Ngay khi vừa mời ra đời lý thuyết lượng tử đã
được ứng dụng để giải quyết bài toán nguyên tử, là
lĩnh vực mà lý thuyết cổ điển (cơ học, điện từ học)
không giải thích được.
Trong chương này chúng ta sẽ khảo sát
phương trình Schroedinger cho electron trong
nguyên tử; xem xét các kết quả chính nhận được khi
giải phương trình này; rút ra những kết luận và so
sánh với kết quả thực nghiệm. Để đơn giản, chúng
ta sẽ chỉ xét trường hợp nguyên tử một electron.
48 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 NGUYÊN TỬ
Ngay khi vừa mời ra đời lý thuyết lượng tử đã
được ứng dụng để giải quyết bài toán nguyên tử, là
lĩnh vực mà lý thuyết cổ điển (cơ học, điện từ học)
không giải thích được.
Trong chương này chúng ta sẽ khảo sát
phương trình Schroedinger cho electron trong
nguyên tử; xem xét các kết quả chính nhận được khi
giải phương trình này; rút ra những kết luận và so
sánh với kết quả thực nghiệm. Để đơn giản, chúng
ta sẽ chỉ xét trường hợp nguyên tử một electron.
2Nguyên tử và quang phổ nguyên tử
• Nguyên tử
• Khái niệm Hy Lạp về nguyên tử
• Vào năm 440 BC, Leucippus phát biểu đầu tiên về khái niệm
nguyên tử và được, Democritus (c460-371 BC) phát triển
• Các điểm cần chú ý của thuyết nguyên tử.
• Tất cả các vật chất được tạo bởi nguyên tử, mà quá nhỏ để cĩ
thể nhìn thấy. Những nguyên tử này khơng thể phân chia thành
những phần nhỏ hơn.
• Giữa các nguyên tử là khoảng trống.
• Nguyên tử rắn tuyệt đối.
• Các nguyên tử đồng nhất và khơng cĩ cấu trúc bên trong.
• Các nguyên tử khác nhau ở kích thước, hình dạng và khối
lượng.
3Nguyên tử và quang phổ nguyên tử
• Aristotle (384-322 BC)
• John Dalton 1803-1807
• Tất cả các vật chất được tạo từ hạt rất nhỏ gọi là
nguyên tử
• Tất cả các nguyên tử của nguyên tố xác định cĩ
cùng tính chất hĩa học được quy định bởi nguyên
tố đĩ
• Các nguyên tử cĩ thể thay đổi con đường mà
chúng kết hợp nhưng khơng thể được tạo ra hoặc
phá vỡ trong phản ứng hĩa học.
4
5QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ HIDRO
• Quang phổ nguyên tử
• Khi phĩng điện liên tục vào trong hyđro dưới áp suất thấp
thì thu được quang phổ vạch đơn giản.
• Quang phổ vạch hydro cũng cĩ ba vùng:
• Vùng quang phổ nhìn thấy cĩ 4 vạch rõ đĩ là dãy Balmer
(J.Balmer 1825-1891, người Thuỵ Sỉ).
• Vùng tử ngoại và vùng hồng ngoại ( xem hình )
• Càng xa vạch H về phía cĩ bước sĩng ngắn khoảng
cách giữa 2 vạch kề nhau càng bé dần nên những vạch ở
cuối dãy nằm sít nhau khĩ trơng thấy. Trong quang phổ
hyđro ngồi dãy Balmer cịn cĩ 4 dãy nữa:
• Dãy Laiman ở trong vùng tử ngoại và 3 dãy nằm trong
vùng hồng ngoại là Paschen, Brackett và Pfund.
6Phổ nguyên tử Hydro
©The McGraw-Hill Companies. Permission required for reproduction or display
7Phương trình Schrodinger
• Mục tiêu: Giải phương trình Schrodinger để tìm ra hàm
ψ, xác định trạng thái của hạt vi mơ
• Mỗi ứng với một ORBITAL — vùng khơng
gian tìm thấy electron.
• khơng mơ tả chính xác vị trí của electron.
• 2 cho biết xác suất tìm thấy electron tại một vị
trí xác định.
