I. Định nghĩa, cách tính tích phân mặt loại hai Định nghĩa mặt hai phía Cho mặt cong S có biên là đường cong kín C. Di chuyển pháp vécto của S từ một điểm A nào đó theo một đường cong tùy ý không cắt biên C. Nếu khi quay lại vị trí xuất phát, pháp vécto không đổi chiều thì mặt cong S được gọi là mặt hai phía Trong trường hợp ngược lại, pháp vectơ đổi chiều thì mặt cong S được gọi là mặt một phía
73 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích 2 - Chương 6: Tích phân mặt - Đặng Văn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-------------------------------------------------------------------------------------
Giải tích hàm nhiều biến
Chương 6: Tích phân mặt
• Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh (4/2008)
dangvvinh@hcmut.edu.vn
zx
y
O
z=z(x,y)S
Töông töï ta coù theå chieáu xuoáng caùc
maët phaúng coøn laïi
Chuù yù : Neáu hình chieáu cuûa S xuoáng maët
phaúng Oxy chæ laø moät ñöôøng cong (tröôøng
hôïp naøy xaûy ra khi S laø moät maët truï song
song vôùi truïc Oz ) thì phaûi chieáu S xuoáng caùc
maët phaúng toïa ñoä khaùc , khoâng ñöôïc chieáu
xuoáng Oxy
Z=0
Z=3
2
22
1
y
z
x
z
dxdy
y
z
x
z
22
1
222 yxRz
Dxy
0z
x
y
z
22
1
y
z
x
z
AB
C
O
x+y+z=1
Dxy
S
z=1-x-y
Dxy
A
B
O
I1 I2 I3
I2 I3 I4
AB
C
O
S1
S4
S3
S2
z=0
z=1
2
I. Định nghĩa, cách tính tích phân mặt loại hai
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa mặt hai phía
Cho mặt cong S có biên là đường cong kín C.
Di chuyển pháp vécto của S từ một điểm A nào đó theo
một đường cong tùy ý không cắt biên C. Nếu khi quay lại
vị trí xuất phát, pháp vécto không đổi chiều thì mặt cong S
được gọi là mặt hai phía
Trong trường hợp ngược lại, pháp vectơ đổi chiều thì mặt
cong S được gọi là mặt một phía
Các ví dụ
Mặt tờ giấy, mặt quả cầu, mặt bàn, mặt nón,... là những ví dụ về
mặt hai phía
I. Định nghĩa, cách tính tích phân mặt loại hai
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa mặt định hướng
S là mặt cong hai phía.
Nếu trên mặt S ta qui ước một phía là dương, phía còn lại
là âm thì mặt S được gọi là mặt định hướng.
Chú ý. Pháp véctơ của mặt định hướng luôn được chọn
theo qui tắc sau:
Khi đứng lên phía dương của mặt định hướng thì pháp
véctơ đi từ chân lên đầu.
Ví dụ
Tìm pháp véctơ của mặt nón tại
biết mặt nón được định hướng phía dưới nhìn theo hướng
của trục 0z.
Phương trình mặt nón:
2 2z x y 1,1, 2A
2 2( , , ) 0F x y z z x y
Pháp véctơ ' ' '
2 2 2 2
, , , ,1x y z
x y
n F F F
x y x y
S định hướng phía dưới nên:
2 2 2 2
, , 1
x y
n
x y x y
Pháp véctơ tại điểm A:
1 1
, , 1
2 2
n
Ví dụ
Tìm pháp véctơ của tại
biết mặt cầu được định hướng phía ngoài.
Phương trình :
2 2 2 4x y z 1,0, 3A
2 2 2( , , ) 4 0F x y z x y z
Pháp véctơ ' ' ', , 2 , 2 , 2x y zn F F F x y z
S định hướng phía ngoài nên: 2 ,2 ,2n x y z
Pháp véctơ tại điểm A: 2,0,2 3n
Phía ngoaøi
Phía trong
I. Định nghĩa, cách tính tích phân mặt loại hai
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định nghĩa tích phân mặt loại hai
P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) xác định trên mặt định
hướng S.
Pháp vécto đơn vị của mặt S là:
Tích phân mặt loại một
(cos ,cos ,cos )n
cos cos cos
S
I P Q R ds
được gọi là tích phân mặt loại hai của P, Q, R trên mặt
định hướng S, ký hiệu:
S
I Pdydz Qdxdz Rdxdy
I. Định nghĩa, cách tính tích phân mặt loại hai
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách tính
Vì tích phân mặt loại hai là tích phân mặt loại một nên ta
có thể sử dụng cách tính tích phân mặt loại một.
Pháp véctơ đơn vị phức tạp, ta có cách tính sau:
S
I Pdydz Qdxdz Rdxdy
S S S
Pdydz Qdxdz Rdxdy
1 2 3I I I I
Dấu cộng nếu pháp véctơ tạo với chiều dương 0z
một góc nhọn, ngược lại dấu trừ.
Chuù yù : Neáu hình chieáu cuûa S xuoáng moät maët
phaúng toïa ñoä naøo ñoù (ví duï maët phaúng Oxy) chæ
laø moät ñöôøng cong (tröôøng hôïp naøy xaûy ra khi S
laø moät maët truï song song vôùi truïc Oz ) thì tích
phaân töông öùng vôùi caùc bieán vi phaân cuûa maët
phaúng ñoù baèng khoâng
Ví dụ
Tính
trong đó S là phần mặt phẳng nằm trong hình
trụ x2 + y2 = 2x, phía dưới theo hướng trục 0z.
(2 ) (2 ) (2 )
S
I x y dydz y z dxdz z x dxdy
3x y z
Pháp véctơ đơn vị: 0
1 1 1
, ,
3 3 3
n
1 1 1
(2 ) (2 ) (2 )
3 3 3S
I dsx y y z z x
3
3 S
I x y dz s
2 2
2 2' '
2
3 ( 3 ) 1 x y
x y x
x y x y z z dxdy
9 hình troønS 9
Ví dụ
Tính
trong đó S là phần mặt z = x2 + y2, bị cắt bởi mặt phẳng
x + z = 2, phía dưới theo hướng trục 0z.
( )
S
I x z dxdy
Pháp véctơ tạo với 0z
một góc luôn tù.
Phương trình: z = x2 + y2
Hình chiếu của S xuống 0xy:
2 2 2x y x
2 2( 1/ 2) 9 / 4x y
( )
S
I x z dxdy
2 2( 1/ 2) 9 / 4
( (2 ))
x y
x x dxdy
Dấu – vì góc tù
2 2( 1/ 2) 9 / 4
2
x y
I dxdy
9
2 2
4
hình troønS
tích phaân maët loaïi 2
tích phaân boäi 3
zx
y1
z=4-y2
tích phaân ñöôøng loaïi 2
tích phaân maët loaïi 2
Ví dụ
Tính
trong đó C là giao của mặt phẳng và mặt
paraboloid z = x2 + y2 ngược chiều kim đồng hồ theo
hướng của trục 0z.
2 2 2(3 ) (3 ) (3 )
C
I x y dx y z dy z x dz
2 2x z
Chọn S là phần mặt 2x + z = 2
nằm trong paraboloid.
Chọn phía trên của mặt S.
0
2 1
,0,
5 5
n
Pháp véctơ đơn vị của S
Chuyển về tích phân mặt loại hai
2 2 2(3 ) (3 ) (3 )
C
I x y dx y z dy z x dz
S
R Q P R Q P
dydz dxdz dxdy
y z z x x y
2 2 2
S
zdydz xdxdz ydxdy
Chuyển về tích phân mặt loại một
2 1
2 2 0 2
5 5S
I z x y ds
' 2 ' 2
2
2 (2 2 ) 1 ( ) ( )
5
x y
D
I x y z z dxdy
Ví dụ
Tính
trong đó S là giao của mặt phẳng và mặt paraboloid
x2 + y2 = 1 ngược kim đồng hồ theo hướng của trục 0z.
( ) (2 )
C
I x y dx x z dy ydz
2z y
Chọn S là phần mặt z = y2
nằm trong hình trụ.
Chọn phía trên
Pháp véctơ đơn vị
0
2 2
2 1
0, ,
4 1 4 1
y
n
y y
Chuyển về tích phân mặt loại hai
( ) (2 )
C
I x y dx x z dy ydz
S
R Q P R Q P
dydz dxdz dxdy
y z z x x y
2 0 1
S
dydz dxdz dxdy
Vì hình chiếu S xuống 0yz có diện tích bằng 0, nên
2 0 1
S S
dydz I dxdy
2 2 1
1
x y
I dxdy
S là biên của vật thể nên S kín.
' ' 'x x x
S V
I xzdydz yzdxdz xdxdy P Q R dxdydz
(1 2 )
V
I z dxdydz Sử dụng tọa độ cầu
/ 2 2 8
2
0 0 0
1 2 cos sinI d d d
Thêm mặt S1 là phần mặt
phẳng trong paraboloid
Chọn phía dưới của mặt S1
theo hướng trục oz.
Nội dung ôn thi học kỳ năm 2007-2008
1. Đạo hàm riêng và ứng dụng: Cách tìm ĐHR cấp 1, cấp 2
của hàm f = f(x,y), hàm hợp, hàm ẩn, đạo hàm theo hướng,
véctơ Gradient.
2. Ứng dụng của ĐHR: Taylor, cực trị tự do, cực trị có điều
kiện, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, mặt phẳng tiếp diện,
pháp véctơ
3. Tích phân kép: cách tính, tọa độ cực, tọa độ cực mở rộng.
Ứng dụng hình học: diện tích, thể tích, diện tích mặt cong.
4. Tích phân bội ba: cách tính, tọa độ trụ, tọa độ cầu. Ứng
dụng hình học: thể tích.
5. Tích phân đường loại một: cách tính, tích phân đường loại
một trong không gian: chú ý cách tham số hóa đường cong
trong không gian.
6. Tích phân đường loại hai: cách tính, công thức Green, tích
phân không phụ thuộc đường đi. Chú ý: điều kiện của định lý
Green, điều kiện tích phân không phụ thuộc đường đi.
7. Tích phân mặt loại một: cách tính, ứng dụng tính diện tích
mặt cong S.
8. Tích phân mặt loại hai: cách tìm pháp véctơ mặt định hướng.
Cách tính: 1/ chuyển về mặt loại một (nếu pháp véctơ đơn giản:
mặt phẳng); 2/ dùng công thức Gauss – Ostrogradski): mặt kín
Công thức Stokes: điều kiện sử dụng, dùng tính tích phân
đường loại hai trong không gian khi mà pt tham số khó viết.