Bài giảng Quản trị kinh doanh toàn cầu - CĐ 2 - Chương 6: Marketing và phát triển sản phẩm toàn cầu
Nội dung cơ bản 1. Nghiên cứu thị trường toàn cầu. 2. Chiến lược marketing-mix toàn cầu. 3. Phát triển sản phẩm mới toàn cầu.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh toàn cầu - CĐ 2 - Chương 6: Marketing và phát triển sản phẩm toàn cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01/31/2012
1
QUẢN TRỊ KINH DOANH
TOÀN CẦU
TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN SƠN
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Thương mại - Du lịch - Marketing
CHƯƠNG 6
MARKETING VÀ
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
TOÀN CẦU
CHUYÊN ĐỀ 2
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TRONG
ĐIỀU KIỆN CẠNH TRANH TOÀN CẦU
01/31/2012
2
Nội dung cơ bản
1. Nghiên cứu thị trường toàn cầu.
2. Chiến lược marketing-mix toàn cầu.
3. Phát triển sản phẩm mới toàn cầu.
3
1.Nghiên cứu thị trường toàn cầu
Các vấn đề cơ bản của marketing toàn cầu.
Nội dung nghiên cứu thị trường toàn cầu:
Đánh giá nhu cầu cơ bản và tiềm năng thị trường.
Đánh giá các điều kiện về kinh tế và tài chính.
Đánh giá tác động của chính trị và luật pháp.
Đánh giá tác động của văn hóa – xã hội.
Đánh giá môi trường cạnh tranh.
Khảo sát thực tế các thị trường trọng điểm.
4
01/31/2012
3
Các vấn đề cơ bản của marketing toàn cầu
Sản phẩm, dịch vụ gì của công ty có thể bán
ra thị trường nước ngoài?
Bán cho khách hàng nào, ở thị trường nào,
nhu cầu cụ thể của họ ra sao?
Làm sao để phân phối sản phẩm, dịch vụ đó
đến đúng đối tượng khách hàng, đúng nơi,
đúng lúc với giá cả cạnh tranh?
5
Các vấn đề cơ bản của marketing toàn cầu
Để giải quyết các vấn đề cơ bản trên:
Phải điều chỉnh hoạt động marketing cho phù
hợp với các điều kiện cạnh tranh toàn cầu.
Nhưng vẫn phải tuân thủ đầy đủ 4 bước cơ bản
của qui trình quản trị marketing
bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường toàn
cầu, với những nội dung chính sau đây.
6
01/31/2012
4
Đánh giá nhu cầu cơ bản và thị trường
tiềm năng
Các nội dung đánh giá:
Danh mục hàng hóa nhập khẩu – thông qua xem
xét chính sách nhập khẩu của các quốc gia thuộc
đối tượng nghiên cứu.
Tổng sản lượng tiêu thụ hàng năm, nguồn cung
cấp tại chỗ, nguồn nhập khẩu?
Đánh giá mức cầu thị trường – thông qua các chỉ
tiêu về nhân khẩu học
7
Đánh giá nhu cầu cơ bản và thị trường
tiềm năng
Xử lý kết quả đánh giá ban đầu:
Thiết lập danh mục các thị trường (cấp quốc gia)
có thể tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Đánh giá tiềm năng của từng thị trường theo các
chỉ tiêu định lượng đã thu thập được.
Rút gọn danh sách thị trường nói trên bằng cách
loại bớt những thị trường ít tiềm năng.
8
01/31/2012
5
Đánh giá các điều kiện về kinh tế và tài
chính
Đánh giá về mặt kinh tế:
Xem xét qui mô, nhịp độ tăng trưởng GDP và
GDP capita để đánh giá mãi lực thị trường;
So sánh mức cầu sản phẩm của mỗi nước với
tổng mức cầu của thị trường thế giới để đánh giá
dung lượng thị trường quốc gia;
Phân tích, dự báo mức phát triển của nhu cầu thị
trường các quốc gia
9
Đánh giá các điều kiện về kinh tế và tài
chính
Đánh giá về mặt tài chính:
Xem xét các chỉ tiêu: lạm phát, lãi suất, các loại
thuế và thuế suất, tỷ suất lợi nhuận bình quân
để đánh giá khả năng sinh lợi của thị trường
quốc gia.
