I. Đặc điểm lao động của người quản lý
II. Những yêu cầu cơ bản đối với nhân cách
người quản lý
III. Uy tín của cán bộ quản lý
IV . Phong cách quản lý
V . Quyết định quản lý
84 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
CHƯƠNG IV: NHÂN CÁCH CỦA
NGƯỜI QUẢN LÝ
I. Đặc điểm lao động của người quản lý
II. Những yêu cầu cơ bản đối với nhân cách
người quản lý
III. Uy tín của cán bộ quản lý
IV. Phong cách quản lý
V. Quyết định quản lý
CHƯƠNG IV: NHÂN CÁCH CỦA
NGƯỜI QUẢN LÝ
I. Đặc điểm lao
động của người
quản lý:
Quyết định quản lý chính là sản phẩm lao động của
người quản lý.
Hoạt động của người quản lý làm bộc
lộ ra bên ngoài thế giới nội tâm của chủ
thể quản lý.
Hoạt động quản lý giúp cho chủ thể
quản lý thể nghiệm những vai trò xã
hội để chủ thể được xã hội đánh giá.
Hoạt động quản lý phải
lấy pháp luật làm cơ sở,
phải tính đến hiệu quả
của các quyết định quản
lý.
II. Những yêu
cầu cơ bản đối
với nhân cách
người quản lý:
1. Phẩm chất:
Phẩm chất chính trị- tư
tưởng
Phẩm chất đạo đức
Phẩm chất ý chí
2. Năng lực:
Naêng löïc trí tueä
Naêng löïc chuyeân
moân
Naêng löïc toå chöùc vaø
quaûn lyù
THẢO LUẬN LỚP (10 phút)
Theo Anh (Chị), bộ tiêu chí và tiêu
chuẩn đánh giá Hiệu trưởng năm
học 2009 -2010 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo có đáp ứng với nhöõng
yeâu caàu cô baûn của nhaân caùch
ngöôøi quaûn lyù?
Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá hiệu
trưởng của BGD và ĐT ban hành
năm học 2009-2010 (3 tiêu chuẩn, 23 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 1:PC chính trị và đạo đức nghề nghiệp:
Tiêu chí: 1. PC chính trị 2. Đạo đức nghề nghiệp
3. Lối sống 4. Tác phong 5. Giao tiếp, ứng xử
Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ SP
Tiêu chí: 6. Hiểu biết chương trình GD 7. Trình độ chuyên môn 8.
Nghiệp vụ sư phạm 9. Tự học và sáng tạo
10. Năng lực ngoại ngữ và CNTT
Tiêu chuẩn 3:Năng lực quản lý nhà trường
Tiêu chí: 11. Phân tích và dự báo 12. Tầm nhìn chiến lược 13. Thiết
kế và định hướng triển khai 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới15.
Lập kế hoạch hoạt động16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ
17. Quản lý hoạt động dạy học18. Quản lý tài chính và tài sản nhà
trường 19. Phát triển môi trường giáo dục 20. Quản lý hành chính
21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng 22. Xây dựng hệ thống
thông tin 23. Kiểm tra đánh giá
Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá
Hiệu trưởng năm học 2009 -2010
1.Phẩm chất
Phẩm chất
chính trị- tư
tưởng
- Trung thaønh vôùi toå quoác, vôùi
nhaân daân.
- Chaáp haønh nghieâm chænh ñöôøng
loái, chính saùch cuûa Ñaûng, nhaø
nöôùc.
- Coù nieàm tin vaøo con ngöôøi, vaøo
söï nghieäp cuûa Ñaûng.
- Coù nhaõn quan chính trò khi ñaùnh
giaù caùc söï kieän, giaûi quyeát vaán ñeà.
- Coù trình ñoä chính trò vöõng vaøng.
Phẩm chất
đạo đức
- Công bằng, vị tha ,khoan dung.
- Có lòng yêu người, yêu nghề.
- Say mê, nhiệt tình với công việc.
- Đoàn kết, tương trợ nhau.
