Các máy quang phổ kế
Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử, nguyên tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh quang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các máy quang phổ kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguồn sáng cung cấp điều kiện để kích thích phân tử,
nguyên tử các chất bức xạ hoặc hấp thụ, tán xạ, huỳnh
quang…
Nguyên tắc chung của phép đo quang phổ
Nguồn sáng
Dùng trong quang
phổ phát xạ
Dùng trong quang
phổ hấp thụ
Dùng trong quang
phổ raman
•Nguồn sáng đơn sắc
•Cường độ mạnh
•Vạch bức xạ hẹp
•Cường độ mạnh
•Vùng phổ rộng
•Bước sóng thay đổi
liên tục
•Phông không liên tục
•Có khả năng kích thích
các nguyên tố
•Điều chỉnh được năng
lượng kích thích
Ngọn lửa,
hồ quang
tia điện..
Đèn catốt rỗng,
Đèn hiđro
Đèn Xenon…
Các nguồn sáng
laser
Nguồn sáng Vùng bức xạ
Đèn wolfram 320-2.500nm
Thanh bán dẫn đốt nóng
(SiC,Zirconi, Ytri..)
1000-40.000nm
Đèn Hg áp suất thấp 185 và 254nm
Đèn Hg áp suất cao 573 và 546nm
Đèn H2, D2 180-370nm
Đèn Xenon 200-2500nm
Các nguồn bức xạ
1. ĐÈN WOLFRAM
a) Đặc điểm
Vùng phổ rộng từ 320-2.500nm, liên tục từ khả kiến đến
tử ngoại
Dây tóc thường đốt nóng bằng dòng điện
Vỏ đèn bằng thủy tinh thì có thể truyền qua bức xạ từ
320-2500nm
Vỏ đèn bằng thạch anh thì có thể truyền qua bức xạ từ
200-3000nm
B) CẤU TẠO ĐÈN SỢI ĐỐT WOLFRAM
MỘT SỐ LOẠI ĐÈN HỒNG NGOẠI HALOGEN
WOLFRAM VỎ THẠCH ANH
Chất khí Halogen có tác
dụng đưa wolfram bay
hơi bám trên thành đèn
trở về lại dây tóc nên
hiệu suất sẽ cao hơn
3. ĐÈN THỦY NGÂN
a) Đặc điểm
Cho bức xạ đơn sắc
Cường độ khá mạnh trong vùng khả kiến và tử ngoại
Phổ bức xạ thay đổi theo áp suất
Đèn Hg áp suất thấp: 0.01-1mmHg
Đèn Hg áp suất cao: 1-3mmHg
Đèn Hg áp suất siêu cao: vài chục atm
b) Đối với đèn Hg áp suất cao và siêu cao:
•Hai điện cực được đặt gần nhau và sử dụng phóng
điện hồ quang
•Anốt có kích thước to hơn để chịu được sự bắn phá
của điện tử
Đèn Hg áp suất cao
C. ĐÈN HG ÁP SUẤT THẤP
Đèn huỳnh quang một ví dụ
cho đèn Hg có áp suất thấp
Đèn huỳnh quang cho phổ
vạch Năng lượng tập trung vào
bước sóng 289nm và 254nm
C. ĐÈN HG ÁP SUẤT THẤP
Đèn huỳnh quang một ví dụ
cho đèn Hg có áp suất thấp
Đèn huỳnh quang cho phổ
vạch Năng lượng tập trung vào
bước sóng 289nm và 254nm
4. ĐÈN HG - XENON
Để mở rộng phổ tử
ngoại, khả kiến đến
hồng ngoại người ta
chế tạo đèn Hg-Xe
Cường độ mạnh
hơn và độ rộng vạch
phổ sắc nét hơn so
với đèn Hg siêu cao
Phát sáng và sáng
lại tức thời
5. ĐÈN ĐƠTÊRI D2
Cấu tạo có gốm bao quanh
để ngăn sự phóng điện ngoài
ý muốn
Đèn D2 sử dụng cột phóng
điện dương của phóng điện hồ
quang
Cho phổ liên tục trong vùng
tử ngoại từ 180-370nm
6. ĐÈN
XENON
Có phổ bức xạ liên tục,
phổ rất rộng từ 200 -2500nm
Công suất cao từ 35 -10000W
Đèn Xenon phóng điện hồ quang
một chiều có nhiệt độ gần với
nhiệt độ mặt trời do đó thường
dùng làm nguồn sáng giả mặt
trời
2. NGUỒN BỨC XẠ HỒNG NGOẠI
Thanh bán dẫn SiC khi đốt nóng bằng dòng điện
cho phổ hồng ngoại liên tục từ 1000-4000nm
Ngoài ra có thể thay SiC bằng thanh Nemst thì
phổ từ 400-20.000nm
Bóng đèn Halogen Wolfram cũng dùng làm nguồn
hồng ngoại mạnh
CÁC MÁY TẠO BỨC XẠ ĐƠN SẮC
Máy tạo bức xạ điện từ đơn sắc làm nhiệm vụ
phân bức xạ thành các sóng có thành phần khác
nhau.
Một hệ gồm thấu kính, gương và các khe hở
có liên quan đến bộ phận phân giải
Các máy tạo bức xạ điện từ đơn sắc bằng lăng kính
Máy tạo ánh sáng bức xạ đơn sắc bằng lăng kính
1- Khe vào 2-Thấu kính tập hợp 3- Lăng kính4- Thấu
kính tiêu điểm 5- Mặt phẳng tiêu điểm 6- Khe ra
Quan sát phổ qua lăng kính
SƠ ĐỒ MÁY ĐƠN SẮC CÁCH TỬ ĐIỂN HÌNH
CÁC ĐETECTER TỬ NGOẠI VÀ CÁC BỨC XẠ
VÙNG KHẢ KIẾN
Sơ đồ quang phổ kế “beckman” DU-20
1. Đèn vonfam
2. Gương của đèn vonfam
3. Đèn hydro hay đèn đơteri
4. Gương của đèn hydro
5. Gương vào
6. Gương chuẩn thực
7. Lăng kính Litrov
8. Các khe
9. Lăng kính hội tụ
10. Cuvet với dung dịch thử hay dung dịch so sánh
11. Đêtectơ
CÁC MÁY MỘT TIA SÁNG
Sơ đồ một quang phổ kế “Spectronic - 20”
1- Đèn 2- Vật kính 3 – Khe vào 4 – Thấu kính vật kính 5 –Mạng lưới 6 –
Nắm đấm nhỏ 7 – Màn 8 – Nắp che 9 – Khe ra 10 – cuvet với dung dịch
phân tích 11 – kính lọc sáng 12 – tế bào quang điện