Đồng thời, phân tích sự biến động theo thời gian
của các chỉ tiêu trên để đánh giá những thuận lợi,
khó khăn về mặt tài chính
10
01/31/2012
6
Đánh giá tác động của chính trị và luật
pháp
Những nội dung nghiên cứu chủ yếu:
Sự ổn định về an ninh chính trị và thể chế.
Hệ thống luật lệ quốc gia có đầy đủ và đồng bộ
hay không?
Hiệu lực pháp luật như thế nào? Hiệu suất quản
lý của bộ máy hành chính và tình trạng tham
nhũng ra sao?...
11
Đánh giá tác động của chính trị và luật
pháp
Đánh giá tác động đến kinh doanh quốc tế:
Độ mở cửa hàng rào thương mại khuyến khích
hay hạn chế sự tiếp cận thị trường?
Qui định về quyền sở hữu, bảo hộ sở hữu trí tuệ,
quản lý lao động, quản lý môi trường, kiểm soát
vốn khuyến khích hay hạn chế đầu tư quốc tế,
có thể áp dụng FDI để vượt qua các rào cản
thương mại hay không?...
12
01/31/2012
7
Đánh giá tác động của văn hóa - xã hội
Những nội dung nghiên cứu chủ yếu:
Các giá trị biểu hiện bản sắc văn hóa.
Phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
Ngôn ngữ (kể cả ngôn ngữ cử chỉ).
Cấu trúc giai tầng xã hội.
Giáo dục, đào tạo
13
Đánh giá tác động của văn hóa - xã hội
Đánh giá tác động đến kinh doanh quốc tế:
Hành vi khách hàng có thuận lợi cho việc tiêu thụ
sản phẩm của công ty hay không?
Chất lượng nguồn nhân lực có thuận lợi để tuyển
dụng lao động tại chỗ hay không?
Tác phong làm việc và văn hóa giao tiếp có thuận
lợi cho việc hợp tác và quản lý kinh doanh hay
không?
14
01/31/2012
8
Đánh giá môi trường cạnh tranh
Những nội dung nghiên cứu chủ yếu:
Các đối thủ cạnh tranh cùng ngành hàng và
chiến lược cạnh tranh của từng đối thủ.
Cơ cấu thị phần và tương quan cạnh tranh về
chất lượng và giá cả sản phẩm.
Tính chất và mức độ quyết liệt trong quan hệ
cạnh tranh trên thị trường
15
Đánh giá môi trường cạnh tranh
Đánh giá tác động đến kinh doanh quốc tế:
Các rào cản thâm nhập ngành cao hay thấp, tác
động đến sự phát triển kinh doanh như thế nào?
Tình hình chống độc quyền và chống phân biệt
đối xử với hàng hóa và đầu tư nước ngoài như
thế nào, tác động làm tăng chi phí, giảm hiệu quả
kinh doanh ra sao?
16
01/31/2012
9
Khảo sát thực tế các thị trường trọng điểm
Thành phần đi khảo sát bao gồm chuyên
viên marketing và quản trị viên cao cấp.
Mục đích:
Thu thập thêm thông tin thị trường và kiểm
chứng tại chỗ để gút lại danh sách thị trường
nhiều tiềm năng, có thể thâm nhập được.
Tìm kiếm đối tác đáng tin cậy cho các quan hệ
kinh doanh trong tương lai.
17
2.Chiến lược marketing-mix toàn cầu
Chiến lược sản phẩm toàn cầu.
Chiến lược định giá toàn cầu.
Chiến lược phân phối toàn cầu.
Chiến lược xúc tiến thương mại toàn cầu.
18
01/31/2012
10
Chiến lược sản phẩm toàn cầu
Đảm bảo các thuộc tính của sản phẩm phù
hợp với chuẩn mực quốc tế, như:
Tiêu chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm và
thuốc chữa bệnh.
Kích cỡ, công suất, nguồn năng lượng, tiêu
chuẩn vận hành của thiết bị, xe máy.
