Thừa nhậnhoàn cảnh khó khăn của các nước chậm phát triển nhất và sựcần thiết
ñảm bảo việc tham gia có hiệu quảcủa họvào hệthống thương mại thếgiới, và thực hiện
tiếp các biện pháp nhằm cải thiện các cơhội thương mại của họ;
Thừa nhậnnhững nhu cầu cụthểcủa các nước kém phát triển nhất trong lĩnh vực
tiếp cận thịtrường khi việc tiếp cận thịtrường một cách ưu ñãi vẫn còn là cách cần thiết
ñểcải thiện các cơhội thương mại của họ.
Khẳng ñịnh lạinhững cam kết của mình thực hiện ñầy ñủcác ñiều khoản liên
quan ñến các nước chậm phát triển nhất ñược ñềcập trong ñoạn 2(d), 6, 8 của quyết ñịnh
ngày 28.11.79 vềSự ðãi ngộKhác biệt và Thuận lợi hơn, tương hỗvà SựTham gia ðầy
ñủhơn của các Nước ðang Phát triển;
21 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2009 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các tuyên bố và các quyết định của các bộ trưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 1 -
CÁC TUYÊN BỐ VÀ CÁC QUYẾT ðỊNH CỦA CÁC BỘ TRƯỞNG
Quyết ñịnh về các Biện pháp Ưu ñãi cho các Nước chậm Phát triển Nhất
Các Bộ trưởng,
Thừa nhận hoàn cảnh khó khăn của các nước chậm phát triển nhất và sự cần thiết
ñảm bảo việc tham gia có hiệu quả của họ vào hệ thống thương mại thế giới, và thực hiện
tiếp các biện pháp nhằm cải thiện các cơ hội thương mại của họ;
Thừa nhận những nhu cầu cụ thể của các nước kém phát triển nhất trong lĩnh vực
tiếp cận thị trường khi việc tiếp cận thị trường một cách ưu ñãi vẫn còn là cách cần thiết
ñể cải thiện các cơ hội thương mại của họ.
Khẳng ñịnh lại những cam kết của mình thực hiện ñầy ñủ các ñiều khoản liên
quan ñến các nước chậm phát triển nhất ñược ñề cập trong ñoạn 2(d), 6, 8 của quyết ñịnh
ngày 28.11.79 về Sự ðãi ngộ Khác biệt và Thuận lợi hơn, tương hỗ và Sự Tham gia ðầy
ñủ hơn của các Nước ðang Phát triển;
Chú trọng ñến cam kết của các bên tham gia như ñược nêu trong Mục B (vii)
Phần I của Tuyên bố Punta del Este của các Bộ trưởng;
1. Quyết ñịnh rằng, nếu như chưa có quy ñịnh trong những văn kiện ñã ñược ñàm
phán trong tiến trình của Vòng Uruguay, cho dù họ ñã chấp thuận những văn kiện này,
các nước chậm phát triển nhất, và chừng nào mà họ vẫn còn thuộc nhóm những nước
chậm phát triển, trong khi tuân thủ các qui tắc chung trong các văn kiện ñã nói ở trên, sẽ
chỉ bị yêu cầu thực hiện các cam kết và nhượng bộ trong phạm vi phù hợp với sự phát
triển của từng nước, với các nhu cầu thương mại và tài chính, hoặc năng lực thể chế và
quản lý hành chính của họ. Các nước chậm phát triển nhất sẽ ñược gia hạn thêm một năm
từ ngày 15/4/1994 ñể ñệ trình các danh mục của họ theo yêu cầu ở ðiều XI của Hiệp ñịnh
Thành lập WTO.
2. Thoả thuận rằng:
(i) Sẽ ñảm bảo khẩn trương thực hiện tất cả các biện pháp khác
biệt và ñặc biệt ưu ñãi dành cho các nước chậm phát triển nhất, gồm
cả các biện pháp ñược thoả thuận Vòng Uruguay, thông qua,
trong nhiều biện pháp khác, việc rà soát thường xuyên.
