+ Là nguồn gen
được sưu tập trong tự
nhiên về một giống vật
nuôi cây trồng nào đó
→bộ sưu tập giống.
+ Ở cây trồng, bộ
sưu tập là các chủng
địa phương hoặc các
dạng ở các trung tâm
phát sinh giống cây
trồng
28 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6329 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP:
Ở 1 loài cây ăn quả gen A quy định quả to, gen
a quy định quả nhỏ; B quy định quả ngọt; b quy định
quả chua.
Cho PT/C cây quả to, chua lai với cây quả nhỏ,
chua.
Cho biết thế hệ con lai sẽ tạo ra như thế nào?
(biết các gen nằm trên các NST khác nhau và phân li
độc lập với nhau).
xPT/C AAbb
GP Ab
F1
aaBB
aB
AaBb (Cây quả to, ngọt )
Giải:
( Cây quả to, chua ) ( Cây quả nhỏ, ngọt )
Nhận xét gì về tính trạng ở con lai?
Qui trình tạo
giống diễn ra
như thế nào ?
# Tạo nguồn nguyên liệu
# Chọn lọc, đánh giá chất lượng giống
# Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
) Nguồn gen tự nhiên ) Nguồn gen nhân tạo
QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :
+ Việc lai giống và
gây đột biến tạo ra nguồn
nguyên liệu cho chọn
giống - nguồn gen nhân
tạo hay ngân hàng gen.
+ ngân hàng gen về
lúa là Viện nghiên cứu
lúa quốc tế IRRI.
+ Là nguồn gen
được sưu tập trong tự
nhiên về một giống vật
nuôi cây trồng nào đó
→ bộ sưu tập giống.
+ Ở cây trồng, bộ
sưu tập là các chủng
địa phương hoặc các
dạng ở các trung tâm
phát sinh giống cây
trồng
Quan sát sơ đồ tạo dòng thuần và cho biết
cách tiến hành để tạo một dòng thuần chủng
về các gen mong muốn?
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Cách tiến hành:
) cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối gần.
) lai các dòng thuần với nhau rồi chọn lọc ra tổ
hợp gen mong muốn.
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ
hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp trong quá
trình tạo dòng thuần là gì?
- Cơ chế tạo giống thuần dựa trên BDTH: Các gen
nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập
với nhau, nên các tổ hợp gen mới luôn được
hình thành trong sinh sản hữu tính.
X
VD1: Giống Lợn ỉ Lợn ỉ
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
VD2:Giống Lợn
Lợn đại bạch( 250 - 400kg) x Lợn đại bạch( 250 - 400kg)
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
Phương pháp tạo giống thuần dựa vào biến dị
tổ hợp có ưu, nhược điểm gì?
- Ưu điểm:
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Nhược điểm:
+ Chọn lọc ra được các kiểu gen mong muốn.
+ Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp.
+ Xuất hiện các tổ hợp gen xấu không mong muốn
do giao phối gần hoặc tự thụ phấn.
+ Tốn nhiều thời gian, công sức…
+ Không dễ gì duy trì KG mong muốn ở trạng thái
thuần chủng.
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
1 - KHÁI NIỆM ƯU THẾ LAI:
- Ví dụ:
Lợn lai F1
X
Bớc sai Lợn ỉ
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
1 - KHÁI NIỆM ƯU THẾ LAI:
- Ví dụ:
Vịt cỏ Vịt Anh đào
Trọng lượng to hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi,
lông dùng làm len.
Vịt Bạch tuyết
XII - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
1 - KHÁI NIỆM ƯU THẾ LAI:
- Ví dụ:
Bòsữa=Bò hônten Bò vàng Việt Nam
Giống bò sữa
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
1 - KHÁI NIỆM ƯU THẾ LAI:
- Ví dụ: Ưu thế lai là gì?
- Khái niệm: Là hiện tượng con lai có năng suất,
sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. CƠ SỞ DI TRUYỀN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI:
+ Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với
AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
+ Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận
của cùng 1 lôcut→ hiệu quả bổ trợ mở rộng
phạm vi biểu hiện của tính trạng.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai là
gì?
- Giả thuyết siêu trội:
Tạo ưu thế lai bằng phương pháp nào?
# Lai thuận nghịch
#Lai khác dòng đơn:
Dòng A x dòng B
→ dòng C F1:
Sơ đồ lai kinh
tế đơn giản
x
Giống địa
phương Giống
ngoại
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
3 - PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI:
# Tạo dòng thuần chủng.
# Lai khác dòng kép:
x
Dòng A Dòng B
Dòng C
x
Dòng D Dòng E
Con lai
Dòng G
x
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
3 - PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI:
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào
mục đích kinh tế.
- Nhược điểm:
+ Tốn nhiều thời gian.
+ biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ -> Không dùng F1 làm giống.
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
4 - THÀNH TỰU ỨNG DỤNG ƯU THẾ LAI TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM:
Con la
(Ngựa cái x Lừa đực)
Con Bacđô
(Lừa cái x Ngựa đực)
Cây cải bắp
(Brassica oleracea) Cây cải củ (Raphanus sativas)
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
4 - THÀNH TỰU ỨNG DỤNG ƯU THẾ LAI TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM:
Bò Sin
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
4 - THÀNH TỰU ỨNG DỤNG ƯU THẾ LAI TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM:
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI:
4 - THÀNH TỰU ỨNG DỤNG ƯU THẾ LAI TRONG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM:
A. Vì F1 có ưu thế lai
B. Vì F1 có kiểu gen đồng hợp
C. Vì thế hệ sau có hiện tượng phân tính
D. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên
biểu hiện ưu thế lai giảm
T Vì sao người ta không dùng con lai kinh tế để
nhân giống ?
05
CỦNG CỐ:
T Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, ở nước ta thường
sử dụng công thức lai nào sau đây ?
A. Phối con cái cao sản thuộc giống thuần
nhập nội với con đực thuộc giống trong
nước.
B. Phối con đực cao sản thuộc giống thuần
nhập nội với con cái thuộc giống trong nước.
C. Phối con cái cao sản thuộc giống trong
nước với con đực thuộc giống thuần nhập
nội
D. Phối con đực cao sản thuộc giống trong
nước với con cái thuộc giống thuần nhập nội
05
CỦNG CỐ:
Khi lai kinh tế, người ta thường dùng đực giống
cao sản ngoại nhập, con cái giống địa phương, vì:
A. Con đực giống ngoại nhập có khả năng
giao phối với nhiều con cái địa phương
B. Con lai có khả năng thích nghi với điều
kiện khí hậu và chăn nuôi của giống mẹ
C. Con lai có sức tăng sản của giống bố..
D. Cả A, B và C
05
CỦNG CỐ: