Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 2: Các phương pháp luận về phát triển một hệ thống thông tin - Thạc Bình Cường

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP • Một công ty xuất nhập khẩu các thiết bị y tế. Hàng quý công ty cần thống kê và lưu trữ các vận đơn và thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp; • Hãy sử dụng lý thuyết phân tích hệ thống để phân tích và lập kế hoạch cho sự phát triển hệ thống; • Vòng đời của các giai đoạn phân tích thiết kế được thể hiện qua các giai đoạn và các phòng ban tổ chức phối hợp; • Hãy nêu ra tầm quan trọng, chiến lược và sự khả thi của hệ thống sắp được xây dưng: Kỹ thuật, tài chính, nguồn lực, thời gian.  Hệ thống thông tin sẽ được đầu tư và chiến lược phát triển như thế nào? MỤC TIÊU Giải thích mục đích và các giai đoạn khác nhau của chu kỳ phát triển hệ thống (SDLC); Giải thích sự khác biệt giữa mô hình công cụ kỹ thuật và phương pháp học; Mô tả cả hai phương pháp tiếp cận tổng thể để phát triển các hệ thông tin: Phương pháp truyền thống và phương pháp hướng đối tượng; Mô tả một loạt thay đổi của chu trình phát triển hệ thống (SDLC); Mô tả những đặc điểm nổi bật của xu hướng ngày nay trong phát triển hệ thống: mô hình xoắn ốc, lập trình cao cấp (XP), quy trình thống nhất (UP) và mô hình năng động; Giải thích cách sử dụng các công cụ tự động trong phát triển hệ thống.

pdf48 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 2: Các phương pháp luận về phát triển một hệ thống thông tin - Thạc Bình Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 v2.0013112205 BÀI 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN Giảng viên: ThS. Thạc Bình Cường 2 v2.0013112205 TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP • Một công ty xuất nhập khẩu các thiết bị y tế. Hàng quý công ty cần thống kê và lưu trữ các vận đơn và thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp; • Hãy sử dụng lý thuyết phân tích hệ thống để phân tích và lập kế hoạch cho sự phát triển hệ thống; • Vòng đời của các giai đoạn phân tích thiết kế được thể hiện qua các giai đoạn và các phòng ban tổ chức phối hợp; • Hãy nêu ra tầm quan trọng, chiến lược và sự khả thi của hệ thống sắp được xây dưng: Kỹ thuật, tài chính, nguồn lực, thời gian. 2 Hệ thống thông tin sẽ được đầu tư và chiến lược phát triển như thế nào? 3 v2.0013112205 MỤC TIÊU Giải thích mục đích và các giai đoạn khác nhau của chu kỳ phát triển hệ thống (SDLC); Giải thích sự khác biệt giữa mô hình công cụ kỹ thuật và phương pháp học; Mô tả cả hai phương pháp tiếp cận tổng thể để phát triển các hệ thông tin: Phương pháp truyền thống và phương pháp hướng đối tượng; Mô tả một loạt thay đổi của chu trình phát triển hệ thống (SDLC); Mô tả những đặc điểm nổi bật của xu hướng ngày nay trong phát triển hệ thống: mô hình xoắn ốc, lập trình cao cấp (XP), quy trình thống nhất (UP) và mô hình năng động; Giải thích cách sử dụng các công cụ tự động trong phát triển hệ thống. 