1. Các khái niệm căn bản trong thiết kế phần mềm
2. Thiết kế kiến trúc phần mềm (Software Architectrure
Design)
3. Các chiến thuật và phương pháp thiết kế phần mềm
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm (Software
Design Specification)
57 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3230 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2. Thiết kế phần mềm (Software Design), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
(SOFTWARE DESIGN AND CONSTRUCTION)
Năm học 2008-2009
Giáo viên: PGS.Huỳnh Quyết Thắng
BM Công nghệ phần mềm
Khoa CNTT, ĐHBK HN
2Chương 2. Thiết kế phần mềm (Software Design)
1. Các khái niệm căn bản trong thiết kế phần mềm
2. Thiết kế kiến trúc phần mềm (Software Architectrure
Design)
3. Các chiến thuật và phương pháp thiết kế phần mềm
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm (Software
Design Specification)
5. Giới thiệu một số tài liệu liên quan đến nội dung chương
6. Câu hỏi và bài tập
32.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Khái niệm
• Nhiệm vụ
• Quy trình
• Các kỹ thuật trong thiết kế phần mềm
42.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Khái niệm: Thiết kế phần mềm được định nghĩa trong
IEEE610.12-90 bao gồm: Quá trình xác định kiến trúc,
các thành phần, giao diện và các đặc tính kỹ thuật của
hệ thống hoặc thành phần .
• Thiết kế phần mềm sẽ là cơ sỏ cho giai đoạn tiếp theo
là xây dựng phần mềm.
• Thiết kế phần mềm đóng vai trò quan trọng trong phát
triển phần mềm:
• Cho phép xem xét, so sánh các phương án kỹ thuật
khác nhau trong thiết kế phần mềm
• Cho phép xác định phương án phù hợp nhất với các
yêu cầu phần mềm
• Cho phép lập các kế hoạch chi tiết cho giai đoạn xây
dựng phần mềm
52.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Nhiệm vụ: Theo IEEE/EIA 12207 Software Life
Cycle Processes và [IEEE12207.0-96], Thiết kế
phần mềm có hai nhiệm vụ chính:
• Thiết kế kiến trúc phần mềm - Software architectural
design (Một số tài liệu phân tích thiết kế còn gọi
nhiệm vụ này là Thiết kế phần mềm mức cao -
Toplevel design): Xác định mô hình mức cao của
phần mềm, xác định các thành phần của mô hình.
• Thiết kế chi tiết phần mềm - Software detailed design:
thiết kế chi tiết từng thành phần, xác định đầy đủ các
thông tin tương ứng cho từng thành phần để có thể
tiến hành xây dựng phần mềm.
62.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Quy trình: Thiết kế phần mềm được chia
làm hai tiến trình công việc:
• Thiết kế kiến trúc phần mềm - Architectural
Design mục đích xác định mô hình kiến trúc và
các thành phần trong kiến trúc IEEEP1471-00
• Thiết kế chi tiết - Detailed Design mục đích xác
định các đặc tính kỹ thuật và đặc tả các thành
phần của kiến trúc phần mềm. IEEE1016-98
72.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Các kỹ thuật trong thiết kế phần mềm:
• Abstraction
• Coupling and cohesion
• Decomposition and modularization
• Encapsulation/information hiding
• Separation of interface and implementation
• Sufficiency, completeness and primitiveness
82.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Các kỹ thuật trong thiết kế phần mềm:
• Abstraction: is “the process of forgetting
information so that things that are different can be
treated as if they were the same”. [Lis01] In the
context of software design, two key abstraction
mechanisms are parameterization and
specification. Abstraction by specification leads to
three major kinds of abstraction: procedural
abstraction, data abstraction and control
(iteration) abstraction.
92.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Các kỹ thuật trong thiết kế phần mềm:
• Coupling and cohesion: Coupling is defined as the
strength of the relationships between modules,
whereas cohesion is defined by how the elements
making up a module are related.
• Decomposition and modularization: Decomposing and
modularizing large software into a number of smaller
independent ones, usually with the goal of placing
different functionalities or responsibilities in different
components.
10
2.1. Các khái niệm cơ bản trong thiết kế phần mềm
• Các kỹ thuật trong thiết kế phần mềm:
• Separation of interface and implementation:
Separating interface and implementation involves
defining a component by specifying a public interface,
known to the clients, separate from the details of how
the component is realized.
• Sufficiency, completeness and primitiveness:
Achieving sufficiency, completeness, and
primitiveness means ensuring that a software
component captures all the important characteristics
of an abstraction, and nothing more.
