Bài giảng Quản trị tài chính - Nguyễn Thị Thu Trà
Chương 1. Tổng quan về TCDN Chương 2. Thời giá của tiền tệ Chương 3. Thẩm định và đánh giá dự án đầu tư Chương 4. Phân tích tài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Nguyễn Thị Thu Trà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Nguyễn Thị Thu Trà
Khoa Quản trị Kinh Doanh, ĐHNT
Master of Business Administration (MBA), CCIP – Paris
Master of Scientific Methods for Management, Dauphine University, Paris
Finance & Banking Ph.D Program, Montesquieu University, Bordeaux
2NỘI DUNG
Chương 1. Tổng quan về TCDN
Chương 2. Thời giá của tiền tệ
Chương 3. Thẩm định và đánh giá dự án đầu tư
Chương 4. Phân tích tài chính doanh nghiệp
33 lĩnh vực của Tài chính
1. Các tổ chức tài chính (định chế tài chính)
2. Đầu tư chứng khoán (thị trường vốn)
3. Quản trị tài chính doanh nghiệp
4Khái niệm :
QTTC là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các
mối quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình SX-
KD của một doanh nghiệp hay một tổ chức.
- Quản trị vốn và nguồn vốn
- Quản trị các quan hệ tài chính, các quyết định
Mục tiêu :
Tối đa hoá lợi nhuận & tối đa hoá giá trị doanh nghiệp
hay mục tiêu tăng trưởng và phát triển
Quản trị tài chính
5Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp – TS. Lưu Thị Hương -
ĐHKTQD 1998
2. Những vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp –
TS. Vũ Duy Hào – Nhà xuất bản thống kê 2000
3. Quản trị tài chín h doanh nghiệp – Nguyễn Hải Sản – Nhà
xuất bản thống kê 1996
4. Quản trị tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ – TS. Vũ Duy
Hào - ĐHKTQD 1998
5. Principles of Corporate Finance – S.C Myers & R.A Brealey
(2003)
6. Essentials of Corporate Finance, Moshe Ben-Horim, Allyn
and Bacon, 1987
7. Sách, tài liệu bằng tiếng Anh, Pháp, e-books
6Những vấn đề căn bản của
Quản trị tài chính
Chương I
7I. Thị trường tài chính
II. Doanh nghiệp và tài chính DN
III. Nội dung của quản trị tài chính DN
8Thị trường
tài chính
Các tổ chức
tài chính trung gian
Hệ thống tài chính và
sự vận động của tư bản
Chủ thể thặng dư
vốn
•Chính phủ
•Doanh nghiệp
•Gia đình
Chủ thể cần vốn :
•Chính phủ
•Doanh nghiệp
•Gia đình
Tài chính trực tiếp
Tài chính gián tiếp
9I. Thị trường tài chính - Financial market
1. Chức năng của thị trường tài chính
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
3. Các trung gian tài chính
4. Các loại tài sản tài chính
10
1. Chức năng của thị trường tài chớnh
Khái niệm :
Thị trường tài chính là một loại thị trường đặc
biệt mà ở đó diễn ra các hoạt động mua-bán,
trao đổi các tài sản tài chính.
11
1. Chức năng của thị trường tài chớnh
Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán các loại
tài sản tài chính để xác định giá cả và đáp ứng nhu
cầu vốn giữa các chủ thể tham gia
Cung cấp cho các nhà đầu tư cơ hội trong việc giải
quyết và đáp ứng nhu cầu thanh khoản thông qua
hoạt động mua-bán, trao đổi các tài sản tài chính
Giúp các chủ thể tham gia cắt giảm chi phí về thông
tin, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường
12
2. Cấu trỳc của thị trường tài chớnh
Tựy vào cỏch tiếp cận, cú thể phõn thành :
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
13
Thị trường tiền tệ
Là những thị trường tài chớnh chuyờn giao dịch
cỏc cụng cụ nợ ngắn hạn (thời gian đỏo hạn < 1
năm) : thương phiếu, chấp nhận ngõn hàng, trỏi
phiếu kho bạc và cỏc cụng cụ khỏc.
14
Các loại thị trường tiền tệ
+ Thị trường hối đoỏi : chuyờn giao dịch, trao đổi
ngoại tệ
+ Thị trường cho vay ngắn hạn : cỏc hoạt động
giao dịch giữa cỏc ngõn hàng thương mại với cụng
chỳng và DN
+ Thị trường liờn ngõn hàng : giữa cỏc ngõn hàng
thương mại với nhau và với Ngõn hàng Nhà nước.
15
Là thị trường chuyờn giao dịch, trao đổi cỏc cụng
cụ vốn và nợ dài hạn, cú thời gian đỏo hạn trờn 1
năm : chứng khoỏn, trỏi phiếu dài hạn và nhiều
loại chứng từ cú giỏ khỏc.
Thị trường vốn
16
Các loại thị trường vốn
+ Thị trường cho vay dài hạn : chuyờn cung cấp những khoản
tài trợ dài hạn được đảm bảo bằng cỏc khoản cầm cố, thế chấp,
+ Thị trường chứng khoỏn : chuyờn giao dịch cỏc loại chứng
khoỏn (cổ phiếu, trỏi phiếu cụng ty, cụng trỏi quốc gia, cỏc loại
giấy tờ cú giỏ khỏc) – thị trường vốn dài hạn. Thị trường sơ cấp :
bỏn cỏc chứng khoỏn mới phỏt hành của cỏc cụng ty. Thị trường
thứ cấp : mua bỏn cỏc loại chứng khoỏn đang tồn tại
+ Thị trường tớn dụng thuờ mua : diễn ra cỏc giao dịch tớn
dụng nhằm tài trợ cho cỏc doanh nghiệp, cỏc chủ thể kinh doanh
khỏc nhằm thuờ dài hạn, hay thuờ mua trả gúp cỏc loại mỏy múc
thiết bị, bất động sản.