8HÀM RIÊNG & TRỊ RIÊNG TỐN TỬ L
DẠNG TỐN TỬ : ]Pˆ.x.rˆ[Lˆ
z
i
y
i
x
i
zˆyˆxˆ
LˆLˆLˆ zyx
)
y
z
z
y(i}
y
.zi(
z
yiLˆx
Ta lưu ý các hệ thức khơng giao hốn:
zyx LˆiLˆ,Lˆ xzy LˆiLˆ,Lˆ
yxz LˆiLˆ,Lˆ
và các hệ thức giao hĩan:
0Lˆ,Lˆ x2 0Lˆ,Lˆ y2
0Lˆ,Lˆ z2
Kết luận các thành phần của L là
khơng xác định chính xác đồng thời.
Các tốn tử đĩ KHƠNG cùng hàmriêng
Kết luận các thành phần của L và L2
là xác định chính xác đồng thời.
Các tốn tử đĩ cùng hàm riêng
9TỐN TỬ MƠMEN XUNG LƯỢNG TRONG HỆ TD CẦU
HỆ TỌA ĐỘ CẦU
X
y
Z
O
x = r sin .cos r2 = x2 +y2 +z2
y = r sin .sin tg= y/x
z = r cos cos = z/r
CÁC THÀNH PHẦN TỐN TỬ MƠMEN
XUNG LƯỢNG TRONG HỆ TỌA ĐỘ CẦU
)cosgcot(siniLˆx
)singcot(cosiLˆ y
iLˆz
)]
sin
1)(sin
sin
1[Lˆ 2
2
2
22
2
2
222
2
2 sinr
1)(sin
sinr
1)
r
r(
r
.
r
1
10
3. MỤC ĐÍCH LÀ XÁC ĐỊNH HÀM RIÊNG CHO LZ
DẠNG PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
iLˆ z zzz U.LUi
Chuyển vế d.iLU
dU z
z
z
)
.iLzexp(.AUz
là hàm tuần hồn chu kỳ là 2pi, nên để đảm bảo sự đơn trị :
)2(U)(U zz )2.iLzexp()..iLzexp(A).iLzexp(A
1)2Lzcos()2.Lz.(sin.i)2.iLzexp(
Suy ra:
)2mcos(1)2.Lz.(cos
2m2Lz mLm
L
z
z
Trị riêng Lz bằng một số nguyên lần Hs Planck, bị lượng tử
hĩa, m phải giới nội và phải nhỏ hơn một giới hạn mm nào đĩ.
11
4.1. NGUYÊN TỬ MỘT ELECTRON
• Xét hệ gồm một hạt nhân có điện tích Ze (Z
= 1,2,..) đứng yên và một electron khối
lượng me chuyển động chung quanh nhân.
Thế năng của electron tại khoảng cách r từ
hạt nhân là (trường Coulomb)
U = Ze2/4or.
Phương trình Schroedinger
2
4
02
2m
E
Ze
r
e
o
( ) .
12
• Đây là bài toán 3 chiều, nhưng có tính đối
xứng cầu, nên tốt nhất là dùng hệ tọa độ
cầu. Bằng cách viết dạng của toán tử
Laplace theo tọa độ cầu ta được phương
trình Schroedinger có dạng
222 2 2 2 2 21 1 1 2mr sin E U(r) 0r r r r sin r sin
2 22 2 2 21 1 2mˆr L E U(r) 0r r r r
Dùng phương pháp phân ly biến số:
(r, , ) R(r).Y( , )
13
Sau khi thay vào PT schrodinger:
Vì hai phương trình theo hai biến số khác nhau
chúng chỉ bằng nhau khi đều bằng một hằng số.
