Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nên
nhu cầu về vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất là rất lớn. Tuy nhiên, không
phải doanh nghiệp, cá nhân nào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất của
mình bằng nguồn vốn tự có mà phải huy động từ rất nhiều nguồn khác nhau trong
đó ngân hàng là một kênh huy động phổ biến nhất. Với sự phát triển mạnh mẽ, hiện
nay các ngân hàng đã trở thành trung tâm tài chính hết sức quan trọng trong nền
kinh tế. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các
thành ph ần trong nền kinh tế giúp cho nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả hơn,
giúp cho nhà đầu tư có thể tự thực hiện được ý tưởng kinh doanh của mình, thực
hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần đẩy mạnh quá trình tăng trưởng
và phát triển kinh tế đất nước. Số lượng dự án đầu tư vay vốn tìm đến ngân hàng
ngày càng nhiều. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tài chính nên mục tiêu lợi nhuận vẫn được đặt lên hàng đầu. Vì vậy việc
đảm bảo an toàn cho vốn vay là một việc hết sức quan trọng đối với các ngân hàng
nói chung và Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng nói riêng và việc thẩm định
dự án vay vốn trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong thẩm định dự án vay vốn, Ngân hàng cần th ẩm định rất nhiều nội dung
liên quan đến dự án, tuy nhiên thẩm định tài chính được chú trọng nhất. Nhận thức
được tầm quan trọng của việc thẩm định tài chính dự án vay vốn nên em đã quyết
định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay
vốn tại ngân hàng techcombank hai bà trưng”.
Đề tài của em gồm có hai chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại
Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng.
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay
vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưn
78 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2041 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn tại ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
“Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án
vay vốn tại ngân hàng techcombank hai bà trưng”
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK HAI BÀ TRƯNG ............... 6
1.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà
Trưng .................................................................................................................. 6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng
Techcombank Hai Bà Trưng. .......................................................................... 6
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm
gần đây ............................................................................................................ 6
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................. 6
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................... 8
1.1.2.3. Các hoạt động khác ........................................................................ 10
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà
Trưng trong những năm 2007 – 2009 ........................................................... 10
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng
Techcombank Hai Bà Trưng ........................................................................... 12
1.2.1. Vai trò của công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn ..................... 12
1.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn ..................................... 13
1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn ...................................... 14
1.2.3.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn của dự án ................. 14
1.2.3.2. Thẩm định nguồn vốn huy động cho dự án. .................................... 16
1.2.3.3. Thẩm định các yếu tố đầu vào, đầu ra của dự án............................ 17
1.2.3.4.Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án ....................... 19
1.2.3.5.Thẩm định khả năng trả nợ trung và dài hạn của dự án .................. 23
1.2.3.6.Tính toán độ nhạy của dự án: .......................................................... 24
1.2.4. Phương pháp thẩm định dự án vay vốn .............................................. 25
1.2.4.1. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu ................................... 25
1.2.4.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự ............................................. 26
1.2.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy ..................................................... 26
1.2.4.4. Phương pháp dự báo ...................................................................... 27
1.2.4.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.......................................................... 28
1.3. Ví dụ minh họa về thẩm định tài chính dự án vay vốn của công ty cổ
phần Mai Linh Hà Nội ..................................................................................... 28
1.3.1. Sơ bộ về Tập đoàn Mai Linh và Công ty cổ phần Mai Linh - Hà Nội: 28
1.3.2. Giới thiệu về dự án .............................................................................. 32
1.3.3. Nội dung thẩm định dự án................................................................... 32
1.3.3.1. Thẩm đinh khách hàng ................................................................... 32
1.3.3.2. Tài sản đảm bảo ............................................................................. 43
1.3.3.3 Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án ...................................... 43
1.3.4. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án............................................ 44