11
Chương 2. Thiết kế phần mềm (Software Design)
1. Các khái niệm căn bản trong thiết kế phần mềm
2. Thiết kế kiến trúc phần mềm (Software Architectrure
Design)
3. Các chiến thuật và phương pháp thiết kế phần mềm
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm (Software
Design Specification)
5. Giới thiệu một số tài liệu liên quan đến nội dung chương
6. Câu hỏi và bài tập
12
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
• Định nghĩa Kiến trúc phần mềm
• Xác định các yêu cầu đối với kiến trúc phần mềm
• Xây dựng kiến trúc phần mềm
• Phần cứng
• Phần mềm
• Các phần mềm tiện ích trợ giúp
• Một số kỹ thuật tiêu biểu thiết kế kiến trúc phần mềm
• Đánh giá và kiểm thử kiến trúc phần mềm
• Các phương pháp kiểm thử kiến trúc phần mềm
• Các tiêu chí đánh giá chất lượng kiến trúc phần mềm
13
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
• Định nghĩa Kiến trúc phần mềm
• Một số kỹ thuật tiêu biểu thiết kế kiến trúc
phần mềm
• Đánh giá và kiểm thử kiến trúc phần mềm
• Các phương pháp kiểm thử kiến trúc phần
mềm
• Các tiêu chí đánh giá chất lượng kiến trúc
phần mềm
14
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
• Định nghĩa Kiến trúc phần mềm: Kiến trúc phần
mềm bao gồm hệ thống các thành phần
(components) và các mối quan hệ (relations). Thuật
ngữ thành phần có thể là hệ thống con (subsystems),
các quy trình (processes), các mô đun phần mềm
(software modules), các thành phần phần cứng
(hardware components)… Các mối quan hệ gồm
luồng dữ liệu (data flows), luồng điều khiển (control
flows), các mối quan hệ triệu gọi (call-relation)…
15
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
• Định nghĩa kiến trúc phần mềm:
• "The logical and physical structure of a system, forged
by all the strategic and tactical design decisions
applied during development" [Booch 91]
• The structure of the components of a
program/system, their interrelationships, and
principles and guidelines governing their design and
evolution over time. [Garlan 95]
• "The software architecture of a program or computing
system is the structure or structures of the system,
which comprise software components, the externally
visible properties of those components, and the
relationships among them." [Bass 98]
16
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
Prospectus
Requirements
Architecture
High-Level
Design
Low-Level
Design
Planning and
Architecture Phase
Discovery
Review
Architecture
Review
Source:
Joe Maranzano
ATT Bell Labs
17
2.2. Thiết kế kiến trúc phần mềm
Một số kỹ thuật tiêu biểu thiết kế kiến trúc phần mềm (Meta-Model
for Architecture Design Approaches):
z Artifact-driven Architecture Design
z Use-Case driven Architecture Design
z Domain-driven Architecture Design
z Pattern-driven Architecture Design
18
Meta-Model for Architecture Design Approaches(1/3)
19
Meta-Model for Architecture Design Approaches(2/3)
z Client: những người được quan tâm trong phát triển của một
thiết kế kiến trúc phần mềm gồm: khách hàng (customer),
người sử dụng cuối (end-user), người phát triển hệ thống
(system developer), người bảo trì hệ thống (system maintainer),
người quản lý việc bán (sales manager) …
z Domain Knowledge: vùng kiến thức để giải quyết một vấn đề
nào đó.
z Requirement Specification: xác định việc mô tả các yêu cầu
cho kiến trúc được phát triển.