PT bên vế trái chỉ giải được với ĐK Lagrange:
]
Y
sinY
1)Y(sin
sinY
1[)
r4
zeE(m2)
dr
dRr(
dr
d
R
1
2
2
2
0
2
2
2
)1()
r4
zeE(m2)
dr
dRr(
dr
d
R
1
0
2
2
2
)().(D),(Y
Tiếp tục phân ly hàm bên phải theo hai biến số khác nhau
2
2
2
2 m)(1sin)1()D(sinsin
)(D
1
Thay vào PT schrodinger cho ta kết quả vế phải
)imexp(e)( im
14
LỜI GIẢI CHO HÀM D() : Cĩ dạng )(cosPm
là hàm Legendre liên hệ với đa thức Legendre theo CT:
)x(P
dx
d)x1()x(P
m
2/m2m
trong đĩ đa thức Lagendre hạng thứ là:
)1x(dx
d
!2
1)x(P 2
Quan hệ giữa m và : m=0, 1, 2, 3. . . ( m - )
Bài tập: Tính 1)x(P0
)x(P1
x)1x(
dx
d
2
1)x(P 21
)1x3(
2
1)1x(
dx
d
2.4
1)x(P 222
2
2
)x(P2
15
Thay đa thức Lagendre vào hàm Lagendre
)x(P
dx
d)x1()x(P
m
2/m2m
Bài tập: Tính )x(P00 1)x(P00
)x(P01 x)x(P)x(P 101
1)x(P0 x)x(P1 )1x3(2
1)x(P 22
)x(P 11 22/12 x1xdxd)x1(
)x(P 12 222/12 x1x3)1x3(21dxd)x1(
)x(P02 22 )1x3(2
1
)x(P 22 )x1(3)1x3(2
1
dx
d)x1( 222
2
2
16
2. Chuyển sang biến cos và sau khi chuẩn hĩa
sin)(cosP11
cos)(cosP01
222 sin3)(cosP
cossin3)(cosP12
)1cos3(
2
1)(cosP 202
)cos1(sin15)(cosP 233
cossin15)(cosP 223
1)(cosP00
2/1
0
0 4
1)imexp()(cosD),(cosY
cos4/3),(cosY 2/101
i2/111 e.sin8/3),(cosY
)1cos3(16/5)(cosY 22/102
i2/112 ecossin8/15),(cosY
i222/122 esin32/15),(cosY
i2223 ecossin15),(cosY
i3233 e)cos1(sin15),(cosY
17
3. Lời giải cho nghiệm R(r) phụ thuộc hai chữ số:
)r(RR ,n
n là lượng tử chính, là lượng tử quỹ đạo và m là lượng tử
từ. Chúng bị chi phối bởi qui luật :
n =1, 2, 3. . .
= 0, 1, 2, 3,. . , n-1 ( < n )
Số m
HGFDPSTT
PONMLKn (mức)
6543210Trị
18
D. Dưới đây là một vài dạng cụ thể Tổng quát:
)
a
rexp()
a
1(2R 2
3
0,1
)
a2
rexp(]
a2
r1[)
a
1(
2
1R 2
3
0,2
)
a2
rexp()
a
r()
a
1(
24
1R 2
3
1,2
)
a3
rexp(]
a
r
27
2
a3
r21[)
a
1(
27
2R
2
2
3
0,3
)
a3
rexp(
a
r]
a6
r1[)
a
1(
627
8R
2
2
3
1,3
m10.529,0
em
4
a 102
e
2
0
A là bán kính quỹ đạo Bohr cĩ dạng
1zif
eZm
4a 2
e
2
0
),.(Y).r(AR)z,y,x( m,,nm,,n
)
a
rexp()
a
1(2.4Y.AR 2
3
0,00,10,0,1
19
KẾT QUẢ VỀ NĂNG LƯỢNG CỦA NT HYDROGEN
Rh
n
Z
n
E
)4(
e
2
m
n
ZE 2
2
2
1
2
0
2
2
e
2
2
n
115
32
0
4
e s10.27,3
)4(4
em
R
R là hằng số Ritber:
KẾT LUẬN QUAN TRỌNG
1- Mức E bị lượng tử hĩa, cĩ giá trị âm
2- Phụ thuộc vào n, tăng lên khi n tăng
3- Cực đại là giá trị zero. Cực tiểu là E1
4- Năng lượng ion hĩa - E1 =
5- Số trạng thái thay đổi theo mức n
Mỗi giá trị n cĩ n2 số trạng thái khác nhau
182,185.10 J 13,6eV
20
IV GIẢI THÍCH QUANG PHỔ H2
1. Khi cung cấp năng lượng electron nhận năng lượng và
chuyển mức kích thích mức En’ . Electron ở (10-8s) nĩ trở
về mức thấp En (En’ > En )và bức xạ điện từ.