4 v2.0013112205 NỘI DUNG Khái niệm về sự phát triển hệ thống thông tin; Vòng đời của các giai đoạn phát triển hệ thống; Các phương pháp tiếp cận của phân tích thiết kế: • Phương pháp Merise hướng dữ liệu; • Phương pháp phân tích cấu trúc; • Phương pháp hướng đối tượng; So sánh và lựa chọn phương pháp phù hợp. 4 2 1 4 3 5 v2.0013112205 1. KHÁI QUÁT • Chu kỳ phát triển hệ thống (SDLC): Cung cấp toàn bộ cơ cấu quản lý quy trình phát triển hệ thống; • Hai cách tiếp cận SDLC:  Tiếp cận truyền thống: Phát triển hệ thống có cấu trúc và kĩ thuật thông tin;  Tiếp cận hướng đối tượng: Yêu cầu cách tiếp cận khác nhau để phân tích, thiết kế và lập trình. • Tất cả các dự án sử dụng một số SDLC khác nhau. 5 6 v2.0013112205 2. CHU KỲ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG (SDLC) • Kế hoạch phát triển các hệ thống:  Lên kế hoạch công việc kinh doanh bằng việc cố định điểm bắt đầu và hoàn thành;  Đem lại sản phẩm hoặc kết quả như mong muốn;  Đây có thể là một khối lượng công việc lớn mất nhiều công sức và thời gian hoặc có thể là một dự án nhỏ trong một tháng. • Dự án phát triển thành công:  Đưa ra một kế hoạch chi tiết để thực hiện theo;  Các nhiệm vụ và các hoạt động thực hiện có khoa học và phương pháp;  Tạo ra hệ thống đáng tin cậy, bền vững và hiệu quả cao. 7 v2.0013112205 3. CÁC GIAI ĐOẠN CHU KỲ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG (SDLC) • Lập kế hoạch: Khởi tạo, đảm bảo tính khả thi, lập biểu kế hoạch, đạt được sự chấp thuận đối với kế hoạch; • Phân tích: Hiểu được những yêu cầu cần thiết trong kinh doanh và xử lý; • Thiết kế: Xác định được hệ giải pháp dựa trên những yêu cầu và các lệnh phân tích; • Hoàn thiện: Xây dựng, kiểm tra, đào tạo người sử dụng và cài đặt hệ thống mới; • Hỗ trợ: Đảm bảo hoạt động và cải tiến hệ thống. Lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Hoàn thiện Hỗ trợ Tương tự với phương pháp giải quyết vấn đề: • Tổ chức tìm ra vấn đề (vạch kế hoạch cho dự án); • Đội dự án tìm hiểu, nắm rõ vấn đề và những yêu cầu giải pháp (phân tích); • Giải pháp được cụ thể hóa thành chi tiết (thiết kế); • Xây dựng và cài đặt hệ thống giải quyết vấn đề (hoàn thiện); • Sử dụng, duy trì và nâng cao hệ thống để đem lại lợi ích mong muốn (hỗ trợ). 8 v2.0013112205 3.1. GIAI ĐOẠN LÊN KẾ HOẠCH SDLC • Xác định được phạm vi và vấn đề kinh doanh; • Đưa ra chi tiết lịch biểu dự án; • Xác nhận tính khả thi của dự án: Tính kinh tế, tính tổ chức, kỹ thuật, nguồn lực và thời gian; • Tìm người cho dự án (quản lý nhân lực); • Triển khai dự án  Tuyên bố chính thức. 9 v2.0013112205 3.2. GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH SDLC • Thu thập thông tin để tìm hiểu về problem domain; • Xác định yêu cầu cho hệ thống; • Xây dựng những khuôn mẫu để phát hiện yêu cầu; • Ưu tiên các yêu cầu; • Đưa ra kết quả và đánh giá các khả năng; • Duyệt lại các đề xuất thay đổi với ban quản lý. 10 v2.0013112205 3.3. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ SDLC • Thiết kế và tổ hợp mạng; • Thiết kế kiến trúc ứng dụng; • Thiết kế các giao diện người sử dụng; • Thiết kế các giao diện hệ thống; • Thiết kế và tổ hợp CSDL; • Đặt khuôn mẫu cho các chi tiết thiết kế; • Thiết kế và tổ hợp các điều khiển hệ thống; 11 v2.0013112205 3.4. GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN SDLC • Xây dựng các thành phần phần mềm; • Xác nhận và thử nghiệm; • Chuyển đổi dữ liệu; • Đào tạo người sử dụng và dẫn chứng hệ thống bằng tài liệu; • Cài đặt hệ thống. 12 v2.0013112205 3.5. GIAI ĐOẠN HỖ TRỢ SDLC • Duy trì hệ thống: Các sửa chữa nhỏ, thay thế, và cập nhật; • Nâng cấp hệ thống:  Những nâng cấp hoặc thay đổi nhỏ nhằm mở rộng khả năng của hệ thống;  Việc nâng cấp lớn hơn có thể yêu cầu thành một dự án phát triển riêng. • Hỗ trợ người sử dụng: Có đội ngũ hỗ trợ hoặc tổ đặc trách. 13 v2.0013112205 4. LẬP BIỂU CHO CÁC GIAI ĐOẠN DỰ PHÁT TRIỂN HTTT • Phương pháp tiếp cận kiểu thác nước – mỗi giai đoạn nằm trong giai đoạn kế tiếp:  Trước khi phân tích cần xác định đặc tính kế hoạch;  Trước khi thiết kế cần ổn định những đặc tính phân tích;  Sau khi trải qua mỗi bậc chu trình, không quay lại bậc trước đó. • Các giai đoạn gối nhau (đồng quy):  Thác nước không thực tế, không hoàn hảo;  Phương pháp gối nhau có thể hiệu quả hơn thác nước. • Sự lặp lại – các hoạt động lặp lại:  Mỗi lặp lại cải tiến kết quả trước đó;  Phương pháp tiếp cận không ai thành công ngay từ lần đầu;  Có một loạt các dự án nhỏ đối với mỗi lặp lại. • Ví dụ: Phác đồ, phác thảo, kết quả đã chỉnh sửa; • Ví dụ: Bản thiết kế nhà, phần khung, ngôi nhà đã hoàn tất. 14 v2.0013112205 4.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN THEO KIỂU THÁC NƯỚC CHO SDLC Xác định đặc tính kế hoạch Ổn định những đặc tính phân tích Hệ thống sau khi hoàn thiện mang đặc tính đã xác định Lập kế hoạch Phân tíchí Thiết kếi Hoàn thiệni 15 v2.0013112205 4.2. CHỒNG LỚP CÁC THAO TÁC PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG Hoàn thành các thành phần chính dự án. Trong đó: Lập dự án Nhiệm vụ quản lý dự án bổ sung Phân tích Phân tích thêm Thiết kế Thiết kế thêm Triển khai Hỗ trợ 16 v2.0013112205 4.3. VÒNG LẶP CÁC GIAI ĐOẠN CHU KỲ Hoàn thiện Thiết kế Phân tích Hoàn thiện thêm Thiết kế thêm Phân tích thêm Hoàn thiện hơn thêm Thiết kế hơn thêm Phân tích hơn thêm 17 v2.0013112205 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ CÁC MÔ HÌNH • Các phương pháp học:  Các hướng dẫn toàn diện cần theo để từng hoạt động SDLC;  Tập hợp các mô hình, công cụ, và phương pháp kỹ thuật. • Các mô hình:  Trình bày khía cạnh quan trọng của thế giới thực tế nhưng nó không giống như một điều thực tế;  Sự trừu tượng sử dụng để phân tách khía cạnh;  Các sơ đồ và biểu đồ;  Kế hoạch dự án và hỗ trợ ngân sách. 18 v2.0013112205 5.1. MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG TRONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Một số mô hình thành phần hệ thống: • Một số mô hình dùng để quản lý quy trình phát triển:  Sơ đồ PERT;  Sơ đồ Gantt;  Sơ đồ phân cấp tổ chức;  Mô hình phân tích tài chính – NPV, ROI.  Lưu đồ;  Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD);  Sơ đồ thực thể - quan hệ (ERD);  Sơ đồ cấu trúc;  Sơ đồ trường hợp sử dụng;  Sơ đồ lớp;  Sơ đồ trình tự. Sử dụng 2 phương pháp: Hướng cấu trúc và hướng đối tượng. 