Tiêu chuẩn xử lý ô nhiễm môi trường
19
Chiến lược sản phẩm toàn cầu
Cải tiến sản phẩm thích nghi với nhu cầu:
Căn cứ vào sự khác biệt mãi lực thị trường và
trình độ phát triển của các nền kinh tế.
Căn cứ vào sự khác biệt về văn hóa và hành vi
của khách hàng.
Căn cứ sự khác biệt trong qui định của luật pháp
về qui cách và chất lượng sản phẩm
20
01/31/2012
11
Chiến lược sản phẩm toàn cầu
Quyết định chu kỳ sống của sản phẩm linh
hoạt theo từng thị trường khác nhau:
Áp dụng chu kỳ sống tiêu chuẩn kéo dài khi các
rào cản thâm nhập ngành cao, quan hệ cạnh
tranh ít gay gắt.
Rút ngắn chu kỳ sống sản phẩm bằng cách cải
tiến kỹ thuật mạnh mẽ để trở thành người dẫn
đầu trên thị trường có sự cạnh tranh gay gắt
21
Chiến lược định giá toàn cầu
Các chiến lược định giá có thể vận dụng:
Định giá có phân biệt theo độ co dãn của cầu –
phụ thuộc vào mức thu nhập của dân cư và điều
kiện cạnh tranh khác nhau giữa các thị trường.
Định giá có phân biệt theo sự đa dạng về thị hiếu
tiêu dùng và mức giá trị cảm nhận sản phẩm
khác nhau giữa các thị trường.
22
01/31/2012
12
Chiến lược định giá toàn cầu
Các chiến lược định giá có thể vận dụng:
Định giá thấp để thâm nhập thị trường mới, tập
trung cho mục tiêu tăng nhanh thị phần.
Định giá đa điểm (Multipoint Pricing) có tác động
chuyển giá liên hoàn giữa các công ty cùng hệ
thống trên nhiều thị trường khác nhau, trợ giá
cho thị trường này từ lợi nhuận ở các thị trường
khác
23
Chiến lược định giá toàn cầu
Lưu ý những ảnh hưởng hạn chế:
Qui định kiểm soát giá cả (ấn định giá sàn, giá
trần) của chính phủ.
Luật chống độc quyền, luật chống phá giá, luật
chống trợ giá của chính phủ và WTO.
Rủi ro về tỷ giá, thay đổi chính sách thuế, phá giá
tiền tệ và sự leo thang giá cả
24
01/31/2012
13
Chiến lược phân phối toàn cầu
Các quyết định về chiến lược phân phối:
Hệ thống bán lẻ: tập trung vào các địa bàn trọng
điểm hay phân khúc rộng rãi?
Thiết kế kênh phân phối: ngắn (bán hàng trực
tiếp) hay dài (có nhiều lớp trung gian)?
Chọn nhà phân phối độc quyền hay tự tổ chức và
quản lý hệ thống phân phối?...
25
Chiến lược phân phối toàn cầu
Các yếu tố của kênh phân phối rất khác biệt
giữa các quốc gia, nên khó chuẩn hóa kênh
phân phối toàn cầu.
Và do đó, cần phải địa phương hóa hệ thống
phân phối mạnh mẽ trên các mặt: lựa chọn
nhà trung gian phân phối, nhà cung cấp dịch
vụ hậu mãi, các biện pháp tài trợ và quản trị
kênh phân phối
26
01/31/2012
14
Chiến lược xúc tiến thương mại toàn cầu
Quảng bá sản phẩm qua các kênh truyền
thông quốc tế phải chú ý đến các rào cản:
Do sự khác biệt về văn hóa;
Do định kiến đối với dân tộc;
Do nhiễu thông tin (cả khách quan và chủ quan).
27
Chiến lược xúc tiến thương mại toàn cầu
Chiến lược đẩy (Push Strategy):
Thích hợp đối với các sản phẩm công nghiệp hay
sản phẩm mới đồng bộ.
Áp dụng trong kênh phân phối ngắn hay kênh
marketing trực tiếp.