(ii) Trong phạm vi có thể, các nhượng bộ MFN về các biện pháp
thuế quan và phi thuế quan ñã thoả thuận trong vòng ñàm phán Uruguay ñối
với các sản phẩm ñược các nước chậm phát triển quan tâm xuất khẩu nhất
có thể ñược thực hiện một cách chủ ñộng, tiến hành trước hạn và không ñợi
ñến giai ñoạn. Sẽ cân nhắc nhằm cải thiện hơn nữa hệ thống ưu ñãi phổ cập
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 2 -
và những chương trình ưu ñãi khác ñối với các sản phẩm xuất khẩu ñược
các nước chậm phát triển nhất ñặc biệt quan tâm.
(iii) Các quy tắc ñược quy ñịnh trong các hiệp ñịnh và văn kiện và
ñiều khoản chuyển tiếp trong Vòng Uruguay sẽ ñược áp dụng một cách có
tính hậu thuẫn và linh hoạt với các nước chậm phát triển nhất. Với ý ñịnh
ñó, cần xem xét một cách cảm thông ñối với các mối quan tâm ñặc thù và
có ñộng cơ ñược các nước chậm phát triển nhất nêu lên trong các Uỷ ban và
Hội ñồng thích hợp.
(iv) Trong việc áp dụng các biện pháp giảm nhẹ gánh nặng nhập
khẩu và các biện pháp khác ñã ñược ñề cập ñến trong ñoạn 3(c) của ðiều
XXXVII của GATT 1947 và ñiều khoản tương ứng của GATT 1994, cần
cân nhắc ñặc biệt ñến các lợi ích xuất khẩu của các nước chậm phát triển
nhất.
(v) Các nước chậm phát triển sẽ ñược hưởng sự trợ giúp kỹ thuật
nhiều hơn nữa trong việc phát triển, tăng cường và ña dạng hóa sản xuất và
cơ sở xuất khẩu, kể cả các cơ sở xuất khẩu dịch vụ, cũng như trong xúc tiến
thương mại, ñể họ có thể tối ña hóa các lợi ích từ việc tự do tiếp cận các thị
trường.
3. Thoả thuận duy trì việc rà soát các nhu cầu riêng của các nước chậm phát triển
nhất và tiếp tục tìm cách áp dụng các biện pháp tích cực ñể tạo thuận lợi cho việc phát
triển các cơ hội thương mại ưu ñãi cho các nước ñó.
Tuyên bố về sự ñóng góp của Tổ chức Thương mại Thế giới vào việc ñạt ñược sự
nhất quán hơn trong hoạch ñịnh chính sách kinh tế toàn cầu
1. Các Bộ trưởng thừa nhận rằng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới ñã dẫn tới sự
tương tác ngày càng tăng giữa các chính sách kinh tế riêng của mỗi nước, kể cả sự tương
tác giữa các khía cạnh về cấu trúc, kinh tế vĩ mô, thương mại, tài chính và khía cạnh phát
triển của việc hoạch ñịnh chính sách kinh tế. Nhiệm vụ trong việc ñạt ñược sự hài hoà
giữa các chính sách này trước tiên thuộc về các chính phủ ở tầm quốc gia, nhưng sự nhất
quán trên phương diện quốc tế là yếu tố quan trọng và có giá trị làm tăng hiệu quả của
những chính sách này ở tầm quốc gia. Những Hiệp ñịnh ñạt ñược tại Vòng Uruguay cho
thấy rằng tất cả các chính phủ tham gia thừa nhận sự ñóng góp của các chính sách thương
mại thông thóang với sự tăng trưởng và phát triển lành mạnh nền kinh tế của chính mình
và nền kinh tế thế giới nói chung.
