nguyên tắc parsimony)Tiêu chuẩn thống kê: AICAIC = Akaike Information Criterion. AIC = Deviance + 2x(thông số trong mô hình) Mô hình tối ưu nhất có AIC thấp nhất. AIC “phạt” những mô hình có nhiều thông số. Nhiều thuật toán thống kê đã được phát triển đi tìm một mô hình với k thông số sao cho AIC thấp nhất.Tìm một mô hình tối ưu là một thách thức rất lớn! Stepwise (forward) algorithmBắt đầu với mô hình 1 thông sốTừng bước thêm vào 1 thông số cho đến khi deviance không còn giảm nữa. Backward algorithmBắt đầu với mô hình gồm k thông số.Loại bỏ từng bước những thông số không có ý nghĩa thống kê cho đến khi deviance thấp nhất. AIC based algorithm: Tìm tất cả các mô hình với AIC thấp nhấtBayesian model average (BMA). Tìm tổ các thông số sao cho BIC thấp nhấtThuật toán tìm mô hình tối ưuÁp dụng BMA vào nghiên cứu thiếu cân# Gọi package "BMA". Nếu chưa có, cần phải cài đặt trước library(BMA)# Chuẩn bị dữ liệu, biến y và biến x, loại bỏ biến id (cột số 1) và y (cột 2) và bwt (cột xvars = bw[, -c(1, 2, 11)] yvar = bw[, 2] # Tìm mô hình tối ưu bằng BMAm = bic.glm(xvars, yvar, strict=F, OR=20, glm.family="binomial") summary(m)imageplot.bma(m) Kết quả phân tích BMA> summary(m)84 models were selected Best 5 models (cumulative posterior probability = 0.2531 ): p!=0 EV SD model 1 model 2 model 3 model 4 model 5 Intercept 100 -0.390128 1.575728 1.45068 1.09291 -2.32488 -0.35754 1.06795age 10.4 -0.004815 0.018070 . . . . . lwt 54.8 -0.008473 0.009253 -0.01865 -0.01707 . -0.01535 -0.01692race 44.3 0.212462 0.280368 . . 0.55898 0.48955 . smoke 52.1 0.484523 0.552668 . . 1.11668 1.08002 . ptl 41.2 0.291512 0.410590 . 0.72560 . . . ht 59.7 1.011382 0.999519 1.85551 1.85604 . 1.74427 1.96157ui 30.0 0.263111 0.470489 . . . . 0.93000ftv 2.0 -0.001015 0.024588 . . . . . nVar 2 3 2 4 3 BIC -753.82285 -753.75940 -753.62525 -753.44086 -753.11035post prob 0.058 0.056 0.052 0.048 0.040BMA phân tích tất cả 84 mô hình, nhưng chỉ báo cáo 5 mô hình tốt nhất Diễn giải kết quả BMA p!=0 EV SD Intercept 100 -0.390128 1.575728 age 10.4 -0.004815 0.018070 lwt 54.8 -0.008473 0.009253 race 44.3 0.212462 0.280368 smoke 52.1 0.484523 0.552668 ptl 41.2 0.291512 0.410590 ht 59.7 1.011382 0.999519 ui 30.0 0.263111 0.470489 ftv 2.0 -0.001015 0.024588 Cột 1 các biến số tiên lượng p!=0 xác suất biến số có liên quan với y EV expected value: giá trị trung bình của hệ số hồi qui logistic (𝛃) SD standard deviation: độ lệch chuẩn của 𝛃nVar số biến tiên lượng của một mô hình BIC Bayesian information criterion (càng thấp càng tốt)post prob Xác suất hậu định (posterior probability). Model 1 bao gồm biến lwt (cân nặng của mẹ) và ht (cao huyết áp). Mô hình này có xác suất hậu định ~6% và được xem là tốt nhất trong các mô hình Model 2 BMA 'đề nghị' biến lwt, ptl, và htModel 3 được nhận dạng với các biến race và smoke p!=0 EV SD model 1 model 2 model 3 model 4 model 5 Intercept 100 -0.390128 1.575728 1.45068 1.09291 -2.32488 -0.35754 1.06795age 10.4 -0.004815 0.018070 . . . . . lwt 54.8 -0.008473 0.009253 -0.01865 -0.01707 . -0.01535 -0.01692race 44.3 0.212462 0.280368 . . 0.55898 0.48955 . smoke 52.1 0.484523 0.552668 . . 1.11668 1.08002 . ptl 41.2 0.291512 0.410590 . 0.72560 . . . ht 59.7 1.011382 0.999519 1.85551 1.85604 . 1.74427 1.96157ui 30.0 0.263111 0.470489 . . . . 0.93000ftv 2.0 -0.001015 0.024588 . . . . . nVar 2 3 2 4 3 BIC -753.82285 -753.75940 -753.62525 -753.44086 -753.11035post prob 0.058 0.056 0.052 0.048 0.040Kết quả BMA qua biểu đồ Phương pháp BMAKhông đưa ra một mô hình duy nhất, mà đề nghị hơn 1 mô hình tốt nhấtMô hình nào tốt nhất còn tuỳ thuộc vào kiến thức chuyên ngànhBMA được 'chứng minh' là phương pháp tốt nhất khi chọn mô hình tối ưu Dựa vào kết quả, chúng ta chọn mô hình nào để đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và nguy cơ sinh con thiếu cân? Xây dựng mô hình đa biến vừa là một nghệ thuật, vừa là một khoa học Một mô hình đẹp là mô hình mô tả sát với thực tế. Một mô hình phản ánh 100% thực tế thì đó không còn là “mô hình” nữa, hay quá phức tạp không thể ứng dụng được. Ngược lại một mô hình chỉ mô tả thực tế khoảng 1% thì cũng không thể sử dụng được. “Mô hình nào cũng sai so với thực tế, nhưng trong số các mô hình sai đó, có một vài mô hình có ích (George Box)”. Chọn mô hình" tối ưu"
Tài liệu liên quan