Bài giảng Quản trị học (tiếp)
Nhàquảntrịvàngườithừahành •- Hiểuđược quá trình quản trị thông qua cácchứcnăngquảntrị •-Cáckỹnăngvàvaitrò cơbảncủanhà quản trị
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Qủan trị là những hoạt động
cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của tổ chức
•- Nhà quản trị và người thừa hành
•- Hiểu được quá trình quản trị thông qua
các chức năng quản trị
•- Các kỹ năng và vai trò cơ bản của nhà quản
trị
Các nhà quản trị
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ . QUẢN TRỊ
Thế nào là quản trị? Tại sao cần
phải quản trị?
¨ Quản trị là việc hoàn thành
mục tiêu thông qua người khác.
¨ Quản trị là hoạt động để tổ
chức đạt được mục tiêu đề ra với
năng suất cao bằng và thông qua
người khác.. Năng suất :
Hiệu quả:Làm đúng việc; đúng
việc khi việc nầy gắn với mục tiêu
Hiệu suất:Làm việc đúng; Việc
đúng có phương pháp cách thức
thực hiện công việc tốt nhất.
NS =
Mục tiêu
Nlđsd
CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
Xác định mục tiêu, kế hoạch cho
tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những
cơ hội và đe dọa, căn cứ vào đó phảI
âlàm những gì ngay bây giờ để khai
thác cơ hội và né tránh rủi ro
Phân công nhiệm vụ, tạo dựng một
cơ cấu, thiết lập thẩm quyền và phân
phối ngân sách cần thiết để thực hiện
,
Gây ảnh hưởng, thúc đẩy, hướng
dẫn nguồn lực tổ chức thực hiện
mục tiêu
Là chức năng nhằm bảo đảm
những hoạt động của tổ chức đạt
được mục tiêu đề ra
HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC
ĐIỀU KHIỂN KIỂM TRA
NHÀ QUẢN TRỊ
• Một tổ chức là một thực thể có mục đích
riêng biệt, có những thành viên và có một
cơ cấu chặt chẽ có tính hệ thống
Nhà quản trị là những người có
quyền và có trách nhiệm điều
khiển công việc của người
khác, họ được bố trí vào những
vị trí có tầm quan trọng khác
nhau trong tổ chức
CẤP BẬC QUẢN TRỊ
QUẢN TRỊ CẤP CAO
Gíam đốc, chủ tịch
HĐQT,KSV cao cấp
QUẢN TRỊ CẤP
GIỮA
TP,truởng BP,quản
đốc
QUẢN TRỊ
CẤP CƠ SỞ
Tổ trưởng
,trưởng nhóm
Chịu trách nhiệm về các
hoạt động của các tổ
chức và các hậu quả mà
nó gây ra
Điều khiển hoạt động
trong bộ phận mà
mình lãnh đạo
Thi hành kế hoạch,
kiểm tra đôn đốc,
chịu trách nhiệm
trước kết quả hàng
ngày của nhân viên
CÁC KỸ NĂNG CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
KỸ NĂNG KỸ THUẬT
Là khả năng cần thiết để
thực hiện cộng việc
KỸ NĂNG NHÂN SỰ
Là tài năng đặc biệt
trong tiếp xúc và làm
việc với con người
KỸ NĂNG TƯ DUY
Biết phân tích, giải quyết vấn
đề một cách hệ thống và biết
cách giảm thiểu mức độ phức
tạp đó xuống
VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
VAI TRÒ QUAN HỆ VỚI CON NGƯỜI
CÁC VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH
CÁC VAI TRÒ THÔNG TIN
CÁC VAI TRÒ THÔNG TIN
Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin
Vai trò phổ biến thông tin
Vai trò cung cấp thông tin
CÁC VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH
Vai trò nhà
kinh doanh Vai trò người giải quyết
các xáo trộn
Vai trò người phân phối
tài nguyên
NHÀ
QUẢN TRỊ Vai trò người
đàm phán
KHOA HỌC VÀ NGHỆ
THUẬT QUẢN TRỊ
Là những kinh nghiệm đã được tổng kết và khái quát hoá
Có thể áp dụng trong mọi trường hợp
Được tổng hợp thưà hưởng kết quả từ các ngành
khoa học khác như : toán học, kinh tế học, điều khiển học
VÌ SAO ?
KHOA HỌC VÀ NGHỆ
THUẬT QUẢN TRỊ
Qủan trị không thể áp dụng theo 1 công thức
Là một nghệ thuật sáng tạo
Linh hoạt vận dụng các lý thuyết quản trị trong
những tình huống cụ thể.
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
Môi trường là gì ?
Đặc điểm các loại môi trường và
sự ảnh hưởng của nó đối với doanh nghiệp
Kỹ thuật phân tích SWOT
PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
Môi trường
vĩ mô
Môi truờng
vi mô
MÔI TRƯỜNG
BÊN NGOÀI
MÔI TRUỜNG
NỘI BỘ
Gồm các yếu tố bên trong
của DN có kết quả ảnh hưởng
đến hoạt động của DN
PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính
phủ và chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các yếu tố dân số
5. Các yếu tố tự nhiên
6. Các yếu tố công
nghệ
1. Các đối thủ
cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Những người
cung cấp
4. Các nhóm áp
lực
1. Nguồn nhân lực
2. Khả năng nghiên
cứu phát triển
3. Sản xuất
4. Tài chính kế toán
5. Marketing
6. Văn hóa của tổ
chức
MÔI TRƯỜNG
VĨ MÔ
MÔI TRUỜNG VI
MÔ TÁC NGHIỆP
MÔI TRƯỜNG
NỘI BỘ
VAI TRÒ QUAN HỆ VỚI CON NGƯỜI
Vai trò người đại diện
Vai trò người lãnh đạo
Vai trò liên lạc
PHÂ N LOẠI THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ỔN ĐỊNH
MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN NĂNG ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG PHỨC TẠP ỔN ĐỊNH
MÔI TRUỜNG PHỨC TẠP NĂNG ĐỘNG
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
• Môi trường ảnh hửơng đến hoạt động của một
doanh nghiệp (hoặc một tổ chức) ở các mặt sau :
Đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Đến phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Đến mục tiêu và chiến lược hoạt động của DN
Tác động theo 2 hướng
Hướng thuận, khi tạo ra cơ hội thuận lợi cho hoạt động của DN
Hướng nghịch, khi đe doạ và gây thiệt hại đối với DN
I. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Nó có ảnh hửong lâu dài
đến các doanh nghiệp
Công ty khó có thể ảnh hưởng
hoặc kiểm soát được nó
Mức độ tác động và tính chất tác động
của loại môi trường này khác nhau theo
từng ngành, thậm chí theo từng DN
Môi trường tổng quát có tác động làm
thay đổi cục diện của môi trường vi
mô va môi trường nội bộ
I.1. Môi trường kinh tế
Môi trừơng kinh tế vĩ mô
bao giờ cũng chứa đựng
những cơ hội và đe doạ
khác nhau đối với từng
doanh nghịêp trong các
ngành khác nhau
I.2. Môi trường chính trị và luật pháp
• Bao gồm hệ thống các
quan điểm, đường lối
chính sách của chính phủ,
hệ thống luật pháp hiện
hành, các xu hướng chính
trị ngoại giao đối với các
nước khác
I.3. Môi trường văn hoá xã hội
Phạm vi tác động rất rộng : “nó xác định cách thức
người ta sống, làm việc, sản xuất, và tiêu thụ các sản
phẩm và dịch vụ”
KHÍA CẠNH HÌNH THÀNH
Những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống,
về nghề nghiệp
Những phong tục, tập quán, truyên thống
Những quan tâm và ưu tiên xã hội
Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội
I.4. Môi trường dân số
Tổng dân số của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số.
