Chương 1 Mở đầu một số khái niệm tổng quát

– Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ – Nhằm mục đích sinh lợi* – Các lọai hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp Tư nhân, Nhóm công ty (Công ty mẹ – công ty con, Tập đoàn kinh tế, Các hình thức khác )

pdf16 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 1 Mở đầu một số khái niệm tổng quát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DSM/EE Training Program - Vietnam International Institute for Energy Conservation CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp): – Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ – Nhằm mục đích sinh lợi* – Các lọai hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp Tư nhân, Nhóm công ty (Công ty mẹ – công ty con, Tập đoàn kinh tế, Các hình thức khác…)  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần. CÔNG TY TNHH  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần CÔNG TY TNHH  Công ty cổ phần 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn CÔNG TY CỔ PHẦN  Công ty hợp danh 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. CÔNG TY HỢP DANH  Doanh nghiệp tư nhân 1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN  Nhóm công ty 1. Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. 2. Nhóm công ty bao gồm các hình thức sau đây: a) Công ty mẹ - công ty con; b) Tập đoàn kinh tế; c) Các hình thức khác. Read more: luat-kinh-doanh/15-luat-doanh- nghiep.html?start=6#ixzz0ygJ5ek2W NHÓM CÔNG TY MÔ HÌNH NHÓM CÔNG TY HOA SEN ĐỊNH HƯỚNG 2015 CÁC KHỐI CHỨC NĂNG TRỰC THUỘC HSG CÁC CÔNG TY CON C. TY TNHH MTV HOA SEN MIỀN BẮC C.TY TNHH MTV HOA SEN MIỀN TRUNG C. TY TNHH MTV HOA SEN MIỀN NAM C. TY TNHH MTV TÔN HOA SEN ( BD) C. TY TNHH MTV VLXD HOA SEN C.TY CP TIẾP VẬN & CẢNG QUỐC TẾ HOA SEN GEMADEPT C. TY TNHH MTV VT&CK HOA SEN C. TY TNHH MTV BẤT ĐỘNG SẢN HS CÁC CHI NHÁNH THUỘC HSG ( 150 - 170) C. TY TNHH MTV TÔN HOA SEN PHÚ MỸ C. TY TNHH MTV ỐNG THÉP HOA SEN (PHÚ MỸ) C. TY TNHH MTV NHỰA HS ĐHĐCĐ HOA SEN GROUP BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KHỐI TRỢ LÝ & PHÁP CHẾ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN CỐ VẤN MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Trách nhiệm pháp lý: – Trách nhiệm hữu hạn – Trách nhiệm vô hạn – Sự khác nhau giữa công ty CP và Công ty TNHH? 3 chức năng Chức năng sản xuất: Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đã đầu tư Chức năng tài chính: Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ phần) cần thiết Chức năng đầu tư: Trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Chức năng của một Doanh nghiệp: MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Tổng chi phí (Total Cost - TC): – Phụ thuộc vào sản lượng Q – TC = FC + VC – FC (Fixed Cost): Chi phí cố định, là chi phí không thay đổi theo sản lượng Q, mà DN phải chi trả cho dù không sản xuất gì cả. – VC (Variable Cost): Chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi theo sản lượng Q.  Chi phí tới hạn (Marginal Cost – MC): – Biểu thị lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. – Nếu biểu diễn bằng đồ thị, MC ~ Q, thường có dạng hình chữ U.  Chi phí bình quân (Average Cost – AC): – Là giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, AC = TC/Q. – AFC = FC/Q, AVC = VC/Q. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Chi phí thời cơ hay chi phí cơ hội (Opportunity Cost): – Là thước đo giá trị của một phương án tốt nhất đã bị từ bỏ khi chúng ta đưa ra một quyết định chọn một phương án khác. – Cần phải đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư. – Ví dụ: Một công ty sản xuất mì ăn liền có thể dùng số vốn hiện có để mua trái phiếu với lãi suất 10%. Vậy công ty này có nên đầu tư vào hai dây chuyền sản xuất bánh snack và cháo ăn liền với suất thu lợi kỳ vọng lần lượt là là 8% và 15%?  Chi phí chìm (Sunk Cost): – Là những chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do những quyết định trong quá khứ. – Không đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư. Bài tập 1.5  Giả sử bạn đang xem xét nên đi máy bay hay đi xe du lịch tốc hành từ Tp.HCM đến Nha Trang. Giá vé máy bay là 100.000đ và chuyến bay mất 1 giờ. Giá vé xe du lịch là 50.000đ và chuyến xe mất 6 giờ. Cách đi nào tốt hơn đối với: – Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 40.000đ/ giờ – Một sinh viên mà thời gian tính bằng 4.000đ/ giờ – Bạn – Chứng tỏ khái nhiệm chi phí thời cơ có ý nghĩa quan trọng? MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT  Chi phí tiền mặt (Cash Costs) và Chi phí bút tóan (Book Costs): – Chi phí tiền mặt: là loại chi phí tiêu hao hoặc có khả năng tiêu hao, bao gồm tiền chi trả và số nợ gia tăng, được dùng trong phân tích kinh tế của dự án. – Chi phí bút toán: là phần khấu trừ dần (khấu hao) những khoản chi trước đây cho các thành phần công trình hoặc máy móc có thời gian sử dụng dài, chỉ dùng vào việc tính thuế, không được xét đến khi phân tích tính kinh tế của dự án.  Cơ hội đầu tƣ và phƣơng án đầu tƣ – Kỹ sư: Đánh giá, so sánh về mặt kinh tế để đưa ra quyết định phương án tốt nhất. – Người quản lý: Quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư và các phương án trong từng cơ hội.