Thế giới ngày nay ngày càng có khuynh hướng tiến tới sự hội nhập. Điều này
đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở rộng các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng.
Việt Nam với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập
với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới cũng đã tăng cường mối quan hệ hợp
tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai
thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước.
Đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động thương mại quốc tế chính là
hoạt động thanh toán quốc tế. Chất lượng và tốc độ phát triển thương mại quốc tế
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó thanh toán quốc tế giữ vai trò hết sức quan
trọng. Trong những năm vừa qua, hoạt động thương mại quốc tế nói chung và hoạt
động thanh toán quốc tế nói riêng của nước ta đã trải qua những bước thăng trầm,
nhưng đang ngày càng hoàn thiện và phát triển.
Trong quá trình học tập tại trường, được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình c ủa
các thầy cô giáo, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương
mại. Đến khi thực tập tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội, em nhận thấy thanh toán
quốc tế đã được ngân hàng xem là một trong những hoạt động chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của mình. Và trong những năm gần đây, hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân Hàng TMCP Quân Đội rất phát triển. Tuy nhiên, hiện nay hoạt
động thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần phải
khắc phục, cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài
nước. Bởi vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh toán quốc
tế tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội là vô cùng cần thiết.
53 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2973 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .................... 8
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ( MB) . 8
1.1.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng TMCP Quân đội...................... 9
1.1.2. Những Tiến Bộ MB Đã Đạt Được Trong năm 2008 .................... 11
1.1.3. Các công ty có liên quan: ........................................................... 14
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
quân đội ..................................................................................... 15
1.1.4.1. Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................... 15
1.1.4.2. Nghiệp vụ Đầu tư và cho vay nền kinh tế: ............................ 17
1.1.4.3 Các hoạt động kinh doanh khác ............................................ 19
1.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại MB ............................ 21
1.2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động TTQT ................................................ 21
1.2.2. Thực trạng hoạt động TTQT tại MB........................................... 21
1.2.2.1. Các dịch vụ TTQT do MB cung cấp ..................................... 21
1.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế. ........................ 27
1.2.2.3. Quan hệ khách hàng của MB ............................................... 34
1.3. Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại MB .................................. 35
1.3.1. Kết quả đạt được từ hoạt động TTQT tại MB .............................. 35
1.3.2. Tồn tại trong hoạt động TTQT tại MB ....................................... 37
1.4. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động TTQT tại ngân
hàng thương mại cổ phần quân đội. .......................................................... 39
1.4.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................ 39
1.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................... 40
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................ 42
2.1. Bối cảnh và triển vọng phát triển dịch vụ TTQT tại Việt Nam ........ 42
2.1.1. Các nhà cung cấp dịch vụ ........................................................... 42
2.1.2. Nhu cầu TTQT ở Việt Nam ......................................................... 42
2.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT của MB ............................. 42
2.3. Giải pháp mở rộng hoạt động TTQT tại MB trong thời gian tới ..... 43
2.3.1. Hoàn thiện quy trình thanh toán quốc tế. .................................... 44
2.3.2. Đa dạng hóa các phương thức TTQT .......................................... 44
2.3.3. Đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ TTQT ................................... 45
2.3.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.................................................. 46
2.3.5. Đổi mới mức kỹ quỹ và phí dịch vụ ............................................. 46
2.3.6. Đổi mới chính sách với khách hàng. ........................................... 47
2.3.7. Trau dồi trình độ cán bộ TTQT ................................................... 47
2.4. Đề xuất với ngân hàng nhà nước ........................................................ 48
2.4.1. Khung hệ thống pháp luật với hoạt động TTQT .......................... 48
2.4.2. Ổn định chính sách liên quan đến lãi suất ngoại tệ .................... 48
2.4.3. Hoàn thiện cơ chế đưa đồng tiền việt nam tham gia vào thanh toán
xuất khẩu .................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 51
DANH MỤC HÌNH BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Tổng số vốn huy động của MB ................................................... 17
Hình 1.2. Tỷ trọng của các phương thức TTQT của ................................... 32
Hình 1.3. Thị phần thanh toán quốc tế của MB từ 2005-2009..................... 33
Hình 1.4. Số lượng ngân hàng đại lý có mối quan hệ với MB .................... 37
Bảng 1.1. Các công ty liên quan ................................................................. 14
Bảng 1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội .......... 16
Bảng 1.3. Chất lượng nợ cho vay của MB .................................................. 18
Bảng 1.4. Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội ............ 19
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội . 20
Bảng 1.6. Doanh số thanh toán của các phương thức TTQT của MB .......... 27
Bảng 1.7. Doanh thu từ hoạt động tín dụng trong TTQT MB ...................... 28
Bảng 1.8. Doanh số từ hoạt động chuyển tiền trong TTQT ......................... 29
Bảng 1.9. Doanh số từ hoạt động nhờ thu ................................................... 30
Bảng 1.10. Doanh thu tổng chi phí dịch vụ hoạt động TTQT của MB .......... 25
Bảng 1.11. Mức phí trung bình dịch vụ TTQT của MB, VCB, BIDV........... 29
Bảng 1.12. Quan hệ đại lý với các NH nước ngoài của MB. ......................... 35
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính Cấp thiết của đề tài nghiên cứu :
Thế giới ngày nay ngày càng có khuynh hướng tiến tới sự hội nhập. Điều này
đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở rộng các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng.