- Tế nhị, khéo léo, khiêm tốn
Phẩm
chất ý
chí
- Kiên trì, dũng cảm.
- Quyết đoán.
- Tự chủ.
- Độc lập.
- Có mục đích.
2.
Năng
lực:
Naêng löïc
trí tueä
Naêng löïc
chuyeân
moân
Naêng löïc toå
chöùc vaø
quaûn lyù
-Nhận thức được đặc điểm, bản chất, tính
quy luật của mọi sự vật hiện tượng quản lý,
hành động theo quy luật khách quan.
-Có tư duy sâu, rộng, linh hoạt, sáng tạo
trong mọi hoàn cảnh.
- Có trình độ chuyên môn
vững vàng.
- Am hiểu khoa học quản lý và
kinh nghiệm quản lý.
- Am hiểu văn hoá chung.
Có khả năng nhìn thấy chiều hướng phát triển của
tập thể, nhạy bén trước những vấn đề nảy sinh hoặc
sắp nảy sinh trong tập thể đưa ra được những
quyết định đúng để giải quyết vấn đề.
- Biết đề xuất những cái mới và tổ
chức thực hiện có hiệu quả.
- Có khả năng hiểu đúng người,
đúng việc.
- Biết sử dụng linh hoạt, hợp lý các
phương pháp quản lý.
- Có khả năng tuyên truyền giáo dục
và vận động quần chúng.
Naêng löïc
toå chöùc vaø
quaûn lyù
III. Uy tín của
cán bộ quản lý:
1. Khái
niệm
Uy tín(Autoritas) là khả năng tác động đến
người khác, là sự ảnh hưởng đến người
khác, cảm hoá người khác làm cho họ tin
cậy, phục tùng, tuân theo 1 cách tự giác.
2 Các loại uy tín:
Uy tín thậtUy tín giả
Uy tín thật được tạo nên bởi
toàn bộ nhân cách người
quản lý.
Uy tín giả được xây dựng
trên cơ sở dư luận, địa vị,
quyền danh, mỵ dân, ô
dù, tô vẽ thành tích
* Biểu hiện của uy tín thật:
•- Mọi thông tin liên quan đến việc quản lý, lãnh đạo đều được chuyển đầy đủ,
chính xác, kịp thời cho người lãnh đạo.
•- Mọi quyết định của lãnh đạo dù bằng lời nói hay bằng văn bản đều được chấp
hành nghiêm chỉnh và có báo cáo rõ lý do chưa thực hiện xong.
•- Khi người lãnh đạo đi vắng nhưng công việc vẫn được tiến hành trôi chảy và
mọi người mong đợi sự có mặt của người lãnh đạo.
•- Có sự tín nhiệm và phục tùng tự nguyện của cấp dưới, quần chúng.
•- Sự đánh giá cao của cấp trên, sự khâm phục của bạn hữu, đồng nghiệp phải
thống nhất với sự tín nhiệm và phục tùng tự nguyện của quần chúng, cấp dưới.
-Kẻ thù và những người có quan điểm đối lập, những đối thủ có tầm cỡ tỏ ra
kiêng nể, run sợ thậm chí khâm phục.
-Những việc riêng của cá nhân người lãnh đạo được mọi người quan tâm với thái
độ thiện chí và đúng mức.
-Sự đối xử của mọi người đối với NL đạo sau khi thôi giữ chức vụ quyền lực.
* Các loại uy tín giả:
1. Uy tín giả dựa trên sự trấn áp bằng quyền
lực: sử dụng triệt để sức mạnh do chức vụ tạo
ra.
2. Uy tín giả dựa trên sự khoảng cách: tạo ra
một sự cách biệt rõ ràng trong quan hệ với mọi
người.
3. Uy tín kiểu gia trưởng: thái độ trịch thượng,
muốn cấp dưới phải phục tùng tuyệt đối.
* Các loại uy tín giả:
4. Uy tín kieåu daân chuû giaû hieäu: beân
ngoaøi toû veû daân chuû, moïi vieäc ñöa ra
baøn baïc nhöng thöïc chaát vaãn quyeát
theo yù cuûa mình.