19 v2.0013112205 5.2. CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT • Các công cụ:  Phần mềm hỗ trợ việc giúp đỡ công tác tạo mới những mô hình hoặc những thành phần khác với dự án yêu cầu;  Một dãy những trình vẽ đơn giản đến những công cụ CASE phức tạp. • Các kỹ thuật:  Việc tập hợp những nguyên tắc chỉ đạo để giúp nhà phân tích hoàn thành mục tiêu hoặc thao tác phát triển hệ thống;  Có thể là những hướng dẫn từng bước hay chỉ là sự chỉ dẫn khái quát. 20 v2.0013112205 5.3. MỘT SỐ CÔNG CỤ ĐÃ SỬ DỤNG TRONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Ứng dụng quản lý dự án; • Ứng dụng vẽ đồ hoạ; • Bộ xử lý từ; • CASE; • Môi trường phát triển toàn vẹn; • Ứng dụng quản lý dữ liệu; • Công cụ kĩ thuật ngược; • Công cụ sinh mã. 21 v2.0013112205 5.4. MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐÃ SỬ DỤNG TRONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Kỹ thuật lập kế hoạch chiến lược; • Kỹ thuật quản lý dự án; • Kỹ thuật phỏng vấn người dùng; • Kỹ thuật lập mô hình dữ liệu; • Kỹ thuật thiết kế CSDL quan hệ; • Kỹ thuật phân tích cấu trúc; • Kỹ thuật thiết kế cấu trúc; • Kỹ thuật lập trình cấu trúc; • Kỹ thuật kiểm tra phần mềm; • Kỹ thuật thiết kế và phân tích hướng đối tượng. 22 v2.0013112205 5.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT PHƯƠNG PHÁP HỌC Kỹ thuật Mô hình Công cụ Phương pháp 23 v2.0013112205 6. HAI PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ĐỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Phương pháp tiếp cận truyền thống:  Còn gọi là phát triển hệ thống cấu trúc;  Kỹ thuật thiết kế và phân tích cấu trúc (SADT). • Lập trình cấu trúc:  Cải tạo chất lượng trình máy tính;  Cho phép những nhà lập trình khác đọc và thay đổi một cách dễ dàng;  Mỗi mô-đun lập trình có một điểm bắt đầu và một điểm kết thúc;  3 cơ cấu lập trình (liên tiếp, lệnh, sự lặp lại). 24 v2.0013112205 6.1. BA CƠ CẤU LẬP TRÌNH CẤU TRÚC LặpDừng Nhìn ra ngoài Trời đang mưa? Cầm ô Quyết định Đứng dậy Rẽ phải Đi đến cửa sổ Trình tự Dùng kem chống nắng Có Không Bước tiếp Đến đích chưa? Dừng Có Không 25 v2.0013112205 6.2. LẬP TRÌNH TỪ TRÊN XUỐNG HAY LẬP TRÌNH LẮP RÁP • Chia các trình phức tạp thành từng bậc của các mô-đun; • Mô-đun ở trên cùng điều chỉnh bằng các môđun ở cấp thấp hơn; • Lập trình lắp ráp: Tương tự lập trình từ trên xuống; • Một trình liên kết các trình khác để hoạt động cùng nhau là một hệ thống đơn. Môđun điều khiển • Bước đầu • Liên kết môđun 1 • Liên kết môđun 2 • Liên kết môđun 3 • Dừng Mô đun 1 • Bắt đầu • Bước 1 • Bước 2 • Bước 3 • Trở lại Mô đun 3 • Bắt đầu • Nếu x thì y • hoặc thực hiện abc Mô đun 2 • Bắt đầu • Bước x • Bước y • Bước z • trở lại 26 v2.0013112205 6.3. THIẾT KẾ CẤU TRÚC • Phát triển kỹ thuật để đưa ra những nguyên tắc cơ bản về thiết kế:  Cách tạo lập các trình;  Hoàn tất trình thế nào;  Cách tổ chức các trình vào một thứ bậc. • Các mô đun được biểu diễn bằng các biểu đồ cấu trúc; • Chức năng chính của các mô đun lập trình:  Không chặt – là môđun độc lập với các môđun khác;  Có tính kết hợp cao – là môđun có nhiệm vụ rõ ràng. 27 v2.0013112205 CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Hãy nêu 3 cấu trúc cơ bản cho lập trình cấu trúc? 28 v2.0013112205 7. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC • Xác định được hệ thống cần làm gì (những yêu cầu xử lý); • Xác định được hệ dữ liệu cần lưu và sử dụng (yêu cầu dữ liệu); • Xác định được input và output; • Xác định cách các chức năng cùng phối hợp để hoàn tất các nhiệm vụ; • Các lưu đồ dữ liệu và các sơ đồ quan hệ thực thể biểu diễn kết quả phân tích cấu trúc. 29 v2.0013112205 7.1. TẠO LƯU ĐỒ DỮ LIỆU SỬ DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CẤU TRÚC 30 v2.0013112205 7.2. TẠO SƠ ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ (ERD) SỬ DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CẤU TRÚC 31 v2.0013112205 7.3. TỪ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TỚI THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH CẤU TRÚC Phân tích cấu trúc hiện đại Sự kiện Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ thực thể-quan hệ Thiết kế cấu trúc Sơ đồ cấu trúc (cho mỗi sự kiện) xác định môđun lập trình dựa trên sơ đồ dòng dữ liệu Lập trình cấu trúc Lập trình từng môđun dùng kết cấu lập trình cấu trúc 32 v2.0013112205 8. CẢI TIẾN THÔNG TIN ĐỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Cải tiến để phát triển cấu trúc; • Phương pháp học tập trung vào kế hoạch chiến lược, làm mô hình dữ liệu và các công cụ tự động; • Chính xác và hoàn thiện hơn kỹ thuật thiết kế và phân tích cấu trúc; • Sử dụng sơ đồ quy trình độc lập; • Công nghệ trộn lẫn những đặc điểm chủ yếu từ những phương pháp tiếp cận kỹ thuật thông tin và phát triển cấu trúc vào phương pháp tiếp cận truyền thống. 33 v2.0013112205 8.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG • Xem hệ thông tin là tập hợp những đối tượng tương tác làm việc cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ:  Đối tượng - Những thứ trong hệ máy tính có thể trả lời được các thông tin;  Không xác định được quy trình, chương trình, thực thể dữ liệu hay các file - chỉ là các đối tượng; • Phân tích hướng đối tượng (OOA):  Xác định các kiểu đối tượng làm việc của hệ thống;  Biểu diễn cách đối tượng hỗ trợ người sử dụng hoàn thành nhiệm vụ. 34 v2.0013112205 8.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG CÁC HỆ THỐNG Đối tượng khách hàng: Susan Franks, mã số 386, ở Seatle, WA Đối tượng đơn đặt hàng mới số 134 ngày 4/23/05 Đối tượng sản phẩm: bàn giám đốc, số sêri 19874 Đối tượng sản phẩm: ghế tựa êm, số sêri 76532 Đồng ý Đây là chi tiết đặt hàng mới số 134 Đồng ý Đồng ý Đặt hàng cho Susan Franks bàn giám đốc và ghế tựa êm Ghế tựa êm #76532, bổ xung mình vào đặt hàng này Bàn giám đốc #19874, bổ xung mình vào đặt hàng này Susan Franks, bổ xung mình vào là khách hàng của đơn đặt hàng này 35 v2.0013112205 8.