z Artifact: mô tả cho một phương thức nào đó (Class, Operation,
Attribute )
z …
20
Meta-Model for Architecture Design Approaches(3/3) Domain
Knowledge
21
Artifact-driven Architecture Design (1/2) Mô hình mức
khái niệm
22
Artifact-driven Architecture Design (2/2)
Problems
z “Textual requirements are imprecise, ambiguous or incomplete
and are less useful as a source for deriving architectural
abstractions”(các yêu cầu mơ hồ, nhập nhằng, hoặc không đầy
đủ và ít khi hữu ích)
z Subsystems have poor semantics to serve as architectural
components (các hệ thống con nghèo nàn ngữ nghĩa để phục vụ
như là các thành phần kiến trúc )
z Composition of subsystems is not well-supported (kết cấu của hệ
thống con không được hỗ trợ tốt)
23
Use-Case driven Architecture Design (1/2)
Mô hình mức khái niệm
24
Use-Case driven Architecture Design (2/2)
Problems
z Leveraging detail of domain model and business model is
difficult
z Selecting architecturally relevant use-cases is not
systematically supported
z Use-cases do not provide a solid basis for architectural
abstractions
z Package construct has poor semantics to serve as an
architectural component
25
Domain-driven Architecture Design (1/3)
Mô hình mức khái niệm
26
Domain-driven Architecture Design (2/3)
Product-line Architecture Design
27
Domain-driven Architecture Design (3/3)
Domain Specific Software Architecture Design
28
Pattern-driven Architecture Design (1/3)
Mô hình mức khái niệm
29
Pattern-driven Architecture Design (2/3)
Mô tả quy trình
Để xác nhận pattern, mục đích (intent) của pattern sẵn có sẽ
được kiểm tra kỹ. Nếu mục đích của pattern được tìm thấy phù hợp
cho vấn đề đã được đưa ra thì mô tả ngữ cảnh (Context) được phân
tích. Nếu pattern này phù hợp với ngữ cảnh của vấn đề đưa ra thì
tiếp theo gọi hàm 3:Apply, khi đó sub-concept là Solution được khởi
tạo để cung cấp một giải pháp cho vấn đề. Cuối cùng hàm
4:Compose để hợp nhất mẫu kiến trúc (architecture pattern) thành
mô tả kiến trúc (architecture description.)
30
Pattern-driven Architecture Design (3/3)
Problems:
z Pattern base may not be sufficient for dealing with the
wide range of architectural abstractions
z Selecting patterns is merely based on the general
knowledge and experience of the software engineer
z Applying patterns is not straightforward and requires
thorough analysis of the problem
z Composing patterns is not well-supported
31
Các phương pháp phân tích kiến trúc phần mềm
z SAAM (Software Architecture Analysis Method)
z ASAAM (Aspectual Software Architecture
Analysis Method)
z SAAMCS
z ESAAMI
z SAAMER
z ATAM
z ....
32
Chương 2. Thiết kế phần mềm (Software Design)
1. Các khái niệm căn bản trong thiết kế phần mềm
2. Thiết kế kiến trúc phần mềm (Software Architectrure
Design)
3. Các chiến thuật và phương pháp phân tích kiến trúc
phần mềm
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm (Software
Design Specification)
5. Câu hỏi và bài tập
6. Giới thiệu một số tài liệu liên quan đến nội dung chương
33
3. Các chiến thuật và phương pháp phân tích kiến trúc phần mềm
z There exist various general strategies to help guide the
design process.
z General Strategies: Some often-cited examples of
general strategies useful in the design process are:
• Divide-and-conquer and stepwise refinement
• Top-down vs. bottom-up strategies,
• Data abstraction and information hiding
• Use of heuristics
• Use of patterns and pattern languages
• Use of an iterative and incremental approach.
34
3. Các chiến thuật và phương pháp phân tích kiến trúc phần mềm
z In contrast with general strategies, methods are more
specific in that they generally suggest and provide a set
of notations to be used with the method, a description of
the process to be used when following the method and a
set of guidelines in using the method.
• Function-oriented (structured) Design
• Object-oriented Design
• Data-structure Centered Design
• Component-based Design (CBD)
35
Chương 2. Thiết kế phần mềm (Software Design)
1. Các khái niệm căn bản trong thiết kế phần mềm
2. Thiết kế kiến trúc phần mềm (Software Architectrure
Design)
3. Các chiến thuật và phương pháp thiết kế phần mềm
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm (Software
Design Specification)
5. Câu hỏi và bài tập
6. Giới thiệu một số tài liệu liên quan đến nội dung chương
36
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z The software architecture for a system plays a central role in
system development and in the organization that produces it.
The architecture serves as the blueprint for both the system
and the project developing it. It defines the work assignments
that must be carried out by design and implementation teams
and it is the primary carrier of system qualities such as
performance, modifiability, and security—none of which can be
achieved without a unifying architectural vision. Architecture is
an artifact for early analysis to make sure that the design
approach will yield an acceptable system. Moreover,
architecture holds the key to post-deployment system
understanding, maintenance, and mining efforts. In short,
architecture is the conceptual glue that holds every phase of
the project together for all of its many stakeholders.
37
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting the architecture is the crowning step to
crafting it. Even a perfect architecture is useless if no one
understands it or (perhaps worse) if key stakeholders
misunderstand it. If you go to the trouble of creating a
strong architecture, you must describe it in sufficent
detail, without ambiguity, and organized in such a way
that others can quickly find needed information.