1.3.4.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư .................. 44
1.3.4.2.Doanh thu và Chi phí của dự án ...................................................... 45
1.3.4.3.Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án .......................................... 50
1.3.4.4. Tính toán độ nhạy của dự án .......................................................... 51
1.3.4.5.Thẩm định khả năng trả nợ của dự án: ............................................ 51
1.3.4.6.Đánh giá rủi ro của dự án:.............................................................. 56
1.3.5.Đánh giá dự án ..................................................................................... 56
1.4. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng
Techcombank Hai Bà Trưng ........................................................................... 58
1.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 58
1.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác thẩm định tài chính dự án
vay vốn tại Ngân hàng ................................................................................... 59
1.4.3. Một số nguyên nhân chính gây ra các hạn chế trong công tác thẩm
định tài chính dự án vay vốn tại Ngân hàng ................................................. 62
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn
tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ...................................................... 65
2.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng .... 65
2.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng .................................... 65
2.1.2. Định hướng phát triển trong công tác thẩm định tài chính tài Ngân
hàng ............................................................................................................... 68
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn
tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng ................................................... 69
2.2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định ........................................................ 69
2.2.2. Giải pháp về nội dung thẩm định ........................................................ 70
2.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định ................................................. 71
2.2.4. Giải pháp về cán bộ thẩm định ............................................................ 72
2.2.5. Giải pháp về nguồn thông tin, trang thiết bị, công nghệ phục vụ công
tác thẩm định ................................................................................................. 74
2.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 74
2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................. 74
2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................. 75
2.3.4. Kiến nghị đối với chủ đầu tư ............................................................... 76
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 78
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nên
nhu cầu về vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất là rất lớn. Tuy nhiên, không
phải doanh nghiệp, cá nhân nào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất của
mình bằng nguồn vốn tự có mà phải huy động từ rất nhiều nguồn khác nhau trong
đó ngân hàng là một kênh huy động phổ biến nhất. Với sự phát triển mạnh mẽ, hiện
nay các ngân hàng đã trở thành trung tâm tài chính hết sức quan trọng trong nền
kinh tế. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các
thành phần trong nền kinh tế giúp cho nguồn vốn được sử dụng có hiệu quả hơn,
giúp cho nhà đầu tư có thể tự thực hiện được ý tưởng kinh doanh của mình, thực
hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần đẩy mạnh quá trình tăng trưởng
và phát triển kinh tế đất nước. Số lượng dự án đầu tư vay vốn tìm đến ngân hàng
ngày càng nhiều. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tài chính nên mục tiêu lợi nhuận vẫn được đặt lên hàng đầu. Vì vậy việc
đảm bảo an toàn cho vốn vay là một việc hết sức quan trọng đối với các ngân hàng
nói chung và Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng nói riêng và việc thẩm định
dự án vay vốn trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong thẩm định dự án vay vốn, Ngân hàng cần thẩm định rất nhiều nội dung
liên quan đến dự án, tuy nhiên thẩm định tài chính được chú trọng nhất. Nhận thức
được tầm quan trọng của việc thẩm định tài chính dự án vay vốn nên em đã quyết
định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay
vốn tại ngân hàng techcombank hai bà trưng”.
Đề tài của em gồm có hai chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại
Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng.
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay
vốn tại Ngân hàng Techcombank Hai Bà Trưng.
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK HAI BÀ TRƯNG
1.1. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai
Bà Trưng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chung của Ngân hàng
Techcombank Hai Bà Trưng.
Chi nhánh Techcombank HBT được thành lập theo quyết định số 2419/GP-
UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 4 năm 2006. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 405022 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 15
háng 5 năm 2006. Chi nhánh hiện nay được đặt tại 382,384 Trần Khát Chân, Hai Bà
Trưng, Hà Nội. Ban đầu Techcombank HBT chỉ là một phòng giao dịch trực thuộc
Chi nhánh Hà Nội nhưng chỉ sau một năm, nhờ việc luôn hoàn thành xuất sắc các
chỉ tiêu, hoạt động kinh doanh có lãi nên chỉ sau 1 năm tức là năm 2007 đã trở
thành một chi nhánh của Techcombank tại Hà Nội.
Trong suôt quá trình hoạt động, chi nhánh luôn là một trong những chi nhánh
hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu đề ra, và đạt nhiều giải thưởng của toàn hệ thống
Techcombank về chi nhánh xuất sắc và cá nhân lao động điển hình.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những
năm gần đây
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Năm 2008 đánh dấu mốc bằng việc khủng hoảng thanh khoản của các ngân
hàng. Có những lúc lãi suất huy động lên tới 18,75%. Tuy nhiên, với các hoạt động
phong phú của mình, chi nhánh Techcombank HBT đã đạt được những kết quả khả
quan trong hoạt động huy động vốn. Chi nhánh đã hoàn thành chỉ tiêu huy động vốn
trong chương trình Phát lộc đầu xuân giải thưởng 1 tỷ đồng. Đặc biệt là khách hàng
chi nhánh đã may mắn giành giải nhất, nhì và khuyến khích. Tổng vốn huy động
trong năm 2008 đạt 435,658 tỷ đồng, tổng vốn lũy kế đạt 616,026 tỷ VNĐ.
Bảng 1: Kết quả huy động vốn 2007- 2009
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Tổng vốn huy động 180,366,684,648 435,658,245,187 503,129,476,024
Huy động TCKT 5,002,301,316 39,873,367,126 54,029,159,786
Huy động dân cư 175,364,383,332 395,784,878,061 449,100,316,148
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 – 2009
Qua bảng trên ta thấy tổng mức vốn huy động của chi nhánh HBT không
ngừng tăng lên qua các năm. Năm 2008 tổng mức huy động tăng 141,54% so với
năm 2007. Năm 2009 tổng mức huy động tăng 15,48%. Có thể thấy rằng năm 2008
là một năm tăng trưởng mạnh mẽ của chi nhánh trong hoạt động huy động vốn.
Năm 2007 tổng mức huy động còn chưa lớn do chi nhánh mới hoạt động chưa lâu,
hầu hết khách hàng trên địa bàn đều sử dụng dịch vụ của các ngân hàng khác đã
hoạt động từ trước. Nhờ có những chính sách thực sự hiệu quả trong hoạt động huy
động vốn như khuyến mãi, quảng cáo, chất lượng dịch vụ tốt, hoạt động chăm sóc
khách hàng tốt… mà tổng mức vốn huy động được của chi nhánh đã gia tăng đáng
kể. Nhìn bảng trên ta thấy hầu hết lượng vốn huy động được là từ dân cư, vốn huy
động được từ các tổ chức kinh tế chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ. Vốn huy động từ dân cư
chiếm trên 80% tổng vốn huy động được Năm 2007 tổng vốn huy động được từ dân
cư là 175,364 tỷ đồng, đến năm 2008 đã tăng lên là 395,784 tỷ, tăng 25,69% so với
năm 2007; đến năm 2009 tổng vốn huy động được là 449,1 tỷ đồng, tăng 13,5% so
với năm 2008.
Công tác huy động vốn của chi nhánh luôn được quan tâm bằng các biện
pháp hiệu quả như việc tuyên truyền quảng bá, chính sách chăm sóc khách hàng, lãi
suất cạnh tranh, có nhiều hình thức huy động vốn hấp dẫn tiện lợi mà chi nhánh đã
có sự tăng trưởng đáng kể trong mức vốn huy động. Công tác đào tạo trình độ
nghiệp vụ cho các giao dịch viên được tiến hành một cách thường xuyên. Đặc biệt
đã triển khai chương trình “khách hàng bí mật” để kiểm tra thái độ phục vụ, chăm
sóc khách hàng của các giao dịch viên. Nhờ đó mà thái độ phục vụ khách hàng của
các giao dịch viên rất tốt, làm hài lòng hầu hết khách hàng. Đó cũng là một tác động
tích cực đối với hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Do đó đến hết năm 2009
tổng vốn huy động lũy kế của ngân hàng là 616,219 tỷ đồng. Đây là một con số ấn
tượng đối với các chi nhánh mới thành lập như Techcombank Hai Bà Trưng. Nguồn
vốn chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn, chiếm tới 54,46 % là tiền gửi có thời hạn dưới
12 tháng, còn lại là tiền gửi trên 12 tháng ( chiếm 42,85%) và nguồn vốn chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất là tiền gửi không kì hạn ( 2,69%). Chi nhánh chủ yếu đáp ứng nhu
cầu tín dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Trong năm 2007 tình hình kinh tế đất nước có nhiều biến đổi, sự tăng trưởng
nhanh của kinh tế kèm theo tỷ lệ lạm phát cao đã ảnh hưởng tới mọi mặt của đời
sống của dân cư và ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội. Những tháng cuối năm 2007 và đầu năm 2008 các ngân hàng ồ
ạt chạy đua tăng lãi suất đã làm cho thị trường tài chính của chúng ta thêm bất ổn.