Việt Nam với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập
với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới cũng đã tăng cường mối quan hệ hợp
tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai
thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước.
Đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động thương mại quốc tế chính là
hoạt động thanh toán quốc tế. Chất lượng và tốc độ phát triển thương mại quốc tế
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó thanh toán quốc tế giữ vai trò hết sức quan
trọng. Trong những năm vừa qua, hoạt động thương mại quốc tế nói chung và hoạt
động thanh toán quốc tế nói riêng của nước ta đã trải qua những bước thăng trầm,
nhưng đang ngày càng hoàn thiện và phát triển.
Trong quá trình học tập tại trường, được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
các thầy cô giáo, em đã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương
mại. Đến khi thực tập tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội, em nhận thấy thanh toán
quốc tế đã được ngân hàng xem là một trong những hoạt động chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của mình. Và trong những năm gần đây, hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân Hàng TMCP Quân Đội rất phát triển. Tuy nhiên, hiện nay hoạt
động thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần phải
khắc phục, cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài
nước. Bởi vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh toán quốc
tế tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội là vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên, nên em đã chọn đề tài: " Mở rộng hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội" làm đề tài cho chuyên đề của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu :
Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này bằng việc phân tích thực trạng
hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Quân đội thông qua đó phần nào tháo gỡ
được những vướng mắc hiện đang tồn tại trong hoạt động TTQT tại MB nhằm hoàn
thiện mở rộng hoạt động TTQT của MB.
3. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu là : Hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Quân đội.
Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Quân đội và
các hoạt động liên quan đến hoạt động TTQT.
4. phương pháp nghiên cứu :
Phương pháp nghiên cứu trong chuyên đề là phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích so sánh và tổng hợp,
khái quát hóa và trừu tượng hóa, sử dụng số liệu thống kê để luận chứng.
5. Kết cấu gồm hai phần :
Chương I : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương
mai cổ phần quân đội
Chương II : Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần quân đội
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Đàm Quang Vinh khoa Thương Mại &
Kinh Tế Quốc Tế – trường ĐHKTQD, ban giám đốc và toàn thể cán bộ Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề thực tập này
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ( MB)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội là Doanh nghiệp quân đội trực
thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, tín
dụng.
Tên giao dịch: Military Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: MB
Địa chỉ trụ sở: số 3 Liễu Giai, Q. Ba Đình, HN.
Điện thoại: 38232883, Fax: 38233335
Tổng giám đốc : Ông Lê Công
Chủ Tịch HĐQT : Ông Trương Quang Khánh
Vốn điều lệ: 3.400 tỷ đồng
Số Đăng ký kinh doanh: 060297
Ngày cấp: 30/09/1994.
1.1.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng TMCP Quân đội
Tổ chức Bộ Máy Của Ngân Hàng TMCP Quân đội
(Nguồn Báo cáo thường niên năm 2009 của Ngân Hàng TMCP Quân Đội )
Cơ quan kiểm
toán nội bộ
Ban kiểm
soát
Cơ quan nghiên
cứu phát triển
Hội đồng
Quản trị
Hội đồng tín
dụng
Ban lãnh đạo
Các ủy ban
cao cấp
Khối quản trị
rủi ro
Khối kiểm soát
nội bộ
Quản lý hệ thống Hỗ trợ kinh doanh Kinh doanh
1. Phòng kế hoạch tổng
hợp
2. Phòng pháp chế
3. Phòng truyền thông
4. Khối tài chính kế toán
5. Trung tâm công nghệ
thông tin
6. Khối tổ chức nhân sự
7. Phòng chính trị
8. Văn phòng đại diện phía
Nam
1. Khối hỗ trợ kinh
doanh
2. Khối hành chính và
quản lý chất lượng
3. Khối quản lý mạng
lưới và kênh phân phối
1. Khối Treasury
2. Khối doanh
nghiệp lớn và các
định chế tài chính
3. Khối doanh
nghiệp nhỏ và vừa
4. Khối khách hàng
cá nhân
5. Khối đầu tư
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội cổ đông :Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của MB, quyết định
các vấn đề liên quan đến chủ trương, định hướng phát triển của ngân hàng trong các
thời kỳ trung hạn và dài hạn, các trương trình đầu tư và các vấn đề liên quan đến
hoạt động ngân hàng vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị.
Hội Đồng quản trị : Với chức năng là cơ quan quản trị MB do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra, HĐQT quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền và được Đại hội
đồng cổ đông ủy quyền thực hiện. Hội đồng quản trị cử ra Thường trực hội đồng
quản trị để thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của MB và kịp thời xử lý các
vấn đề vượt thẩm quyền của Tổng Giám đốc. Trong năm 2008, HĐQT, Thường
trực HĐQT đã chỉ đạo sâu sắc ban Tổng giám đốc hoàn thành xuất sắc kế hoạch
kinh doanh năm 2008 và ban hành các quy định nghiệp vụ, quy chế…
Năm 2007, HĐQT của MB gồm 6 thành viên, nhưng đến Đại hội đồng cổ
đông MB họp phiên thường niên vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 đã tiến hành bầu
bổ sung 01 thành viên là ông Trương Quang Khánh – Đại diện quản lý phần vốn
góp của cổ đông sáng lập Công ty Vật tư Công nghiệp Quốc phòng (GAET), đã
trúng cử vào chức danh thành viên Hội đồng Quản trị với tỷ lệ phiếu tán thành đạt
97,05%. Và tại cuộc họp Hội đồng Quản trị ngày 26/05/2008, các thành viên Hội
đồng Quản trị đã thống nhất bầu Ông Trương Quang Khánh là Chủ tịch Hội đồng
Quản trị nhiệm kỳ 2005-2009
Ban kiểm soát : là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát chấp hành
chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ của MB. Kể từ
năm 2007, công tác kiểm toán nội bộ đã được tổ chức lại thành hệ thống kiểm toán
nội bộ thống nhất theo ngành dọc, trực thuộc và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
kiểm soát. Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm Phòng Kiểm toán nội bộ tại Hội sở
và các Phòng Kiểm toán nội bộ khu vực
Ban giám đốc: Bao gồm 1 tổng giám đốc, 7 phó tổng giám đốc và một giám
đốc tài chính
Tổng giám đốc do hộ đồng quản trị bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị, trước pháp luật về điều hành hoạt động hằng ngày của ngân
hàng giúp việc cho tổng giám đốc là phó tổng giám đốc và kế toán trưởng và bộ
máy chuyên môn nhiệm vụ.
Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho tổng giám đốc điều hành một hoặc
một lĩnh vực hoạt động của ngân hàng theo sự phân công của tổng giám đốc. 7 phó
tỏng giám đốc phụ trách các mảng sau : Tổ chức nhân sự, thanh toán quốc tế, văn
phòng, phị trách sở giao dịch hà nội, khu vực phía nam, trưởng khối khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp…
1.1.2. Những Tiến Bộ MB Đã Đạt Được Trong năm 2008
Về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý : Năm 2008, MB tiến hành tổ chức
lại các khối, cơ quan hội sở , các chi nhánh, phòng giao dịch theo mô hình tổ chức
mới, từng bước tiến tới mô hình ngân hàng hiện đại , xây dựng và ban hành hệ
thống chức danh . MB cũng đã hoàn tất chuyển đổi sang hệ thống lương mới trong
toàn hệ thống với mức lương mới cao hơn so với mức cũ nhằm khuyến khích động
viên người lao động .