5. Uy tín giaû danh kieåu coâng thaàn: laáy
thaønh tích cuõ cuûa mình ra ñeå thoâng
baùo, ñeå töï ca ngôïi mình. Hoï muoán moïi
ngöôøi coi hoï laø maãu möïc, lyù töôûng.
* Các loại uy tín giả:
6. Uy tín giả danh kiểu dạy khôn: luôn
muốn tỏ vẻ mình là người am hiểu nhất,
tự tô vẽ, tự đề cao mình. Trong quan hệ
với mọi người ra vẻ dạy khôn.
7. Uy tín giả danh do mượn ô dù của cấp
trên: lấy uy thế của cấp trên và quan hệ
của cấp trên đối với mình để xây dựng uy
tín.
V. I. Lenin đã từng chỉ rõ:
“ Kết quả hoạt động quản lý đối với
quần chúng được qui định không
phải bằng sức mạnh của quyền lực
mà bằng sức mạnh của uy tín, sức
mạnh của năng lực, của sự dày dạn
kinh nghiệm, của sự đa dạng, phong
phú về hình thức và tài năng thực tế”
ĐÀM THOẠI
Tại sao người lãnh đạo bị
mất uy tín?
Xem xét tình huống cụ
thể sau:
Nguyên nhân giáo viên SC bị
giảm sút uy tín là :
Lý do người lãnh đạo
bị mất uy tín
Không tìm hiểu tập thể
Lạm dụng chức quyền, đưa ra những yêu cầu tập
thể không đồng ý. Độc đoán
Lợi dụng tiền bạc của tập thể.
Theo phe nhóm
Suy thoái về đạo đức, lối sống
Trình độ chuyên môn, PC không đáp ứng yêu
cầu được giao, không cố gắng học tập vươn lên.
4.Những yếu tố cơ bản hình thành nên uy tín
của cán bộ quản lý dựa vào phẩm chất nhân
cách cán bộ quản lý:
Trình độ chuyên môn giỏi giúp người lãnh đạo giám sát
hoạt động chuyên môn cấp dưới, giao nhiệm vụ cho cấp
dưới, giúp đỡ khi họ gặp khó khăn trong quá trình
thực hiện công việc, tạo nên ảnh hưởng với những
người thừa hành.
Năng lực tổ chức, quản lý tốt tạo nên hiệu quả hoạt
động cao của tổ chức.
Các phẩm chất đạo đức:
+ Công bằng trong đánh giá, khen thưởng hay xử phạt.
+ Quan tâm đến lợi ích, yêu cầu, nguyện vọng của mọi
người.
+ Tránh thái độ ra lệnh thô bạo trong quan hệ.
+
THẢO LUẬN
Anh (Chị) hãy chọn một
biện pháp thực thi và cách
thức thực hiện biện pháp
đó để nâng cao uy tín của
người lãnh đạo.
Biện pháp thực thi và cách thức thực
hiện biện pháp đĩ để nâng cao uy tín
của người lãnh đạo
5. Những con đường, biện pháp xây dựng,
nâng cao uy tín của người lãnh đạo:
-Kiên trì tự phấn đấu, tự rèn luyện.
-Khát vọng và ý chí làm lãnh đạo để phục vụ con người và xã
hội.
-Quan hệ với mọi người khiêm tốn và có nguyên tắc.
-Thường xuyên tự kiểm tra, tự phê bình nghiêm túc.
-Gắn bó với quần chúng và giữ vững sự tín nhiệm của họ.
-Quan hệ đúng mức với cấp trên và bạn hữu đồng nghiệp.
-Thực hiện dân chủ, công khai.
IV. Phong cách quản lý
1. Khái niệm
Phong cách quản lý là hệ thống
những nguyên tắc, phương
pháp, biện pháp, cách thức tiêu
biểu và tương đối ổn định mà
một người cán bộ quản lý
thường sử dụng trong hoạt
động của họ.
2. Các loại
phong cách
quản lý(K.