Otherwise, your effort will have been wasted because the
architecture will be unusable
38
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z The architecture for a system depends on the
requirements levied on it, so too does the documentation
for an architecture depend on the requirements levied on
it—that is, how we expect it will be used. Documentation
is decidedly not a case of "one size fits all." It should be
sufficiently abstract to be quickly understood by new
employees but sufficiently detailed to serve as a blueprint
for analysis. The architectural documentation for, say,
security analysis may well be different from the
architectural documentation we would hand to an
implementor. And both of these will be different from what
we put in a new hire's familiarization reading list.
39
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Architecture documentation is both prescriptive and
descriptive. That is, for some audiences it prescribes what
should be true by placing constraints on decisions to be
made. For other audiences it describes what is true by
recounting decisions already made about a system's
design.
z All of this tells us that different stakeholders for the
documentation have different needs—different kinds of
information, different levels of information, and different
treatments of information. We should not expect to
produce one architectural document and have every
consumer read it in the same way.
40
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z This might mean producing different documents for
different stakeholders. More likely, it means producing a
single documentation suite with a roadmap that will help
different stakeholders navigate through it.
z Perhaps the most important concept associated with
software architecture documentation is the view.
z The concept of a view, which you can think of as
capturing a structure, provides us with the basic principle
of documenting software architecture: Documenting an
architecture is a matter of documenting the relevant views
and then adding documentation that applies to more than
one view.
41
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Other views are available. A view simply represents a set
of system elements and relationships among them, so
whatever elements and relationships you deem useful to
a segment of the stakeholder community constitute a
valid view. Here is a simple three-step procedure for
choosing the views for your project.
• Produce a candidate view list.
• Combine views. The candidate view list from step 1 is likely
to yield an impractically large number of views.
• Prioritize. After step 2 you should have an appropriate set of
views to serve your stakeholder community.
42
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting a View
z There is no industry-standard template for documenting a
view, but the seven-part standard organization that we
suggest in this section has worked well in practice. First of
all, whatever sections you choose to include, make sure
to have a standard organization. Allocating specific
information to specific sections will help the
documentation writer attack the task and recognize
completion, and it will help the documentation reader
quickly find information of interest at the moment and skip
everything else.
43
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting a View
z (1) Primary presentation shows the elements and the
relationships among them that populate the view. The
primary presentation should contain the information you
wish to convey about the system (in the vocabulary of that
view) first. It should certainly include the primary elements
and relations of the view, but under some circumstances
it might not include all of them. For example, you may
wish to show the elements and relations that come into
play during normal operation, but relegate error handling
or exceptional processing to the supporting
documentation.
44
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting a View
z (2) Element catalog details at least those elements and
relations depicted in the primary presentation, and
perhaps others. Producing the primary presentation is
often what architects concentrate on, but without backup
information that explains the picture, it is of little value
z (3) Context diagram shows how the system depicted in
the view relates to its environment in the vocabulary of
the view. For example, in a component-and-connector
view you show which component and connectors interact
with external components and connectors, via which
interfaces and protocols.
45
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting a View
z (4) Variability guide shows how to exercise any variation points
that are a part of the architecture shown in this view. In some
architectures, decisions are left unbound until a later stage of
the development process, and yet the architecture must still be
documented.
z (5) Architecture background explains why the design reflected
in the view came to be. The goal of this section is to explain to
someone why the design is as it is and to provide a convincing
argument that it is sound. An architecture background includes:
-rationale, explaining why the decisions reflected in the view
were made and why alternatives were rejected; analysis
results, which justify the design or explain what would have to
change in the face of a modification.;assumptions reflected in
the design.
46
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z Documenting a View
z (6) Glossary of terms used in the views, with a brief
description of each
z (7) Other information. The precise contents of this section
will vary according to the standard practices of your
organization. They might include management
information such as authorship, configuration control data,
and change histories. Or the architect might record
references to specific sections of a requirements
document to establish traceability. Strictly speaking,
information such as this is not architectural. Nevertheless,
it is convenient to record it alongside the architecture, and
this section is provided for that purpose. In any case, the
first part of this section must detail its specific contents
47
4. Xây dựng các đặc tả thiết kế phần mềm
z DOCUMENTING BEHAVIOR
z Behavior can be documented either about an element or about
an ensemble of elements working in concert. Exactly what to
model will depend on the type of system being designed. For
example, if it is a real-time embedded system, you will need to
say a lot about timing properties