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG (tiếp theo) • Thiết kế hướng đối tượng (OOD):  Xác định các kiểu đối tượng cần giao dịch với con người và các thiết bị trong hệ thống;  Biểu diễn các đối tượng tương tác để hoàn tất nhiệm vụ;  Cải tiến từng kiểu đối tượng để triển khai với ngôn ngữ cụ thể trong môi trường khác. • Lập trình hướng đối tượng (OOP): Viết các bản tường trình trong ngôn ngữ lập trình để xác định nhiệm vụ từng đối tượng; • Lợi ích của phân tích hướng đối tượng bao gồm tính tự nhiên và tái sử dụng. 36 v2.0013112205 CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Phân tích hướng cấu trúc và hướng đối tượng khác nhau như thế nào? 37 v2.0013112205 8.3. TẠO MỚI SƠ ĐỒ LỚP TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 38 v2.0013112205 9. CÁC DẠNG KHÁC NHAU CỦA SDLC • Nhiều biến thiên của SDLC được thực hiện: Dù là kiểu biến thiên nào thì các nhiệm vụ như nhau; • Dựa trên biến thiên của tên các giai đoạn: SDLC so với IE so với UP; • Dựa trên sự tập trung vào con người: Thiết kế lấy người sử dụng làm trung tâm, thiết kế thành phần tham gia; • Dựa trên tốc độ phát triển:  Phát triển ứng dụng nhanh (RAD);  Giữ nguyên mẫu. 39 v2.0013112205 CÁC CHU KỲ VỚI NHỮNG TÊN KHÁC BIỆT CHO CÁC GIAI ĐOẠN Xây dựng và kiểm tra hệ thống mới. Cài đặt và vận hành hệ thống mới. Giai đoạn chuyển giao Hoàn thiệnXem lại và bảo trì Giai đoạn hỗ trợ Thiết kế hệ thống Có phần mềm và phần cứng cần. Giai đoạn xây dựng Xây dựng Chuyển giao Thực hiệnGiai đoạn thực hiện Đưa ra các thay thế và đề xuất giải pháp tối ưu. Giai đoạn soạn thảo kỹ Thiết kế hệ thống kinh doanh. Thiết kế kĩ thuật Thiết kế hệ thống Giai đoạn thiết kế Phân tích lĩnh vực kinh doanh Nghiên cứu hệ thống. Phân tích hệ thống Giai đoạn phân tích Tổ chức dự án và nghiên cứu tính khả thi. Nghiên cứu và phân tích hệ thống hiện hành. Mô hình hoá và dành ưu tiên yêu cầu chức năng. Giai đoạn khởi đầu Lập kế hoạch chiến lược thông tin Nghiên cứu tính khả thi Giai đoạn lập kế hoạch SDLC với tên hoạt động cho các giai đoạn Quy trình thống nhất (UP) Kĩ thuật thông tin Giai đoạn đầu SDLC 40 v2.0013112205 10. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HIỆN NAY Mô hình xoắn ốc: • Phương pháp tiếp cận tương tác cao; • Làm việc quanh các giai đoạn (thiết kế phân tích, xây dựng, thử nghiệm, tổ hợp cùng thành phần nguyên mẫu trước đó) trong một xoắn ốc cho tới khi dự án hoàn tất; • Kế hoạch khởi tạo là chỉ phân tích đủ để xây dựng khuôn mẫu ban đầu; • Mỗi lặp lại trong mô hình xoắn ốc đem lại rủi ro lớn. fig2-20 41 v2.0013112205 CÂU HỎI TƯƠNG TÁC So sánh sự khác nhau giữa 3 mô hình: • Mô hình thác nước; • Mô hình xoắn ốc; • Mô hình mẫu thử lặp. 42 v2.0013112205 11. LẬP TRÌNH CAO (XP) • Là phương pháp tiếp cận phát triển hiện thời và bình thường nhằm duy trì quy trình đơn giản và hiệu quả; • Mô tả hỗ trợ hệ thống cần thiết và yêu cầu chức năng hệ thống thông qua những dữ liệu không chính thức của người sử dụng; • Yêu cầu người sử dụng mô tả những thử nghiệm chấp thuận để giải thích kết quả cuối cùng; • Tin tưởng vào tổ hợp và thử nghiệm liên tục, có sự tham gia của người sử dụng, lập trình