Về phát triển mạng lưới : Trong năm MB đã phát triển thêm 25 điểm giao
dịch mới, nâng tổng số điểm giao dịch đã đi vào hoạt động của hệ thống tính đến
ngày 31/12/2008 là 90 . Các điểm giao dịch mới của ngân hàng mở ra trên cơ sở
nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu khách hàng trên địa bàn, phù hợp với chiếm lược phát
triển và quy mô của ngân hàng. Do đó ngay khi ổn định tổ chức, các điểm giao dịch
đều hoạt động hiệu quả, an toàn và thu hút được số lượng khách hàng đến giao dịch,
99% các điểm giao dịch có lợi nhuận sau 6 tháng đi vào hoạt động .
Về phát triển sản phẩm dịch vụ : Với phương châm hoạt động luôn hướng
tới khách hàng, MB đã không ngừng nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới nhằm
đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng. MB đã mở rộng phát triển quan hệ
với rất nhiều tổng công ty, tập đoàn lớn trong năm như : Tổng công ty Sông Đà,
Viettel, công ty Xăng dầu quân đội, công ty XNK cà phê tây nguyên, tập đoàn Mai
Linh, Tập đoàn Than Khoán sản Việt Nam, Tông công ty lương thực miền nam …
Theo đó MB sẽ cung cấp chọn gói các dịch vụ như tính dụng, thanh toán quốc tế,
trả lương qua tài khoản, cho vay tín chấp CBNV .. cho các đối tác
Đối với các sản phẩm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ , ngân hàng tiếp tục
duy trì, cải tiến các sản phẩm hiện có như sản phẩm chiết khấu bộ chứng từ, sản
phẩm cho vay đảm bảo hàng tồn kho và các khoản phải thu ngoài ra MB còn nghiên
cứu, triển khai sản phẩm mới như thấu chi, bao thanh toán quốc tế
Trong năm MB đã hoàn thiện quy định nghiệp vụ quản lý tài khoản nhà đầu
tư, thu chi lưu động, ban hành nhiệp vụ cho vay du học, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay sưả chữa nhà đất, nghiên cứu chiển khai các sản phẩm quản lý tài
sản khách hàng VIP, dịch vụ kiều hối, triển khai các dịch vụ thanh toán trả truớc và
trả sau, Mobile Payment, Web payment, sản phẩm tiếp kiệm dự thưởng nhân dịp 14
năm thành lập MB..
Chăm sóc khách hàng :Với mong muốn nâng cao chất lượng dịch vụ, nhằm
đem đến cho khách hàng của mình dịch vụ tốt nhất có thể. MB không ngừng nghiên
cứu ,tìm kiếm giải pháp và có những chương trình hành động cụ thể . MB đã ban
hành bộ tiêu chuẩn chất lượng phục vụ khách hàng, bộ tiêu chuẩn sàn giao dịch MB
. Bằng việc thống nhất và đưa ra các tiêu chuẩn, MB đã có những cải thiện đáng kể
trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
Cùng với việc cho ra đời bộ tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ MB còn tiến hành
chương trình khách hàng bí mật nhằm đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tại các
sàn giao dịch trên toàn hệ thống, cũng như đảm bảo đưa bộ tiêu chuẩn áp dụng vào
thực tế. Chương trình khách hàng bí mật được triển khai theo 4 đợt , với phạm vi
toàn hệ thống và đen lại kết quả tương đối chính xác về thực trạng chất lượng dịch
vụ để từ đó tìm kiếm giải pháp cải tiến chất lượng chăm sóc khách hàng một cách
hiệu quả.
Ngoài ra, để nâng cao hơn nữa nhận thức và ý thức của cán bộ nhân viên,
MB còn tổ chức cuộc thi vì chất lượng dịch vụ vàng MB dành cho các giao dịch
viên trên toàn hệ thống. cuộc thi là cơ hội để các giao dịch viên trải nghiệm các tình
huống giao tiếp với khách hàng, rèn luyện kiến thức và kỹ năng, và đặc biệt là mang
lại những bài học nhẹ nhàng mà sâu sắc về tầm quan trọng của khách hàng và sự
cần thiết phải mang lại những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng .
Về phát triển nguồn lực: Đội ngũ nhân viên ngân hàng đã có sự tăng trưởng
nhanh chóng, chất lượng tuyển dụng ngày càng được nâng cao. MB đã triển khai
thành công dự án tư vấn nhân sự bao gồm hoàn thiện chiếm lược nhân sự, chuẩn
hóa lại mô hình tổ chức từ hội sở đến chi nhánh, xây dựng nội dung quản trị thành
tích và các chính sách nhằm phát triển nguồn lực theo hướng bền vững và chuyên
nghiệp
Năm 2008 , MB đã tổ chức tuyển dụng mới 585 nhân sự bổ sung, tổng số
lượng nhân viên trên toàn hệ thống đến 31/12/2008 là 2.435 người, trong đó gần 95
% là trình độ đại học và trên đại học .
Mức lương bình quân năm 2008 là 8,01 triệu đồng /tháng cao hơn đáng kể so
với mức lương bình quân 5,08 triệu đồng /tháng của năm 2007
Ngân hàng đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo nhân viên trên toàn hệ
thống . Từ khi đi vào hoạt động, trung tâm đào tạo đã tổ chức 146 khóa đào tạo, hội
thảo trong và ngoài nước cho 4.489 lượt cán bộ tham dự đồng thời MB cũng động
viên khuyến khích cán bộ nhân viên không ngừng ự hoc tập, trau dồi kiến thức,
nghiệp vụ .
Về mặt công nghệ : Sau khi triển khai thành công hệ thống phần mềm mới
T24, MB tập trung phát triển và hoàn thiện một số module thuộc phạm vi dụ án
T24, hoàn thành đường truyền dự phòng, xây dựng các môi trường hệ thống, đầu tư
bổ sung hệ thống thiết bị phần cứng , triển khai phần mềm thẻ và dự án thẻ với phần
mềm way 4 của tập đoàn Open way và đưa vào hoạt động tung tâm contract Center
Hoạt động kiểm soát : Nhiệm vụ kiểm soát tốt rủi ro trên tất cả các mặt hoạt
động của ngân hàng luôn được đề cao. Trong năm, công tác quản trị rủi ro cũng như
kiểm soát, kiểm soát nội bộ của ngân hàng hoạt động rất tích cực bằng cách tiến
hành kiểm tra, rà soát chất lượng tín dụng, giám sát số liệu, an toàn kho quỹ tại các
đơn vị một cách thường xuyên và đột xuất., phát hiện kịp thời những sai phạm để
khắc phục, đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn, tuân thủ các quy định của MB và
quy định của ngân hàng nhà nước.
Việc áp dụng hệ thống tín dụng nội bộ đã tạo thuận lợi cho MB trong việc
hoạch định và thực thi chính sách tín dụng, chính sách quản lý rủi ro tín dụng và
chính sách khách hàng để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.Hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ trợ giúp MB đánh giá chất lượng của toàn bộ danh mục tín
dụng, xác định một cách hợp lý, chính xác nhất tổn thất tín dụng theo từng dòng sản
phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân tích được rủi ro và lợi nhuận của các
dòng sản phẩm.
Ngoài ra công tác thu hồi, xử lý nợ xấu được thực hiện triệt để, góp phần
giảm tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng xuoongs thấp, ở mức 1,38% so với chỉ tiêu trung
bình ngành là 3,5 %
Đóng góp cộng đồng : Thành công trong hoạt động kinh doanh, MB không
quên chia sẻ tấm lòng, mở rộng vòng tay nhân ái với cộng đồng , các gia đình chính
sách ..Bằng những hoạt động xã hội, từ thiện sôi nổi,giàu ý nghĩa và hiệu quả. Đặc
biệt,coi việc sẻ chia với cộg đồng là trách nhiệm cũng là nét văn hóa riêng, MB
khuyến khích cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia các hoạt động đóng góp với cộng
đồng và ngược lại các hoạt động này cũng nhận được sự hưởng ứng nhiệt tình của
đông đảo cán bộ nhân viên, với nhũng đóng gópkhông ngừng đối với cộng đồng,
năm 2008 MB vinh dự nhận giải thưởng “ Nhân ái Việt Nam “.
1.1.3. Các công ty có liên quan:
Bảng 1.1. Các công