Levin):
Phong cách quản lý độc đoán
Phong caùch quaûn lyù töï do
Phong cách quản lý dân chủ
Người quản lý
đứng bên trên
mọi người và ra
lệnh cho họ làm
việc, ít đưa các
vấn đề quản lý
cho mọi người
thảo luận.
Thường ép buộc
mọi người làm
việc dựa theo
quy chế là
chính.
Phong cách quản
lý tự do
Phong cách quản
lý độc đoán
Người quản lý
thường đứng bên
cạnh tập thể, chỉ
giao đầu việc còn
người thừa hành tự
do thực hiện theo ý
của họ. Chú ý cung
cấp thông tin và tạo
điều kiện thuận lợi
cho người thừa
hành, chỉ can thiệp
khi họ mắc sai lầm
nghiêm trọng.
Phong cách quản
lý dân chủ
Người quản lý là
trung tâm của tập
thể, thường đưa
những vấn đề
quản lý cho đông
đảo người dưới
quyền thảo luận
góp ý, để họ
thông suốt. Chỉ ra
quyết định khi
nhiều người đồng
ý.
Phong cách quản lý độc đoán
ĐẶC ĐIỂM:
Nhân viên ít thích lãnh đạo.
Hiệu quả làm việc cao khi có
mặt lãnh đạo, thấp khi không có
mặt lãnh đạo.
Không khí trong tổ chức: gây
hấn, phụ thuộc vào định hướng
cá nhân
Phong cách quản lý tự do
ĐẶC ĐIỂM:
Nhân viên ít thích lãnh đạo.
Không khí trong tổ chức thân
thiện, định hướng nhóm, định
hướng vui chơi.
Năng suất thấp, người lãnh đạo
vắng mặt thường xuyên.
Phong cách quản lý dân chủ
ĐẶC ĐIỂM:
Nhân viên thích lãnh đạo
hơn
Không khí thân thiện, định
hướng nhóm, định hướng
nhiệm vụ
Năng suất cao, kể cả
không có mặt của lãnh
đạo.
Öu, nhöôïc
ñieåm cuûa caùc
phong caùch
quaûn lyù
Phong caùch quaûn lyù daân chuû phaùt
huy cao ñoä söùc maïnh cuûa taäp theå, taïo
ra khoâng khí deã chòu nhöng thöôøng
maát nhieàu thôøi gian.
Phong cách quản lý độc đoán thường
bảo đảm kỷ luật nghiêm, công việc
khẩn trương nhưng gây ra không khí
căng thẳng giữa mọi người.
Phong cách tự do phát huy được tính
độc lập, sáng tạo của nhiều người
nhưng dễ gây ra tình trạng tự do, tuỳ
tiện.
•* Căn cứ để lựa chọn phong cách quản lý:
•- Vào thời gian: Thời gian gấp gáp, khẩn trương thì dùng phong
cách độc đoán, thời gian cho phép thì dùng dân chủ.
-Vào chất lượng người thừa hành: Người có tinh thần thái độ lao
động tốt và tay nghề giỏi thì áp dụng phong cách tự do, người chây
lười hoặc tay nghề non kém thì dùng mệnh lệnh.
-Vào tính chất của quyết định quản lý: Quyết định quan trọng có
ảnh hưởng tới nhiều người thì phải đem ra bàn bạc dân chủ. Quyết
định đơn giản có nhiều kinh nghiệm thì tự mình ban hành.
-Vào trình độ phát triển của tập thể:
+ Tập thể mới hình thành dùng phong cách độc đoán.
+ Tập thể được củng cố, vững vàng nghiêng về dân chủ.
+ Tập thể phát triển cao nghiêng về phong cách tự do.
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi:
Cơ chế quản lý mới hiện nay đòi hỏi những
người lãnh đạo phải có phong cách quyết
đoán thể hiện qua các phẩm chất tự tin, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và có
những quyết định kịp thời trong các thời cơ
mà sự xuất hiện của chúng rất hiếm hoi. Từ sự
quyết đoán, tự tin đến độc đoán rất gần. Nếu
người lãnh đạo không tỉnh táo, sáng suốt thì
dễ trở thành người độc đoán, chuyên quyền.