Những xu hướng trong tuổi tác, giới tính, dân tộc,
nghề nghiệp và phân phối thu nhập
Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên
Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng
I.5. Môi trường tự nhiên :
• Bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên
Các DN phải đáp ứng các yêu cầu sau :
Một là ; ưu tiên phát triển các hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc dịch vụ nhằm khai thác tốt các
điều kiện và lợi thế của môi trường tự nhiên
Hai là : tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên hiên
Phát triển công nghệ, sản phẩm góp phần bảo vệ
môi trường
I.6. Môi trường công nghệ
Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện va tăng ưu thế
cạnh tranh của các sản phẩm thay thế đe doạ các sản phẩm
truyền
thống của ngành hiện hữu
Đổi mới công nghệ để tăng khả năng cạnh tranh
Công nghệ mới làm tăng thêm áp lực đe doạ các DN hiện
hữu trong nghành
Công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ có xu hướng
rút ngắn
A. ÁP LỰC VÀ ĐE DOẠ
Tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn, chất
lượng cao hơn
Khả năng chuyển giao công nghệ mới này vào các
nghành khác
Làm cho sản phẩm rẻ hơn, chất lượng tốt hơn tao
ra nhiều thị thường mới
B. CƠ HỘI
•Lưu ý :
Mức chi tiêu cho sự phát triển công nghệ khác
nhau theo ngành
Nền kinh tế có thể nhận được sự khuyến khích và tài
trợ của chính phủ cho việc nghiên cứu phát triển
II. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
• Tác động ảnh hưởng trực tiếp và
thường xuyên, đe doạ trực tiếp sự
thành bại của Doanh nghiệp
II.1. Khách hàng
• Là những người tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ
của Doanh Nghiệp .Cần quan tâm đến các yếu tố
sau :
Khách hàng mục tiêu của DN là ai ?
Ý kiến khách hàng ra sao đối với SP, dịch vụ
Mức độ trung thành ?
Aùp lực của khách hàng hiện tại và xu hướng sắp
tới ?
II.2. Những người cung ứng
• Là những nhà cung cấp các nguồn lực
như : vật tư, thiết bị, vốn, nhân lực
cho hoạt động của doanh nghiệp
Lưu ý : phải tìm ra nhiều nhà cung ứng
khác nhau về một loại nguồn lực , điều
này giúp các nhà quản trị thực hiện quyền
lựa chọn, chống lại sức ép của các nhà
cung cấp
II.3. Các nhóm áp lực xã hội
• Là cộng đồng dân cư xung quanh khu vực
doanh nghiệp đóng, hoặc là dư luận xã hội,
báo chí, hội người tiêu dùng
II.4. Các đối thủ cạnh tranh
• Sự đe doạ của các đối thủ cạnh tranh và đưa ra
những chính sách thích hợp nhằm giảm được các rủi
ro trong hoạt động . Có thể chia thành 3 dạng:
1. Cạnh tranh của các DN hiện hữu trong ngành :
- Cạnh tranh có thể khác nhau tuỳ theo từng ngành
2. Nguy cơ xâm nhập mới :
- Tuỳ thuộc vào đặc điểm từng ngành
3.Các sản phẩm thay thế : Đối phó với những hãng
ngoài ngành với các sản phẩm, dịch vụ có khả năng
thay thế các sản phẩm, dịch vũ của hãng
III. Hoàn cảnh nội bộ
• Bao gồm các yếu tố và điều kiện
bên trong của Doanh nghiệp, như
: nhân sự, khả năng tài chính, văn
hoá của tổ chức
Các mục tiêu ngắn hạn các doanh nghiệp phải
xuất phát từ những điều kiện nội bộ của mình,
không nên đề ra những mục tiêu quá ảo tưởng
vượt khỏi khả năng nội bộ
III.1. Yếu tố nhân lực
• Đây là một yếu tố quan trọng, cần đựơc đánh giá một
cách khách quan và chính xác . Cần làm rõ các khía
cạnh sau :
Tổng nhân lực hiện có của DN.
Cơ cấu nhân lực.
Trình độ chuyên môn .
Tình hình phân bổ và sử dụng lực lượng.
Vấn đề phân phối thu nhập,chính sách động viên .
Khả năng thu hút nhân lực của hãng .
Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc.
III.2. Khả năng tài chính
• Là một yếu tố đặc biệt được các nhà doanh nghiệp
quan tâm :
Khả năng hiện có so với yêu cầu thực hiện các kế
hoạch, chiến lược của DN
Khả năng huy động các nguồn vốn bên ngoài
Tình hình phân bổ và sử dụng gnuồn vốn
Việc kiểm soát các chi phí
Dòng tiền (thu và chi )
Quan hệ tài chính trong nội bộ và trong quan hệ
với các đơn vị khác .
III.3. Khả năng nghiên cứu và
phát triển của doanh nghiệp
• Khả năng này được thể hiện chủ yếu qua
các mặt sau :
Khả năng phát triển sản phẩm mới
Khả năng cải tiến kỹ thuật
Khả năng ứng dụng công nghệ mới.