2. Sự hợp tác thành công trong lĩnh vực chính sách kinh tế sẽ ñóng góp vào sự tiến
bộ của những lĩnh vực khác. Sự ổn ñịnh hơn của tỉ giá hối ñoái, dựa trên các ñiều kiện
kinh tế và tài chính có trật tự hơn, sẽ góp phần vào việc mở rộng thương mại, tăng trưởng
và phát triển bền vững, và ñiều chỉnh sự mất cân bằng ñối ngoại. Cũng còn có nhu cầu về
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 3 -
ñầu tư tài chính có ưu ñãi và không ưu ñãi, thích hợp và ñúng lúc và với nguồn ñầu tư
thực tế cho các nước ñang phát triển và nhu cầu tiếp tục cố gắng ñể giải quyết vấn ñề nợ,
ñể góp phần ñảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tự do hóa thương mại tạo nên
nhân tố ngày càng quan trọng trong sự thành công của những chương trình ñiều chỉnh
ñang ñược nhiều nước thực hiện, thường làm phát sinh chi phí xã hội chuyển ñổi lớn.
Ngoài ra, các Bộ trưởng ghi nhận vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quĩ tiền tệ quốc tế
trong việc hỗ trợ sự ñiều chỉnh hướng tới tự do hóa thương mại, bao gồm cả việc hỗ trợ
các nước ñang phát triển thuần nhập khẩu lương thực ñang phải ñối mặt với các chi phí
ngắn hạn phát sinh từ các cải cách thương mại trong nông nghiệp.
3. Kết quả tích cực của Vòng ñàm phán Uruguay là ñóng góp quan trọng cho sự nhất
quán và hoàn thiện hơn nữa các chính sách kinh tế quốc tế. Các kết quả của Vòng
Uruguay ñảm bảo mở rộng việc tiếp cận thị trường có lợi cho tất cả các nước, cũng như
ñảm bảo có một khung khổ vững mạnh hơn của các nguyên tắc thương mại ña biên. Các
kết quả ñó cũng ñảm bảo rằng chính sách thương mại sẽ ñược tiến hành một cách minh
bạch hơn và cùng với nhận thức rõ hơn các lợi ích của một môi trường thương mại mở
với năng lực cạnh tranh quốc nội. Hệ thống thương mại ña biên vững mạnh hơn xuất hiện
từ Vòng Uruguay có khả năng tạo ra một diễn ñàn tốt hơn cho tiến trình tự do hóa, góp
phần giám sát có hiệu quả hơn, và ñảm bảo sự tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc và các
qui tắc ña biên ñã ñược thoả thuận. Những cải thiện này có nghĩa là trong tương lai chính
sách thương mại có thể ñóng một vai trò quan trọng hơn nữa trong việc ñảm bảo sự nhất
quán của việc hoạch ñịnh chính sách kinh tế toàn cầu.
4. Tuy nhiên, các Bộ trưởng thừa nhận rằng những khó khăn có nguồn gốc nằm
ngoài lĩnh vực thương mại không thể giải quyết ñược thông qua các biện pháp ñược thực
hiện trong lĩnh vực thương mại mà thôi. ðiều này làm giảm tầm quan trọng của các nỗ
lực nhằm cải thiện các yếu tố khác của việc hoạch ñịnh chính sách kinh tế toàn cầu ñể bổ
xung cho việc thực hiện hữu hiệu những kết quả ñã ñạt ñược tại Vòng ñàm phán Uruguay.
5. Mối liên hệ giữa các khía cạch khác nhau của chính sách kinh tế ñòi hỏi các thiết
chế quốc tế có trách nhiệm trong mỗi lĩnh vực cần tuân theo các chính sách nhất quán và
tương hỗ. Do ñó, Tổ chức Thương mại Thế giới nên theo ñuổi và phát triển sự hợp tác
với các tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm về các vấn ñề tài chính và tiền tệ, trong khi phải
tôn trọng thẩm quyền, những yêu cầu về giữ bí mật và quyền tự chủ cần thiết trong thủ
tục ban hành quyết ñịnh của mỗi tổ chức, và tránh áp ñặt với các chính phủ các ñiều kiện
chéo và ñiều kiện bổ xung. Các Bộ trưởng mời Tổng Giám ñốc của Tổ chức Thương mại
Thế giới cùng với Giám ñốc ðiều hành của Quĩ tiền tệ quốc tế và Chủ tịch Ngân hàng
Thế giới, rà soát về trách nhiệm của Tổ chức Thương mại Thế giới ñối với sự hợp tác với
các thiết chế thuộc hệ thống Bretton Wood, cũng như hình thức hợp tác cần tiến hành ñó,
nhằm mục ñích ñạt ñược sự nhất quán hơn nữa trong hoạch ñịnh chính sách kinh tế toàn
cầu.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 4 -
Quyết ñịnh về Các Thủ tục Thông báo
Các Bộ trưởng,
Quyết ñịnh khuyến nghị Hội nghị các Bộ trưởng thông qua các với quyết ñịnh về
việc bổ xung và rà soát lại các thủ tục thông báo ñược trình bày dưới ñây:
Các Thành viên,
Mong muốn cải tiến hoạt ñộng tác nghiệp trong thủ tục thông báo theo Hiệp ñịnh
Thành lập WTO (dưới ñây gọi là Hiệp ñịnh WTO), và bằng cách ñó góp phần làm minh
bạch các chính sách thương mại của các Thành viên và giám sát có hiệu qủa các thoả
thuận ñược lập ra nhằm mục ñích ñó;
Khẳng ñịnh lại các nghĩa vụ theo Hiệp ñịnh WTO phải công bố và thông báo, kể
cả những nghĩa vụ cam kết theo các ñiều kiện của nghị ñịnh thư gia nhập cụ thể, miễn trừ,
và các hiệp ñịnh khác mà các Thành viên ñã tham gia.
Thoả thuận như sau:
I. Nghĩa vụ chung về thông báo
Các Thành viên khẳng ñịnh cam kết của họ ñối với các nghĩa vụ theo các Hiệp
ñịnh Thương mại ða biên và, nếu có thể áp dụng ñược thì còn theo các Hiệp ñịnh
Thương mại Nhiều bên, liên quan ñến việc công bố và thông báo.
Các Thành viên nhận thức ñược các cam kết của họ ñưa ra trong Thoả thuận về
Thông báo, Tham vấn, Giải quyết Tranh chấp và Giám sát ñược thông qua ngày
28/11/1979 (BISD 26S/210). Liên quan ñến cam kết của họ tại Thoả thận này về thông
báo, ở mức ñộ tối ña có thể, các biện pháp thương mại ñược họ áp dụng có ảnh hưởng tới
hoạt ñộng tác nghiệp theo GATT 1994, bản thân sự thông báo này không làm phương hại
ñến các quan ñiểm về tính nhất quán của các biện pháp có liên quan hoặc liên quan tới
các quyền và nghĩa vụ của họ theo Hiệp ñịnh Thương mại ða biên và, khi có thể áp dụng
ñược, theo các Hiệp ñịnh Thương mại Nhiều bên, các Thành viên ñồng ý thông qua với
tính chất hướng dẫn, khi thích hợp, danh mục các biện pháp ñính kèm theo ñây. Các
Thành viên theo ñó nhất trí rằng việc vận dụng hoặc sửa ñổi những biện pháp này phải
tuân theo các yêu cầu về thông báo của Thỏa thuận năm1979.
II. Trung tâm ñăng ký các thông báo
Một trung tâm ñăng ký các thông báo sẽ ñược thành lập bên cạnh Ban Thư ký.
Trong khi các Thành viên tiếp tục tuân theo các thủ tục thông báo hiện hành, Ban Thư ký
ñảm bảo rằng trung tâm ñăng ký thụ lý ñể ñưa vào hồ sơ những yếu tố của thông tin ñược
Thành viên hữu quan cung cấp về các biện pháp ñã áp dụng như mục ñích, phạm vi ảnh
hưởng thương mại, và yêu cầu của các Thành viên liên quan mà theo ñó biện pháp ñược
thông báo. Trung tâm ñăng ký sẽ tổ chức tham chiếu chéo các hồ sơ của mình về các
thông báo của Thành viên và nghĩa vụ của họ.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 5 -
Hàng năm trung tâm ñăng ký sẽ thông báo cho mỗi Thành viên về các nghĩa vụ
thông báo ñịnh kỳ mà Thành viên ñó sẽ phải ñáp ứng trong cả năm sau.
Trung tâm ñăng ký sẽ lưu ý từng cá nhân Thành viên về những yêu cầu thông báo
ñịnh kỳ mà Thành viên chưa thực hiện ñầy ñủ.
Thông tin lưu tại Trung tâm ñăng ký về từng thông báo sẽ ñược sẵn sàng cung cấp
cho bất kỳ Thành viên nào có yêu cầu và có quyền ñược nhận những thông báo liên quan.
III. Xem xét lại các thủ tục và nghĩa vụ thông báo
Hội ñồng về Thương mại Hàng hóa có trách nhiệm xem xét lại các thủ tục và
nghĩa vụ thông báo theo các Hiệp ñịnh ñược ghi trong Phụ lục 1A của Hiệp ñịnh WTO.
Việc xem xét lại sẽ do một nhóm công tác tiến hành, các quốc gia Thành viên sẽ ñược
mời rộng rãi ñể tham gia nhóm công tác này. Nhóm này sẽ ñược thành lập ngay sau ngày
Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực.
Các chức năng của nhóm làm việc này sẽ là:
- Thực hiện việc xem xét lại tất cả những nghĩa vụ thông báo hiện hành của
các Thành viên ñược thành lập theo các Hiệp ñịnh trong Phụ lục J1A của Hiệp
ñịnh WTO, nhằm mục ñích ñơn giản hóa, tiêu chuẩn hóa và nhằm kết hợp
những nghĩa vụ ñó ñến mức khả thi tối ña có thể, cũng như nâng cao việc tuân
thủ các nghĩa vụ ñó, lưu ý ñến toàn bộ mục tiêu của việc nâng cao sự minh
bạch của các chính sách thương mại của các Thành viên và tính hiệu quả của
các thoả thuận giám sát ñược thành lập nhằm mục ñích này, và cũng lưu ý ñến
nhu cầu có thể của một số Thành viên ñang phát triển ñối với sự trợ giúp trong
việc thực hiện các nghĩa vụ thông báo của họ;
- ðưa ra các khuyến nghị cho Hội ñồng Thương mại Hàng hóa không muộn
hơn 2 năm sau khi Hiệp ñịnh WTO có hiệu lực.
Phụ lục
danh mục1 ñịnh hướng các biện pháp có thể là ñối tượng thông báo
Thuế quan (kể cả giải thuế và phạm vi các cam kết trần, các ñiều khoản GSP, các mức
thuế ñã áp dụng cho các thành viên thuộc các khu thương mại tự do/các liên minh thuế
quan, các ưu tiên khác)
Các hạn ngạch thuế quan và các phụ phí
Các hạn chế ñịnh lượng, kể cả các hạn chế xuất khẩu tự nguyện và các thoả thuận
marketing có trật tự tác ñộng ñến nhập khẩu
Các biện pháp phi quan thuế khác như là cấp giấy phép và các yêu cầu pha trộn; các loại
thuế khả biến
ðịnh giá hải quan
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 6 -
Quy tắc xuất xứ
Mua sắm chính phủ
Các hàng rào kỹ thuật
Các hành ñộng tự vệ
Các hành ñộng chống bán phá giá
Các hành ñộng ñối kháng
Thuế xuất khẩu
Các trợ cấp xuất khẩu, các miễn trừ thuế và ưu ñãi tài chính xuất khẩu
Các khu thương mại tự do, kể cả việc sản xuất trong khu ngoại quan
Các hạn chế xuất khẩu, kể cả các hạn chế xuất khẩu tự nguyện và các thoả thuận
marketing có trật tự
Sự trợ giúp khác của chính phủ, bao gồm các trợ cấp, miễn thuế
Vai trò của các doanh nghiệp thương mại nhà nước
Kiểm soát ngoại hối liên quan ñến xuất khẩu và nhập khẩu
Thương mại ñổi hàng ñược chính phủ uỷ quyền
Bất kỳ biện pháp nào khác ñược quy ñịnh trong các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong
Phụ lục 1A của Hiệp ñịnh WTO
Tuyên bố về mối quan hệ giữa Tổ chức Thương mại Thế giới và Quĩ Tiền tệ Quốc
tế
Các Bộ trưởng,
Ghi nhận mối quan hệ gắn bó giữa các bên ký kết trong GATT 1947 và Quĩ Tiền
