Tình trạng hay vấn đề sức khỏe
Các vụ dịch gây ra do các bệnh truyền nhiễm
Các bệnh truyền nhiễm lưu hành địa phương
Các bệnh không lây truyền
Các bệnh mãn tính, tai nạn thương tích, khuyết
tật bẩm sinh, sức khỏe bà mẹ và trẻ em, sức
khỏe nghề nghiệp và sức khỏe môi trường
Các hành vi liên quan đến sức khỏe và tình
trạng nâng cao sức khoẻ
SỐ ĐO DỊCH TỂ
Tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất, tần suất;
Số hiện mắc; tỷ lệ hiện mắc;
Số mới mắc; tỷ suất mới mắc;
OR; RR;PR
Độ nhạy, độ đặc hiệu;
Giá trị tiên đoán âm; giá trị tiên đoán dương
30 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xác suất - Thống kê y học - Tuần 2: Các chỉ số thống kê y học - Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CHỈ SỐ
THỐNG KÊ Y HỌC
Ths. Lê Huỳnh Thị Cẩm Hồng
1
Mục tiêu
1. Phân biệt được các chỉ số thống kê y học;
2. Lý giải được ý nghĩa của các chỉ số thống kê
y học.
3. Lựa chọn và tính toán các chỉ số phù hợp;
2
Khái niệm Dịch Tễ Học (Epidemiology)
Epi: thuộc về/ở trên
Demo: dân số
Ology: nghiên cứu
Epidemiology: là bất cứ nghiên cứu liên quan
đến con người
3
Epidemiology – Định nghĩa
“Dịch tễ học là một môn khoa học nghiên cứu về sự
phân bố và các yếu tố quyết định các tình trạng hay
vấn đề sức khỏe trong một dân số cụ thể và ứng dụng
các nghiên cứu này vào việc kiểm soát các vấn đề sức
khỏe.”
4
Tình trạng hay vấn đề sức khỏe
Các vụ dịch gây ra do các bệnh truyền nhiễm
Các bệnh truyền nhiễm lưu hành địa phương
Các bệnh không lây truyền
Các bệnh mãn tính, tai nạn thương tích, khuyết
tật bẩm sinh, sức khỏe bà mẹ và trẻ em, sức
khỏe nghề nghiệp và sức khỏe môi trường
Các hành vi liên quan đến sức khỏe và tình
trạng nâng cao sức khoẻ
5
SỐ ĐO DỊCH TỂ
Tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất, tần suất;
Số hiện mắc; tỷ lệ hiện mắc;
Số mới mắc; tỷ suất mới mắc;
OR; RR;PR
Độ nhạy, độ đặc hiệu;
Giá trị tiên đoán âm; giá trị tiên đoán dương
6
Tỷ số (ratio)
Tỷ số (Ratio): là một phân số mà tử số có thể không có liên hệ
gì với mẫu số hay nói cách khác trong tỷ số, tử số không nhất
thiết chứa trong mẫu số.
Tỷ số có giá trị từ 0 đến vô hạn (0 ∞)
Tử số có thể khác đơn vị đo lường với mẫu số (Vd: BMI)
Ký hiệu x : y
7
Một số dạng tỷ số dùng trong y học
Chỉ số khối cơ thể (BMI: Body mass index)
Tỷ số nguy cơ (RR: Risk ratio)
Tỷ số số chênh (OR: odds ratio)
Tỷ số rủi ro (HR: hazards ratio)
8
Tỷ lệ
Tỷ lệ (Proportion): là một dạng của tỷ số nhưng cấu trúc của tỷ lệ
khác với tỷ số ở phần tử số. Tử số là một phần của mẫu số.
Tử số và mẫu số phải cùng đơn vị đo lường.
Tỷ lệ có thể nhân cho 100 để thành số phần trăm (percent).
Giá trị dao động từ 0 đến 1 (nếu diễn tả bằng phần trăm thì từ 0 đến
100%).
Kí hiệu: x/(x+y) hoặc (%): x/(x+y)*100
Tỷ lệ cho ta biết xác suất xảy ra hiện tượng hoặc bao nhiêu phần trăm
của dân số bị ảnh hưởng bởi một bệnh/hiện tượng sức khỏe nào đó.
9
Tỷ suất (rate)
“suất” chỉ hiện tượng có liên quan đến thời gian.
Tỷ suất khác biệt với tỷ lệ: mẫu số có thể bao gồm yếu tố thời
gian , còn mẫu số của tỷ lệ thì không có thời gian.
Giá trị từ 0 đến vô hạn (0 ∞)
Tỷ suất cho ta biết tốc độ/mức độ lan rộng của một bệnh/hiện
tượng sức khỏe trong một dân số.
10
11
Báo cáo từ Tổng cục thống kê Việt Nam có ghi
rằng:
“Tỷ suất sinh thô của Việt Nam năm 1957 là
44‰. Sau 50 năm đẩy mạnh kế hoạch hoá gia
đình, tỷ suất này giảm xuống còn 17,2‰ năm
2007”
(Tỷ suất sinh thô cho biết có 1.000 dân, thì có
bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong năm.)
Tỷ suất hiện mắc và tỷ suất mới mắc
12
Đây là hai số đo lường bệnh trạng được sử
dụng trong dịch tễ học, thống kê y học
Tỷ suất hiện mắc
13
Số hiện mắc: Con số những trường hợp bệnh hiện có
vào một thời điểm cụ thể
Tỷ suất hiện mắc đo lường tần số hiện mắc bệnh của
một quần thể ở một điểm thời gian nhất định (tỷ lệ hiện
mắc tại một thời điểm) hoặc ở một khoảng thời gian nhất
định (tỷ lệ hiện mắc trong một khoảng thời gian)
Tỷ suất hiện mắc dùng để đánh giá tình trạng sức khỏe
của một quần thể, là cơ sở để lập kế hoạch đánh giá nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của quần thể (số cán bộ y tế, số
giường bệnh, cơ số thuốc điều trị)
14
15
P = Prevalence = Tỷ suất hiện mắc
Mức độ phổ biến của bệnh ở thời điểm quan tâm
16
Toàn bộ số dân
Vào 1 thời điểm/khoảng thời gian
Số những ca bệnh hiện có
Tỷ suất hiện mắc =
Công thức tổng quát
Tỷ suất hiện mắc
bệnh
không bệnh
Số ca bệnh mạch vành tại TPHCM năm 2014
10,000
17
1,000
Tỷ suất mắc BMV tại TPHCM
năm 2014 là bao nhiêu?
Tình hình BMV tại TPHCM năm
2014 như thế nào?
18
• Tỷ suất mắc BMV = 1,000/10,000 = 0.10= 10%
• Cứ 100 người , có 10 người hiện đang mắc
BMV
Tỷ suất hiện mắc thời điểm
19
Tỷ suất hiện mắc thời điểm: là xác suất để 1 cá nhân trong 1
dân số, có bệnh vào 1 thời điểm.
Toàn bộ số dân
Vào 1 thời điểm
Số những ca bệnh hiện có
Tỷ suất hiện mắc =
20
Ví dụ số hiện mắc thời điểm:
- Số ca bệnh mạch vành tại huyện Cai Lậy, Tiền Giang ngày
12/3/2013.
- Số ca mắc bệnh lao tại BV Phạm Ngọc Thạch ngày
15/10/2015.
- Số ca mắc bệnh tả tại BV Thị xã 18/10/ 2015.
21
Tỷ suất hiện mắc thời khoảng
Là tỷ lệ dân số có bệnh vào bất kỳ thời điểm nào trong
một khoảng thời gian cụ thể.
Toàn bộ số dân
Vào 1 khoảng thời gian
Số những ca bệnh hiện có
Tỷ suất hiện mắc =
22
Số hiện mắc thời khoảng
• Số hiện mắc thời khoảng gồm số hiện mắc thời điểm vào đầu thời
khoảng cộng với những ca mới mắc trong suốt thời gian đó;
• Nếu khoảng thời gian là 1 năm thì dân số trung bình là dân số giữa
năm (vào ngày 1 tháng 7);
• Thường được dùng đối với các bệnh khó xác định thời điểm khởi
phát chính xác (để tính số mới mắc); và khó xác định ngày đối
tượng thật sự bệnh (để tính số hiện mắc thời điểm). VD: bệnh tâm
thần
23
Ví dụ số hiện mắc một thời khoảng:
- Số ca mắc bệnh mạch vành trong năm 2012 toàn TPHCM.
- Số ca nạo phá thai tại BV Từ Dũ năm 2010.
- Số ca mắc hội chứng tiêu chảy cấp tháng 9 năm 2008.
24
Toàn bộ số dân
Vào 1 thời
điểm/khoảng
thời gian
Số những ca bệnh hiện có
Tỷ suất hiện mắc =
Công thức tổng quát
Tỷ suất mới mắc
25
Liệu tôi có khả
năng mắc bệnh
hay không??????
Hiện tôi chưa
mắc bệnh
mạch vành
26
27
Tỷ suất mới mắc
Tỷ suất mới mắc cho biết khả năng hay xác suất để mắc
bệnh ở những người chưa bao giờ mắc bệnh
Dân số nguy cơ
Số người mới mắc bệnh
(ca bệnh mới)Tỷ suất mới mắc =
I = Incidence = Tỷ suất Mới Mắc
28
• Số mới mắc luôn được tính trong một khoảng thời gian cụ thể;
• Thường được tính trong NC đoàn hệ, thử nghiệm can thiệp;
• Chỉ tốc độ phát triển/lan truyền của bệnh trong cộng đồng
• Đánh giá nguy cơ phát triển bệnh theo thời gian do tiếp xúc với
yếu tố nguy cơ
• Cho phép đánh giá hiệu quả can thiệp đã được áp dụng
Số mới mắc
Theo dõi 422 người khoẻ mạnh, có cholesterol huyết thanh ≥ 245mg%, trong
vòng 6 năm (1999 – 2005) có 51 người bệnh mạch vành.
29
Tỉ suất bệnh mạch vành (1999 – 2005) là bao nhiêu?
51 / 422 = 12% trong 6 năm
Trong vòng 6 năm theo dõi, cứ 100 người có cholesterol huyết
thanh trên 245mg% và chưa bị bệnh mạch vành, sẽ có 12
người mới mắc bệnh.
Tỷ suất mới mắc
30
I = 12% trong 6 năm
Những người chưa BMV sẽ có 12%
khả năng để bị BMV trong 6 năm
Nguy cơ mắc BMV ở những người
chưa có BMV là 12% trong 6 năm
Ý nghĩa