Các tình huống cụ thể
1 . Theo các giai đoạn phát
triển của tập thể
Trường Tiểu học Thuận Hưng 2,
Huyện Long Mỹ
Giai đoạn phát triển phân chia : có 2
nhóm : Chủ động tích cực ủng hộ lãnh
đạo, thụ động lành mạnh.
Phong cách quản lý:
Phong cách dân chủ
Trường THCS Hoả Lựu,
Thị xã Vị Thanh
Giai đoạn tổng hợp thực sự: Các GV đang
tích cực thực hiện nhiệm vụ của nhà trường,
các nhóm GV mới và cũ đã giảm bớt sự cách
biệt trong hoạt động chuyên môn, quan hệ
đồng nghiệp.
Phong cách quản lý: Phong cách quản lý kết
hợp dân chủ và tự do
1 . Theo các giai đoạn phát triển của
tập thể
Giai đoạn bắt đầu hình thành: Là giai đoạn tập thể
chưa ổn định, mọi thành viên thường chỉ thực hiện
công việc được giao theo nhiệm vụ, nhà lãnh đạo nên
sử dụng phong cách độc đoán.
Giai đoạn tương đối ổn định:Khi các thành viên
chưa có sự thống nhất, tự giác trong hoạt động, tính
tích cực, sự đoàn kết chưa cao, nên dùng kiểu lãnh
đạo mềm dẻo, linh hoạt.
1. Theo các giai đoạn phát triển của
tập thể
Giai đoạn tập thể phát triển cao: Tập thể
có bầu không khí tốt đẹp, có tinh thần đoàn
kết, có khả năng tự quản, tự giác cao, nên
dùng kiểu dân chủ hoặc tự do.
2. Dựa vào giới tính
Phụ nữ thường hay làm việc
tốt hơn dưới sự chỉ huy độc
đoán.
3. Dựa theo tuổi:
Nên dùng kiểu lãnh đạo tự do đối với người hơn
tuổi.
Trái lại đối với người nhỏ tuổi thì dùng kiểu độc
đoán.
4. Cần độc đoán với:
Những người ưa chống đối
Không có tính tự chủ.
Thiếu nghị lực
Kém tính sáng tạo
5. Cần dân chủ với
Những người có tinh thần hợp tác.
Có lối sống tập thể.
6. Nên tự do với
Những người không thích giao thiệp.
Hay có đầu óc cá nhân chủ nghĩa.
7. Bất đồng trong tập thể:
Khi có sự bất đồng trong tập thể, trước sự thù
địch, chia rẽ nội bộ, nhà quản lý cần phải áp dụng
kiểu lãnh đạo độc đoán, sử dụng tối đa quyền lực
của mình.
8. Những tình huống gây hoang mang
Thỉnh thoảng do sự xáo trộn trong tập thể như
thay đổi, cải tổkhông ai biết nên phải làm gì,
mọi người đều hoang mang.
Nhà quản lý phải tỏ ra gần gũi, gặp gỡ trao đổi,
thông báo, tạo mối quan hệ thân mật để trấn an
nhân viên.
PHONG CÁCH
QUẢN LÝ THEO
TÌNH HUỐNG
Nhà quản lý theo
tình huống
Một nhà QL theo tình huống thay đổi
phong cách QL tùy từng người dưới
quyền mà anh ta làm việc
và tùy từng tình huống.