III.4. Văn hoá của tổ chức
Tính hợp thức của hành vi
Các chuẩn mực
Các giá trị chính thống
Triết lý
Những luật lệ
Bầu không khí tổ chức
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH SWOT
SWOT
S (Srtength)
CÁC ĐIỂM MẠNH
W (Weaknesses)
CÁC ĐIỂM YẾU
O (Opportunities)
CÁC CƠ HỘI
T ( Threats )
CÁC NGUY CƠ
A. QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
• Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của
nhà quản trị nhằm định ra những đường lối và
tính chất hoạt động của một đối tượng ( tổ
chức ) nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh
và đã chín muồi, trên cơ sở phân tích các qui
luật khách quan đang vận động, chi phối đối
tượng và trên khả năng .
I. Khái niệm
II. Các loại quyết định
• Có nhiều cách phân loại
quyết định quản trị, thể
hiện tính đa dạng, phong
phú của các quyết định
trong quản trị, thông
thường chia các quyết
định quản trị theo các tiêu
thức sau đây :
II.1. Theo tính chất của vấn đề ra
quyết định
Quyết định chiến lược : xác định phương hướng và
đường lối hoạt động cho tổ chức
Quyết định chiến thuật : giải quyết 1 vấn đề lớn
bao quát 1 lĩnh vực
Quyết định tác nghiệp : những vấn đề mang tính
chuyên môn nghiệp vụ của các bộ phận
II.2. Theo thời gian thực hiện :
Quyết định dài hạn:
Quyết định trung hạn :
Quyết định ngắn hạn:
II.3. Theo phạm vi thực hiện
Quýêt định toàn cục : là quyết định có tầm
ảnh hưởng đến tất cả các bộ phận trong tổ
chức .
Quyết định bộ phận : là những quýêt định
chỉ ảnh hưởng đến một hay vài bộ phận
trong tổ chức.
II.4. Theo chức năng quản trị
Quyết định kế hoạch
Quyết định về tổ chức
Quyết định điều hành
Quyết định về kiểm tra
II.5.Theo phương thức soạn thảo
Các quyết định được lập trình trước
Các quyết định không lập trình
III. Các cấp làm quyết định
Qủan trị cấp cao : quyết định chiến lược, chính
sách, kế hoạch lâu dài và định vị công ty trong
môi truờng
Qủan trị cấp trung gian : quyết định chiến thuật,
quyết định quản trị liên kết với môi trường nhằm
thực hiện những mục tiêu do quản trị cấp cao đề ra
Quyết định giữa các nhà quản trị cấp cao và cấp thấp
phụ thuộc vào ngành kinh doanh, bản chất vấn đề và
đặc biệt là tính văn hoá của dân tộc .
IV. Chức năng và yêu cầu của
quyết định quản trị
IV.1. Các chức năng của quyết
định quản trị
Chức năng định hướng
Chức năng bảo đảm
Chức năng phối hợp
Chức năng cuỡng bức
IV.2. Các yêu cầu cơ bản của
quyết định quản trị :
1. Căn cứ khoa học
2. Tính thống nhất
3. Tính thẩm quyền
4. Phải có địa chỉ rõ ràng
5. Tính thời gian
6. Tính hình thức
Phần B
I. Môi truờng làm quyết định
Môi trường chắc chắn (ổn định): biết rõ các phương
án cũng như điều kiện và hậu quả của hành động
Môi truờng không chắc chắn: tình trạng không chắc
chắn, vừa không biết hết các rủi ro
Các nhà quản trị phải dựa trên suy đoán và kinh
nghiệm.
Môi trường rất mơ hồ(rủi ro)
II. Các bước ra quyết định
Nhận ra và xác định tình huống
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
Tìm kiếm các phương án
Đánh giá các phương án
Chọn phương án tối ưu
Quyết định
Bước 1
Truy tìm vấn đề
Nguyên nhân và triệu chứng của vấn đề
Quyết định làm quyết định
Vấn đề khủng hoảng
Bước 2
Xác định những tiêu chuẩn
cho quyết định
Bước 3
Tìm kiếm các phương án của
quyết định
Bước 4
Đánh giá các giải pháp, cần phải
đánh giá tất cả các giải pháp đưa
ra
Bước 5
Chọn giải pháp tốt nhất, chỉ có giải
pháp nào qua được bốn bước thì mới
xét tiếp
Bước 6
Quyết định cuối cùng, thực chất là thi
hành giải pháp đã chọn . Sự thành công
của một quyết định phụ thuộc vào khả
năng biến kế hoạch thành hành động
III. Các hình thức quyết định
Quyết định cá nhân
Quyết định có tham vấn
Quyết định tập thể
III.1. Quyết định cá nhân
Là quyết định một mình với những
thông tin đã có.