tệ Quốc tế, và các ñiều khoản của GATT 1947 ñiều chỉnh quan hệ ñó, ñặc biệt là ðiều 15
GATT 1947;
Thừa nhận những mong muốn của các thành viên ñặt mối quan hệ của Tổ chức
Thương mại Thế giới với Quĩ Tiền Tệ Quốc tế về những lĩnh vực thuộc sự ñiều chỉnh của
các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1A của Hiệp ñịnh WTO, trên cơ sở các
ñiều khoản ñiều chỉnh mối quan hệ của các bên ký kết GATT 1947 và Quĩ Tiền tệ Quốc
tế;
Bằng tuyên bố này khẳng ñịnh lại rằng, trừ khi có qui ñịnh khác trong Văn kiện
Cuối cùng, mối quan hệ của WTO với Quĩ Tiền Tệ Quốc tế, liên quan ñến các lĩnh vực
ñược nêu trong các Hiệp ñịnh Thương mại ña biên trong Phụ lục 1A của Hiệp ñịnh WTO,
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 7 -
sẽ dựa trên những ñiều khoản ñiều chỉnh mối quan hệ của Các Bên Ký Kết GATT 1947
với Quĩ Tiền tệ Quốc tế;
Quyết ñịnh về các Biện pháp Liên quan tới các ảnh hưởng Tiêu cực Có thể của
Chương trình Cải cách các Nước ðang Phát triển thuần Nhập khẩu Lương thực và
các Nước Chậm phát triển
1. Các Bộ trưởng thừa nhận rằng việc thực hiện từng bước toàn bộ các kết quả Vòng
Uruguay sẽ làm gia tăng các cơ hội cho phát triển thương mại và tăng trưởng kinh tế ñem
lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
2. Các Bộ trưởng thừa nhận rằng trong suốt chương trình cải cách dẫn ñến tự
do hóa hơn nữa thương mại trong nông nghiệp các nước chậm phát triển nhất và các nước
nhập khẩu lương thực toàn bộ có thể bị những ảnh hưởng tiêu cực liên quan ñến việc
cung cấp ñầy ñủ sẵn có các loại thực phẩm cơ bản từ nguồn cung cấp bên ngoài dựa trên
các ñiều khoản và ñiều kiện hợp lý, kể cả những khó khăn ngắn hạn trong tài trợ cho
nhập khẩu thương mại các thực phẩm cơ bản ở mức vẫn thường nhập khẩu.
3. Các Bộ trưởng theo ñó thoả thuận thành lập các cơ chế thích hợp ñể ñảm
bảo rằng việc thực hiện các kết quả của Vòng Uruguay về thương mại trong nông nghiệp
không gây ảnh hưởng bất lợi tới mức viện trợ lương thực vẫn có ở mức ñủ ñể tiếp tục hỗ
trợ ñáp ứng nhu cầu lương thực của các nước ñang phát triển, ñặc biệt là các nước chậm
phát triển và các nước ñang phát triển thuần nhập khẩu lương thực. Nhằm mục ñích này
các Bộ trưởng thoả thuận:
(i) xem xét lại mức ñộ viện trợ lương thực ñược Uỷ ban Viện trợ Lương
thực quy ñịnh ñịnh kỳ theo Công ước Viện trợ Lương thực năm 1986 và tiến
hành ñàm phán trong một diễn ñàn thích hợp cho việc xây dựng mức cam kết
viện trợ lương thực ñủ ñể thoả mãn những nhu cầu chính ñáng của các nước
ñang phát triển trong suốt chương trình cải cách;
(ii) thông qua văn bản hướng dẫn ñể ñảm bảo một tỷ trọng ngày càng tăng
những thực phẩm cơ bản ñược cung cấp cho các nước chậm phát triển và các
nước thuần nhập khẩu lương thực dưới những hình thức viện trợ ñầy ñủ
và/hoặc với những ñiều kiện ưu ñãi thích hợp phù hợp với ðiều 4 của Công
ước Viện trợ Lương thực năm 1986;
(iii) trong bối cảnh của các chương trình viện trợ của mình xem xét kỹ các
yêu cầu cung cấp trợ giúp về tài chính và kỹ thuật cho các nước chậm phát
triển và các nước ñang phát triển thuần nhập khẩu lương thực ñể nâng cao năng
suất nông sản và cải thiện cơ sở hạ tầng.