hoàn thiện bởi đội ngũ nhỏ. 43 v2.0013112205 12. QUY TRÌNH HỢP NHẤT (UP) • Phương pháp tiếp cận phát triển hướng đối tượng; • Do IBM/Rational đưa ra: Booch, Rumbaugh, Jacobson; • Ngôn ngữ làm mô hình hợp nhất (UML) đã sử dụng ngôn ngữ cơ bản để làm mô hình; • UML có thể được sử dụng với bất kỳ phương pháp học OO nào; • UP xác định 4 giai đoạn chu kỳ: Giai đoạn khởi đầu, giai đoạn soạn thảo chi tiết, xây dựng, chuyển tiếp. • Củng cố 6 cách thực hiện hiệu quả nhất:  Phát triển có lặp lại;  Xác định và quản lý các yêu cầu hệ thống;  Sử dụng kiến trúc thành phần;  Tạo mô hình trực quan;  Chứng minh chất lượng;  Kiểm soát các thay đổi. 44 v2.0013112205 13. LÀM MÔ HÌNH ĐỘNG • Lai của XP và UP (Scott Ambler) có nhiều mô hình hơn XP, ít dẫn chứng hơn UP; • Làm mô hình tương và có lời:  Ứng dụng các mô hình đúng;  Song song tạo mới một vài mô hình;  Mô hình trong các gia số nhỏ. • Nhóm làm việc:  Thu hút sự tham gia các cổ đông;  Khuyến khích chủ sở hữu chung;  Làm mô hình những nội dung khác và trưng bày mô hình một cách đại chúng. • Sự đơn giản:  Sử dụng nội dung đơn giản;  Mô tả đơn giản các mô hình;  Sử dụng công cụ làm mô hình đơn giản nhất. • Tính hiệu lực:  Xem xét khả năng thử nghiệm;  Chứng minh mô hình đúng bằng mã số. 45 v2.0013112205 CÂU HỎI TƯƠNG TÁC Hãy trình bày các mô hình phân tích thiết kế cấu trúc phổ biến hiện nay? 46 v2.0013112205 14. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG • Kỹ thuật hệ thống hỗ trợ máy tính (CASE):  Các công cụ tự động cải tạo tốc độ và chất lượng công việc phát triển hệ thống;  Chứa CSDL thông tin về hệ thống gọi là kho dữ liệu. • CASE trên - hỗ trợ cho việc phân tích và thiết kế; • CASE dưới - hỗ trợ cho việc hoàn tất; • ICASE - tổ hợp các công cụ CASE. 47 v2.0013112205 15. KHO CÔNG CỤ CASE CHỨA TẤT CẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN Công cụ vẽ Bộ tạo sơ đồ Bảo mật và kiểm soát phiên bản Công cụ tạo mẫu Công cụ truy vấn và bộ tạo báo cáo Công cụ kiểm tra lỗi Công cụ kĩ thuật đảo ngược Bộ tạo CSDL Bộ tạo mã Bộ tạo thiết kế Kho công cụ CASE Giúp người sử dụng tối ưu hóa bằng quá trình thiết kế hiệu quả. 48 v2.0013112205 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Các giai đoạn SDLC gồm lập kế hoạch dự án, phân tích, thiết kế, hoàn thiện và hỗ trợ để dự án hoàn chỉnh; • Các chuyên gia phát triển hệ thống nghiên cứu SDLC dựa trên phương pháp tiếp cận kiểu thác nước có tính liên tiếp; • Trong thực tế, các giai đoạn chồng lớp và các dự án có sự lặp lại nhiều lần hoạt động phân tích, thiết kế và hoàn thiện; • Các phương pháp học hệ thống dựa trên phương pháp tiếp cận truyền thống hoặc phương pháp tiếp cận hướng đối tượng; • SDLC ban đầu là phương pháp tiếp cận kiểu thác nước; • Hầu hết các SDLC sử dụng tính lặp lại qua các giai đoạn; • Mục tiêu phát triển ứng dụng nhanh (RAD) là đẩy nhanh phát triển; • Những xu hướng thời nay gồm: Mô hình xoắn ốc, lập trình cao (XP), quy trình hợp nhất (UP) và làm mô hình động; • Các công cụ CASE được thiết kế để giúp các chuyên gia phân tích hoàn thành nhiệm vụ.