Người làm quyết định có đủ thẩm
quyền và khả năng giải quyết những
vấn đề nảy sinh.
Đòi hỏi thời gian và tính trách nhiệm
cao .
III.2. Quyết định có tham vấn
Khi nhà quyết định cần có thêm thông tin hay ý
kiến
Sau khi tham khảo ý kiến mới ra quyết định
cuối cùng
Quyết định có tham vấn rất cần khi giải quyết
những vấn đề phức tạp
Cần phải có giới hạn nếu không nhà quản trị sẽ
bị động trong việc ra quyết định .
III.3. Quyết định tập thể
Đòi hỏi nhà quản trị tranh thủ được thông tin
từ tập thể, vận động tập thể tham gia vào các
quyết định
Cải thiện mối quan hệ giữa các cá nhân
Chỉ phát huy tác dụng trong khâu mục tiêu và
các giải pháp, do tập thể có nhiều thông tin
Một số hoàn cảnh dùng quyết định tập thể :
Một số hoàn cảnh dùng quyết
định tập thể
Có đủ thời gian để sử dụng phương pháp này
Mỗi thành viên tham dự có đủ thông tin như mong
muốn
Các thành viên cam kết theo đuổi mục tiêu
Quyết định không lập trình trước và có nhiều bất trắc
Muốn huấn luyện câp dưới trong việc ra quyết định
C. Các công cụ hỗ trợ việc
ra quyết định
Nhà quản trị nên tận dụng nhiều kỹ
thuật tính toán hiện đại vào trong
quá trình ra quyết định của mình
Tuỳ theo nhu cầu và điều kiện ta sẽ
chọn các công cụ thích hợp nhất :
I. Các công cụ định lượng
I.1. Ma trận kết quả kinh doanh
• Trình bày những hậu quả và những
xác suất có thể xảy ra .
• Xác suất là những biến cố có thể
xảy ra
I.2. Cây quyết định
Xác định giá trị dự liệu của các đường lối
hành động
Cây quyết định thực chất xây dựng trên kỹ
thuật xác suất, hiện nay được ứng dụng khá
rộng rãi trong các lĩnh vực quản trị
Mỗi khả năng là 1 chiến lược.
Mỗi kết cục là 1 biến cố
Hình vuông là các điểm quyết định
Hình tròn là khả năng lựa chọn
VÍ DỤ :
• Một công ty cần phải lựa chọn giữa hai sản phẩm A
và B, với lãnh vực hoạt động mà công ty đang kinh
doanh, các nhà nghiên cứu cho rằng : yếu tố quan
trọng trong đánh giá phương án là doanh số bán :
• Với sản phẩm A có xác suất 0.55 cho số bán cao và
thu về 30.000.000$, xác suất 0.45 cho số bán thấp và
thu về 5.000.000$
• Với sản phẩm B có xác suất 0.65 cho số bán cao và
thu về 20.000.000$, xác suất 0.35 cho số bán thấp và
thu về 10.000.000$
Cây quyết định
1
A
B
P =0.45
P = 0.55 S = 30.000.000$
S = 5.000.000$
S = 20.000.000$
S = 10.000.000$
P =0.65
P =0.35
GTDL = 18.650.000$
GTDL = 16.500.000$
II. Các công cụ bán
định lượng
II.1. Kỹ thuật Delphi :
• Nó không đòi hỏi sự hiện diện của các
thành viên và không bao giờ đối mặt
nhau để tránh những áp lực lên nhau
Bao gồm các bước sau
Các bước :
1. Các thành viên được yêu cầu cho các giải pháp thông qua việc
trả lời một loạt các âu hỏi được chuẩn bị một cách cẩn thận
2. Hoàn tất một cách độc lập bảng câu hỏi theo các quan điểm và
phương án
3. Những kết quả của lần trả lời thứ nhất được tập hợp lại và in ra
4. Mỗi thành viên nhận một bảng đánh giá kết quả
5. Xem xét lại kết quả những thành viên được yêu cầu cho các
giải pháp
6. Nhiều hay ít tuỳ theo yêu cầu cho đến khi có sự nhất trí giữa
các thành viên theo một giới hạn nhất định
II.2. Kỹ thuật tập thể danh nghĩa
• Tìm ra giải pháp trên cơ sở đánh giá phương