18
S3
S1S4
S2
Hỗ trợ mức thấp
Chỉ huy mức thấp
Chỉ huy mức cao
Hỗ trợ mức thấp
Chỉ huy mức cao
Hỗ trợ mức cao
Hỗ trợ mức cao
Chỉ huy mức thấp
BỐN PHONG CÁCH QUẢN LÝ
Hành vi chỉ huy
Cao
CaoThấp
H
à
n
h
v
i
h
ỗ
t
r
ợ
CÁC MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA NHÂN VIÊN
DEVELOPED DEVELOPING
Cao ThấpTrung bình
D4 D1D2D3
Mức độ phát triển của nhân viên Phong cách thích hợp
D1
Năng lực (kiến thức, kỹ năng) thấp
Cam kết (động cơ, thái độ) cao
D2
Có một chút năng lực nào đó
Cam kết ở mức thấp
D3
Năng lực ở mức bình thường đến
cao, cam kết ở mức có thể thay đổi
được
D4
Năng lực cao
Cam kết cao
CHỈ ĐẠO
(Chỉ huy mức cao, hỗ trợ mức thấp)
Người lãnh đạo đưa ra hướng dẫn, giám sát
chặt chẽ việc hoàn thành công việc
HƯỚNG DẪN
(Chỉ huy mức cao, hỗ trợ mức cao)
Người lãnh đạo đưa ra hướng dẫn, giám sát
đồng thời lắng nghe những ý kiến đề xuất của
cấp dưới
HỖ TRỢ
(Hỗ trợ mức cao, chỉ huyï mức thấp)
Người lãnh đạo giúp đỡ và hỗ trợ những nỗ
lực của cấp dưới và chia sẻ việc ra quyết
định với cấp dưới
GIAO TRÁCH NHIỆM (ỦY QUYỀN)
(Hỗ trợ mức thấp, chỉ huy mức thấp)
Người lãnh đạo giao trách nhiệm giải quyết
vấn đề cho cấp dưới
BÀI TẬP THỰC HÀNH (10 phút)
Chỉ rõ những thuận lợi, khó khăn trong lãnh đạo
và xác định phong cách quản lý theo tình huống.
Đối với:
1. Nhân viên trẻ, nhiệt tình, thiếu kinh nghiệm.
2. Nhân viên có năng lực trung bình và nhiệt tình công
tác ở mức trung bình.
3. Nhân viên có kinh nghiệm, có khả năng nhưng
thiếu nhiệt tình công tác.
Trường hợp 1
- Thuận lợi:
+ Dễ giao công việc, dễ sắp xếp bố trí công việc.
+ Dễ giao việc có tính sáng tạo, sức khoẻ
+ Có thể giao việc ngoài chuyên môn, làm việc
ngoài giờ.
- Khó khăn:
+ Mất thời gian để quan tâm hướng dẫn.
+ Phải xử lý các hậu quả do thiếu kinh nghiệm.
- Phong cách quản lý: Hỗ trợ mức thấp, chỉ huy
mức cao.
Trường hợp 2
- Thuận lợi:
+ Có thể giao việc ở mức vừa phải.
+ Có thể bồi dưỡng, phát triển năng lực.
+ Không gây mất đoàn kết.
- Khó khăn:
+ Phải thường xuyên giám sát, kiểm tra.
+ Khó điều động vào công việc mới, phức tạp, đòi
hỏi sáng tạo, trách nhiệm cao.
- Phong cách QL: Hỗ trợ mức cao, chỉ huyï mức
khá cao
Trường hợp 3
- Thuận lợi:
+ Dễ triển khai nhiệm vụ, công tác.
- Khó khăn:
+ Công việc không đạt hiệu quả, cần giám sát
công việc giao cho họ.
+ Mệt mỏi khi tiếp xúc ( cần người lãnh đạo
bản lĩnh).
- Phong cách Ql: Giao trách nhiệm (Uỷ
quyền) - Hỗ trợ mức cao, chỉ huyï mức
thấp
Nghệ thuật lãnh đạo là sự uyển
chuyển, linh hoạt thể hiện ở việc biết
sử dụng phong cách lãnh đạo nào
một cách đúng lúc. Nhà quản lý cần
chọn phong cách lãnh đạo phù hợp
với tập thể dưới quyền, phù hợp với
từng cá nhân dưới quyền, phù hợp
với tình huống cụ thể và phù hợp với
cá tính của nhà quản lý.
V.QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
a) Định nghĩa:
Quyết định là sự chọn lựa thực sự từ nhiều
phương án hành động để đạt mục tiêu đề ra.