4. Các Bộ trưởng còn thoả thuận ñảm bảo rằng bất kỳ thoả thuận nào liên quan tới
tín dụng xuất khẩu nông nghiệp ñều phải có ñiều khoản phù hợp về sự ñối xử khác biệt
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 8 -
ưu ñãi cho các nước chậm phát triển và các nước ñang phát triển nhập khẩu lương thực
thuần.
5. Các Bộ trưởng thừa nhận rằng do kết quả của Vòng Uruguay một số nước ñang
phát triển có thể gặp phải những khó khăn tạm thời ñể tài trợ cho nhập khẩu thương mại
bình thường và các nước ñó có thể có quyền dựa vào các nguồn của các tổ chức tài chính
quốc tế theo các phương tiện hiện hành, hoặc các phương tiện như vậy có thể ñược thiết
lập, trong nội dung của những chương trình ñiều chỉnh, ñể giải quyết những khó khăn tài
chính ñó. Liên quan ñến vấn ñề này các Bộ trưởng lưu ý ñoạn 37 của báo cáo của Tổng
Thư ký về Các bên tham gia ký kết GATT 1947 về cuộc tham vấn của ông với Giám
ðốc ðiều hành Quĩ tiền tệ quốc tế và Chủ tịch Ngân hàng Thế giới
(MTN.GNG/NG14/W/35).
6. Các ñiều khoản của Quyết ñịnh này sẽ là ñối tượng của việc rà soát thường xuyên
của Hội nghị Bộ trưởng, và theo quyết ñịnh này Uỷ Ban về Nông nghiệp sẽ thực hiện
việc theo dõi, triển khai cho phù hợp./.
Quyết ñịnh về Thông báo nhất thể hóa bước một theo ðiều 2.6 của Hiệp ñịnh về
Hàng dệt và May mặc
Các Bộ trưởng,
Thoả thuận rằng các bên tham gia còn duy trì những hạn chế nằm trong ñoạn 1
ðiều 2 của Hiệp ñịnh về Hàng dệt và May mặc phải thông báo ñầy ñủ các chi tiết những
hành ñộng ñược thực hiện theo ñúng ñoạn 6 ðiều 2 của Hiệp ñịnh ñó cho Ban Thư ký
GATT chậm nhất là ngày 1/10/1994. Ban Thư ký GATT sẽ nhanh chóng chuyển những
thông báo này ñến các thành viên khác. Những thông báo này phải ñược cung cấp cho Cơ
quan Giám sát Hàng dệt, khi cơ quan này ñược thành lập, phù hợp với mục ñích của ñoạn
21 ðiều 2 của Hiệp ñịnh về Hàng dệt và May mặc.
Quyết ñịnh về bản Thỏa thuận ñược dự kiến về hệ thống Thông tin và Tiêu chuẩn
WTO-ISO
Các Bộ trưởng,
Quyết ñịnh khuyến nghị Ban Thư ký Tổ chức Thương mại Thế giới sớm hoàn
thành bản Thoả thuận với Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (“ISO”) ñể thành lập một
hệ thống thông tin, theo ñó:
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế - NCIEC
- 9 -
1. Các thành viên của ISONET sẽ truyền tới Trung tâm Thông tin
ISO/IEC ở Geneva các thông báo ñã ñược ñề cập trong các ñoạn C và J của
Bộ Tổng thuật về Thông lệ ñối với việc Chuẩn bị, Thông qua và áp dụng các
Tiêu chuẩn trong Phụ lục