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Mỗi ngân hàng đều đưa ra
mức lãi suất hấp dẫn cùng những chương trình khuyến mại đặc biệt để thu hút
khách hàng. Bám sát diễn biến của thị trường đồng thời vận dụng đúng đắn, linh
hoạt các chủ trương, chính sách của nhà nước, Techcombank Hai Bà Trưng đã có
những giải pháp tích cực, quan tâm và tìm hiểu kĩ mọi đối tượng khách hàng nên
kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh vẫn đạt những kết quả tốt cả về tốc độ
tăng trưởng và chất lượng các khoản đầu tư.
Bảng 2: Kết quả hoạt động tín dụng trong năm 2007-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Tổng dư nợ 36,925 285,391 407,266
1. Doanh nghiệp 13,228 240,151 319,437
2. Cá nhân hộ gia đình 20,696 41,241 81,473
3. Khác 3,001 3,999 8,779
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh
Qua bảng trên ta thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh có sự tăng trưởng
phát triển mạnh mẽ qua các năm. Năm 2007 dư nợ là 36, 925 tỷ đồng, đến năm
2008 đã tăng lên thành 285,391 tỷ đồng (tăng 672,89%), đây là một con số khá ấn
tượng đối với một chi nhánh mới thành lập như chi nhánh Techcombank HBT. Điều
đó thể hiện nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng cùng sự lãnh đạo
sáng suốt của ban lãnh đạo ngân hàng. Năm 2007 dư nợ tín dụng chỉ đạt con số
36,925 tỷ là do chi nhánh mới thành lập nên khách hàng chưa biết đến nhiều, cần có
thời gian tạo dựng mối quan hệ với khách hàng. Từ năm 2008 hoạt động của ngân
hàng dần đi vào ổn định và tăng trưởng, năm 2009 tổng dư nợ tín dụng của chi
nhánh là 407,266 tỷ đồng (tăng 42,71%). Cho vay đối với doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng dư nợ của Techcombank, khoảng 75% - 84%. Khách hàng
là những doanh nghiệp lớn của chi nhánh không nhiều, số lượng những doanh
nghiệp lớn này chỉ chiếm khoảng 10% nhưng lại chiếm tới 40% tổng dư nợ bởi
những doanh nghiệp này thường vay ngân hàng với khối lượng lớn để phát triển sản
xuất. Khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới 90% về số lượng nhưng do
những khoản vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ không lớn nên chỉ chiếm 60% tổng
dư nợ của ngân hàng. Đây là thực tế bởi chi nhánh Techcombank hoạt động trên địa
bàn thành phố Hà Nội, một môi trường kinh tế mới và đang phát triển nên hầu hết là
các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn… với quy mô vừa và nhỏ,
vốn và nhân công chưa nhiều và chưa thực sự phát triển mạnh mẽ để lớn mạnh
vươn ra thị trường. Đối tượng cho vay tiếp theo chiếm tỷ trọng khoảng 32% - 35%
tổng dư nợ là các các nhân và hộ gia đình, còn lại là cho vay các đối tượng khác.
Chi nhánh đã sử dụng khá triệt để nguồn vốn huy động để cho vay, kết quả
cho thấy, tính đến cuối năm 2007 tổng dư nợ chiếm 83,100% tổng huy động, con số
này tăng lên 89,86% tổng huy động đến hết 31/12/2008 và đến 31/07/2009 là
89,16% tổng vốn huy động. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
là khá tốt và ổn định, sẽ còn được phát huy trong thời gian tới.