17
3. Cỏc trung gian tài chớnh
Đảm nhận chức năng trung chuyển vốn (tư bản) từ người
cho vay (cú dư vốn) sang người đi vay (sử dụng vốn).
Nhiệm vụ :
Huy động và cho vay vốn với quy mụ lớn để phỏt triển
kinh tế;
Quản trị nguồn vốn và ngõn sỏch tiền mặt của cỏc tổ chức
Dự toỏn vốn nhu cầu cho cỏc doanh nghiệp
Xỏc định lói suất tiền gửi và cho vay
Thiết lập cỏc định chế tài chớnh nhà nước
18
Các ngân hàng
Các quỹ tiết kiệm
Các tổ chức tín dụng
Các công ty bảo hiểm
Các công ty tài chính
Các quỹ đầu tư
Các Công ty chứng khoán
Quỹ trợ cấp
19
4. Cỏc loại tài sản tài chớnh
Tài sản tài chớnh là hàng hoỏ đặc trưng của thị trường tài
chớnh, nú là một dạng điển hỡnh của tài sản vụ hỡnh.
Trỏi phiếu kho bạc
Trỏi phiếu cụng ty
Chứng khoỏn chớnh phủ
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đói
Tiền gửi tiết kiệm
Cỏc giấy tờ cú giỏ khỏc
20
II. Doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp
1. DN và các hình thức tổ chức doanh nghiệp
2. Các vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp
21
1. Doanh nghiệp và các hình thức tổ chức DN
Doanh nghiệp là những tổ chức kinh tế độc lập, có
tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh
trên thị trường vì mục đích tối đa hoá giá trị doanh
nghiệp, tối đa hoá lợi nhuận và phát triển.
Các hình thức tổ chức :
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần
22
Doanh nghiệp tư nhân
Được sở hữu bởi một cá nhân
Chủ DN chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp
Ưu điểm : thủ tục thành lập khá đơn giản; toàn
quyền quyết định kinh doanh; hưởng toàn bộ thu
nhập từ kinh doanh; chỉ bị đánh thuế một lần (thuế
qui định cho cá nhân)
Nhược điểm : trách nhiệm vô hạn; vòng đời hoạt
động hạn chế; vốn hoạt động kinh doanh bị hạn
chế
23
Công ty hợp danh
Được sở hữu bởi hai hoặc nhiều người chủ.
Dễ dàng thành lập tuy nhiờn cần cú sự thỏa thuận giữa
cỏc chủ sở hữu về phần vốn đúng gúp & phõn chia lợi
nhuận (qua văn bản hoặc phi chớnh thức)
2 loại hỡnh :
Cty hợp danh trỏch nhiệm vụ hạn
Cty hợp danh trỏch nhiệm hữu hạn (1 hay nhiều bờn gúp vốn
chịu trỏch nhiệm hữu hạn và một bờn chịu trỏch nhiệm vụ
hạn)
24
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Là hình doanh nghiệp có từ hai thành viên trở nên
Các chủ sở hữu chịu trách nhiệm giới hạn trong phần
vốn đầu tư vào công ty
Các thành viên công ty giữ quền sở hữu, quyền hưởng
lợi nhuận tỷ lệ thuận với phần vốn đầu tư.
Ưu điểm : trách nhiệm hữu hạn; không chia xẻ quyền
kiểm soát và lợi nhuận; tăng khả năng huy động vốn.
Nhược điểm : không được quyền phát hành cổ phiếu;
thiên về đối nhân hơn đối vốn
25
Công ty cổ phần
Là một hình thức tồn tại độc lập tách khỏi các chủ
sở hữu.
Dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu
Ưu điểm : phát hành cổ phiếu để tăng vốn, phân
phối thu nhập theo tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu
Nhược điểm : thu nhập của CSH bị đánh thuế 2
lần; nhà quản trị và CSH là hai chủ thể riêng biệt
26
Doanh nghiệp nhà nước
Do một chủ sở hữu – nhà nước - đại diện
nắm quyền sở hữu và quản lý
Phục vụ cho mục tiêu chung phát triển kinh
tế xã hội của đất nước
Hưởng ưu đãi về thuế và trợ giúp của nhà
nước
Hoạt động có thể không vì mục đích lợi
nhuận mà vì phúc lợi xã hội
27
2. Cỏc vấn đề cơ bản của QTTC
Các câu hỏi cơ bản :
1. Đầu tư vào đâu và như thế nào cho phù hợp với hình
thức SXKD lựa chọn nhằm đạt mục tiêu của DN ?
2. Nguồn tài trợ được huy động ở đâu, vào thời điểm nào
để đạt được cơ cấu vốn tối ưu với chi phí thấp nhất ?
3. Lợi nhuận của DN được sử dụng như thế nào ?
4. Quản lý các hoạt động tài chính ngắn hạn diễn ra như
thế nào để ra các quyết định thu chi hợp lý ?
5. Quá trình phân tích, đánh giá, kiểm tra các hoạt động
tài chính diễn ra như thế nào để thường xuyên đảm bảo
trạng thái cân bằng tài chính ?
28
1. Vị trí của Tài chính trong cơ cấu tổ chức của DN
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc
Sản xuất
Giám đốc
tài chính
Giám đốc
nhân sự
Giám đốc
Marketing
Bộ phận
kế toán
Bộ phận kiểm
toán nội bộ
29
2. Nhiệm vụ của nhà QTTC
1. Lập dự toán và kế hoạch tài chính
2. Quyết định đầu tư và tài trợ
3. Kiểm soát mọi hoạt động
4. Quan hệ với thị trường vốn