án của mỗi cá nhân
1. Họp lại, trứơc khi thảo luận , mỗi thành viên tự
ghi những ý kiến của mình
2. Lần lượt trình bày ý kiến, ghi lại ý kiến
3. Thảo luận những ý kiến , đánh giá ý kiến
4. Cho điểm ý kiến, chọn ý kiến nào nhiều điểm
nhất
D. Nâng cao hiệu quả của quyết
định quản trị
I. Những phẩm chất cá nhân cần
cho quyết định hiệu quả
2.Khả năng xét đoán
1. Kinh nghiệm
3. Oùc sáng tạo
4. Khả năng định lượng
II. Nâng cao hiệu quả việc thực
hiện quyết định
1. Triển khai quyết định
2. Bảo đảm các điều kiện vật chất
3. Giữ vững thông tin phản hồi
4. Tổng kết và đánh giá kết quả
III. Các trợ giúp khi làm quyết
định
1. Người phản bác
2. Tham vấn đa nguyên
3. Chất vấn biện chứng
Chương 5 :
CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
I. Khái niệm :
• 1. Hoạch định là một
quá trình ấn định
những mục tiêu và nó
xác định biện pháp tốt
nhất để thực hiện
những mục tiêu đó .
2. Tác dụng của hoạch định
a. Cho sự hướng dẫn
b. Giảm bớt hậu quả của những thay đổi
c. Giảm thiểu những lãng phí lặp lại
d. Đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát được
dễ dàng
Vạch ra những tác động quản trị nhằm đối phó
với biến đổi :
Những lợi ích chính của hoạch
định
Tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống QT
Phối hợp mọi nỗ lực của DN hữu hiệu hơn
Tập trung vào mục tiêu và chính sách của DN
Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức quản trị trong
quan hệ hợp tác và phối hợ với các quản trị viên khác trong tổ
chức .
Sẵng sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi cua môi
trường bên ngoài
Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra nhằm làm cho các
hoạt động đó đúng mục tiêu
3. Các loại hoạch định
Hoạch định định chiến lược
Hoạch định tác nghiệp
CÁC LOẠI
HOẠCH ĐỊNH
Kế hoạch thường trực
Chính sách
Thủ tục
Qui định
Kế hoạch đơn dụng
Ngân sách
Chương trình
Dự án
KH chiến lược
KH tác nghiệp
Mục tiêu
II. Mục tiêu – nền tảng của hoạch
định :
• Mục tiêu là nền tảng của hoạch định .
•Mục tiêu là gì ?
1. Khái niệm :
• Mục tiêu qủan trị là những trạng thái
mong đợi có thể có và cần phải có của hệ
thống bị quản trị tại một thời điểm hoặc
sau một thời gian nhất định
Người ta thường phân ra các mục tiêu
Định tính
Định lượng
2. Vai trò
• Mặt tĩnh tại :xác định cụ thể các mục tiêu
mà tổ chức theo đuổi, đặt chúng làm nền
tảng của hoạch định
• Mặt động : các mục tiêu quản trị không phải
là những điểm mốc cố định, mà là linh hoạt
phát triển với những kết quả mong đợi
3. Các yêu cầu của mục tiêu
Đảm bảo tính liên tục và kế thừa
Phải rõ ràng và mang tính định lượng
Phải tiên tiến để thực hiện được sự phấn đấu
của các thành viên
Xác định rõ ràng thời gian thực hiện
Có các kết quả cụ thể
4. Đặt mục tiêu theo lối truyền
thống
• Vai trò truyền thống của mục tiêu là kiểm soát, áp đặt
bởi quản trị cấp cao cho tổ chức
Mục tiêu đã được đặt từ trên đỉnh rồi chia thành những
mục tiêu nhỏ hơn cho mỗi cấp của tổ chức
Mục tiêu không rõ ràng và thiếu thống nhất
Cấp cao nhất nó chỉ có tính hướng dẫn
Cấp duới sẽ tuỳ theo sự giải thích của riêng minh cùng
với những thiên kiến mà làm cho