Quyết định quản lý là hành vi sáng tạo (tư duy
tích cực, độc lập và sáng tạo) của nhà quản lý
nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã
chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận
động khách quan của hệ thống bị quản lý và việc
phân tích các thông tin về hiện trạng của nó.
b) Phân loại quyết định quản lý:
Theo tính chất của các quyết định quản lý:
Quyết định chiến lược
Quyết định chiến thuật
Quyết định tác nghiệp
Theo nội dung các chức năng quản lý:
Quyết định kế hoạch
Quyết định tổ chức
Quyết định phối hợp
Quyết định chỉ huy, điều khiển
Quyết định kiểm tra
Theo thời gian thực hiện:
Quyết định dài hạn
Quyết định trung hạn
Quyết định ngắn hạn
Theo hình thức thể hiện:
Quyết định bằng văn bản
Quyết định bằng lời
Quyết định bằng ký hiệu, dấu hiệu
Theo nội dung và tính
chất của quyết định:
Kế hoạch
Quyết định về tổ chức
Quyết định về nội qui, qui chế, chế độ chính sách
2. Các yêu cầu đối với quyết định
quản lý
Hãy cùng nhau xem xét giải
quyết một
tình huống
Thầy T ở một trường phổ thông tại thị xã
Rạch Giá, là một giáo viên trẻ, không hoà
mình vào tập thể. Một hôm Thầy Hiệu
trưởng của trường nhận được đơn nhà
Thầy T bị ngập nên không đi dạy được,
Hiệu trưởng tổ chức đến thăm thì gặp
Thầy T đang là chủ xị của một bàn nhậu.
Nếu Anh (Chị) là HT thì sẽ xử trí thế nào?
Cách ứng xử trên của Thầy Hiệu
trưởng đảm bảo yêu cầu nào đối
với quyết định quản lý?
2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Quyết định quản lý phải có cơ sở khoa học và sát thực
tế
Quyết định quản lý phải đảm bảo tính hệ thống
Quyết định quản lý phải đảm bảo sự tương hợp giữa
quyền hạn và trách nhiệm
Quyết định quản lý phải đảm bảo tính nhân văn
Quyết định quản lý phải có định hướng
Quyết định quản lý phải ngắn gọn, dễ hiểu, rõ ràng, cụ
thể
Quyết định quản lý phải kịp thời, linh hoạt
3. Quá trình ra quyết định quản lý
và tổ chức thực hiện
a) Ra quyết định là hành vi sáng tạo của
chủ thể quản lý nhằm đưa ra các quyết
định quản lý, đó là quá trình xác định
vấn đề và lựa chọn một phương án hợp
lý nhất trong các phương án để đạt
được mục tiêu đề ra.
3.a. Quá trình ra quyết định quản lý:
Nhận thức vấn đề,xác định
thẩm quyền và trách nhiệm
Thu thập và xử lý thông tin
Đưa ra các phương án
Phân tích đánh giá
các phương án
Lựa chọn phương án
* Phát biểu quyết định
(văn bản)
* Soạn thảo văn bản quyết định
* Ký duyệt quyết định
* Phổ biến nhiệm vụ cho người
thừa hành
Thủ trưởng đơn vị
Thủ trưởng đơn vị và
các chuyên gia
Thủ trưởng đơn vị và
các chuyên gia
Thủ trưởng đơn vị và
các chuyên gia
Thủ trưởng đơn vị
Thủ trưởng hoặc chuyên gia
Cán bộ chuyên môn
Thủ trưởng hoặc người được
ủy quyền
3.b. Quá trình tổ chức thực hiện
quyết định
Ra văn bản quyết định (nếu là quyết định thể
hiện dưới dạng văn bản)
Lập kế hoạch tổ chức thực hiện.
Tuyên truyền và giải thích quyết định.
Thực hiện quyết định theo kế hoạch.
Kiểm tra việc thực hiện quyết định.
Điều chỉnh quyết định.
Tổng kết thực hiện quyết định.
4. Phương pháp ra quyết định
a. Phương pháp cá nhân ra quyết định:
Hiệu trưởng A vào đầu năm học tiến hành
phân tích các bản tổng kết n