Có thể thấy tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng lên qua các năm một
cách nhanh chóng thể hiện uy tín và hiệu quả hoạt động của chi nhánh ngày càng
tăng. Tuy tỉ lệ nợ loại 2,3 có tăng lên nhưng không đáng kể và các chỉ số an toàn
vẫn ở mức cao do tỉ lệ cho vay/ TTS đang ở mức thấp. Năm 2007, toàn bộ các
khoản vay đều là nợ loại 1. Năm 2008, không xảy ra tình trạng nợ xấu, các khoản
vay đều là nợ loại 1,2. Năm 2009, các chỉ số an toàn đạt mức độ cao, tỷ lệ nợ loại 3
chiếm 1,26% trên tổng dự nợ (2,119 tỷ đồng).
Cấu trúc tài sản theo kỳ hạn ở mức độ hợp lý. Tỷ lệ cho vay trung hạn chiếm
tỷ trọng thấp 18% so với tổng dư nợ và 7% tổng tài sản nên phù hợp với tỷ lệ huy
động vốn trung hạn, giảm thiểu được mức độ rủi ro về kỳ hạn và lãi suất. Tỷ trọng
cho vay doanh nghiệp lớn chiếm 0,06%, SMEs (doanh nghiệp vừa và nhỏ) chiếm
68,25%, cho vay cá nhân chiếm 11,81% ở mức độ tương đối phù hợp đối với chi
nhánh doanh nghiệp. Chi nhánh đã tiến hành kiểm tra giám sát nghiệp vụ tín dụng
một cách thường xuyên và chặt chẽ ví dụ như kiểm tra thường xuyên đối với 100%
hồ sơ trước khi phê duyệt, 100% được kiểm tra định kỳ sau khi giải ngân, thường
xuyên cập nhật thông tin liên quan đến khách hàng….Nhờ có các công tác đó được
tiến hành một cách tổng thể và thường xuyên và hoạt động tín dụng của chi nhánh
tương đối hiệu quả.
1.1.2.3. Các hoạt động khác
- Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong
cơ chế hoạt động. Tuy vậy với những cố gắng không ngừng trong công tác kinh
doanh đối ngoại – tài trợ thương mại nên nhìn chung chi nhánh đã có những bước
phát triển đáng kể. Năm 2009 thu lãi từ tiền cho vay tài trợ xuất nhập khẩu là 4,715
tỷ đồng trong đó từ doanh nghiệp lớn là 34 triệu đồng, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ
là 4,681 tỷ đồng
- Trong lĩnh vực thanh toán quốc tế: 100% giao dịch được thực hiện an toàn
chính xác và chấp hành nghiêm chỉnh luật quốc gia, thông lệ, luật pháp quốc tế.
Doanh thu thu phí thanh toán quốc tế năm 2009 là 5,433 tỷ đồng.
- Do chi nhánh mới hoạt động trong vòng 5 năm nên các hoạt động mua bán
ngoại tệ, chi trả kiều hối còn chưa phát triển mạnh mẽ.
- Công tác phát hành bảo lãnh cũng bước đầu phát triển, đây là một dịch vụ
tiềm năng sẽ mang lại một nguồn thu phí dịch vụ lớn trong tương lai. Tổng số bảo
lãnh năm 2009 tương đương với số tiền là 39,258 tỷ VNĐ
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank Hai Bà
Trưng trong những năm 2007 – 2009
Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Techcombank
HBT năm 2007 - 2009
Đơn vị: Triệu đồng
Khoản mục 2007 2008 2009
Tổng thu nhập hoạt động thuần 10.273 16.638 13.596
Doanh thu thu lãi 50.496 62.692 85.482
Thu lãi tiền cho vay 15.027 28.349 16.497
Thu lãi tiền cho vay tài trợ XNK 1.956 2.475 4.715
Thu lãi điều hoà vốn trong hệ thống 23.513 34.343 64.271
Chi phí trả lãi và bảo hiểm tiền gửi 38.184 48.720 78.758
Chi trả lãi tiền gửi 32.148 37.383 52.468
Chi trả lãi điều chuyển vốn nghiệp vụ cho vay 5.772 10.475 25.298
Chi trả lãi điều chuyển vốn nghiệp vụ tài trợ XNK 264 376 992
Thu nhập lãi thuần 12.312 13.972 6.725