Nhấn mạnh hình thức bán hàng cá nhân, ít sử
dụng phương tiện truyền thông đại chúng.
28
01/31/2012
15
Chiến lược xúc tiến thương mại toàn cầu
Chiến lược kéo (Pull Strategy):
Thích hợp đối với các loại hàng tiêu dùng.
Áp dụng trong kênh phân phối dài.
Sử dụng các phương tiện truyền thông đại
chúng. Chú trọng marketing trực tuyến để tiết
kiệm chi phí và mở rộng không gian quảng bá
sản phẩm.
29
Chiến lược xúc tiến thương mại toàn cầu
Quảng cáo sản phẩm toàn cầu, có 4 cách
thức xây dựng thông điệp như sau:
Sản phẩm giống nhau – thông điệp giống nhau.
Sản phẩm giống nhau – thông điệp khác nhau.
Sản phẩm khác nhau – thông điệp giống nhau.
Sản phẩm khác nhau – thông điệp khác nhau.
Lưu ý, rất khó để chuẩn hóa quảng cáo toàn cầu.
30
01/31/2012
16
3.Phát triển sản phẩm mới toàn cầu
Mục đích phát triển sản phẩm mới toàn cầu.
Yêu cầu cơ bản khi phát triển sản phẩm mới
toàn cầu.
Giải pháp cơ bản để phát triển sản phẩm mới
toàn cầu.
31
Mục đích phát triển sản phẩm mới toàn
cầu
Định vị sản phẩm trên các thị trường tiềm
năng để phát triển thị phần toàn cầu.
Tái định vị sản phẩm nhằm giữ vững thị phần
trên các thị trường mục tiêu.
Phát triển sản phẩm kỹ thuật cao (có giá trị
gia tăng cao và chu kỳ sống ngắn) để dẫn
đầu cạnh tranh trên toàn cầu.
32
01/31/2012
17
Yêu cầu cơ bản khi phát triển sản phẩm
mới toàn cầu
Đề án phát triển sản phẩm mới phải thực sự
cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng
trên các thị trường cụ thể.
Thiết kế sản phẩm mới phải dễ chế tạo.
Kinh phí phải nằm trong tầm kiểm soát.
Có thể triển khai thực hiện nhanh chóng.
33
Giải pháp cơ bản để phát triển sản
phẩm mới toàn cầu
Xây dựng các nhóm công tác phát triển sản
phẩm mới toàn cầu:
Tổ chức thành viên đa quốc tịch, đa văn hóa.
Đa chức năng: R&D, marketing và sản xuất.
Phối hợp hoạt động đa quốc gia, điều chỉnh các
đề án phát triển sản phẩm cho phù hợp với từng
thị trường quốc gia cụ thể.
34
01/31/2012
18
Giải pháp cơ bản để phát triển sản
phẩm mới toàn cầu
Phối hợp R&D, marketing và sản xuất:
Nghiên cứu kỹ mức cầu và hành vi khách hàng.
Phân bố sản xuất đa quốc gia để phối hợp khai
thác tài nguyên hợp lý, đảm bảo chi phí rẻ.
Thăm dò thị trường rộng rãi và hiệu chỉnh sản
phẩm phù hợp với từng thị trường cụ thể.
Lập kế hoạch tiếp cận thị trường chặt chẽ để
đảm bảo thương mại hóa sản phẩm thành công.
35
Kết luận
Phát triển sản phẩm toàn cầu là một nội dung
trọng yếu của kinh doanh quốc tế.
Nó không chỉ đòi hỏi phải điều chỉnh sản
phẩm cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu
của từng thị trường, mà còn phải đảm bảo
chi phí rẻ nhất trong điều kiện có thể để
không ngừng nâng cao ưu thế cạnh tranh
của doanh nghiệp.
36
01/31/2012
19
Kết luận
Muốn vậy, doanh nghiệp phải đảm bảo:
Chú trọng đầy đủ công tác nghiên cứu thị trường
toàn cầu.
Xây dựng và phối hợp chiến lược marketing toàn
cầu chặt chẽ.
Lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới phù hợp
với từng thị trường quốc gia cụ thể.
37
38
FOR YOUR ATTENTION !