n ' n 2 2
1 1E E Rh[ ]
n n '
Cho n=1. Ta cĩ dãy phổ Lymann n ' 1 2
1 1E E Rh[ ] n ' 2,3, 4,5,6
1 n '
Cho n=2. Ta cĩ dãy phổ Panme
Khả kiến
n ' 2 2
1 1E E Rh[ ] n ' 3, 4,5,6
4 n '
Cho n=3. Ta cĩ dãy phổ Passel n ' 3 2
1 1E E Rh[ ] j 4,5,6
9 n '
Cho n=4. Ta cĩ dãy phổ Bracket n ' 4 2
1 1E E Rh[ ] n ' 5,6
16 n '
21
Số trạng thái có cùng mức năng lượng
• Vậy ứng với một giá trị n, xác định một mức
năng lượng En, có thể có: hàm trạng
thái khác nhau. Số hàm trạng thái khác nhau
này được gọi là bậc suy biến của mức năng
lượng En.
• Để phân biệt các trạng thái khác nhau này,
người ta gọi tên trạng thái có l = 0 là trạng
thái s; l = 1 là trạng thái p; l = 2 là trạng thái
d; l=3 là trạng thái f sau đó lần lượt theo thứ
tự chữ cái g,h,…
n 1
2
l 0
(2l 1) n
22
Xác suất tìm thấy electron
Dựa vào tính chất của các mức năng lượng và
trạng thái tức là phụ thuộc vào hàm R(r).
0m,0 1m,1
0m,1 1m,1
2m,2 1m,2 0m,2 1m,2 2m,2
23
• Cụ thể, như khi điện tử ở trạng thái thì
mật độ xác suất tìm hạt ở khoảng cách r là:
3
2 2 2
10 10 0
1(r) R (r) r 4 exp( 2r / a ) r
a
100 10 00R Y
24
Moment động lượng quĩ đạo
• Hình chiếu của moment quĩ đạo trên một
phương Oz nào đó diễn đạt bằng toán tử ,
trị riêng được xác định bởi:
2 2
n,l,m n,l,mLˆ (r, , ) l(l 1) (r, , )
L l(l 1) (l 0,1, 2,3,..., n 1)
zLˆ
l
l l
n,l,m
z n,l,m l n,l,m
(r, , )
Lˆ (r, , ) i m (r, , )
z lL m
sự lượng tử hóa không gian.
25
Các giá trị cho phép của Lz
Trong cổ điển, ta đã có hệ thức liên hệ giữa moment từ và moment góc quĩ đạo
z l
e e e
e e eˆˆ L l(l 1); m
2m 2m 2m
28 9
B
e
e 9, 27.10 J / Gauss 5,79.10 eV / Gauss
2m
z lm
Số lượng tử ml bây giờ đặc trưng cho độ lớn của moment từ,
nên được gọi là số lượng tử từ.
26
Hiệu ứng Zeemann đơn giản
• Nguyên tử đặt trong từ trường đều, thì moment từ quĩ đạo sẽ
tương tác với từ trường ngoài, nhận thêm năng lượng.
• Hiện tượng tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường ngoài
đều, được gọi là hiệu ứng Zeemann đơn giản.
11 2
0;0;1
Em
m
Be
EE
mln
l
e
total
l
1
1
0
2
1,0;1,0;2
2
e
total
l
m
Be
EE
mln
27
Spin của điện tử
• Chiếu chùm nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản 1s
qua khe A rồi cho truyền qua một từ trường ngoài
mạnh và không đều, có cường độ B(z). Phương Oz
là phương vuông góc với phương tới ban đầu của
chùm nguyên tử
28
Giả thiết về spin
• Năm 1925, Uhlenbeck và Goudsmit cho rằng,
ngoài moment từ quĩ đạo đã biết, điện tử còn có
moment từ riêng gọi là moment spin , ký hiệu .
Moment từ quĩ đạo liên hệ mật thiết với moment
động lượng quĩ đạo nên moment từ riêng cũng có
liên hệ tương ứng với một moment động lượng
riêng , gọi là SPIN, ký hiệu .
• Vectơ spin có tính chất giống như vectơ moment
góc quĩ đạo, tuân theo các qui tắc lượng tử giống
như :
s
S
z sS s(s 1) , S m
29
Moment động lượng toàn phần và moment
từ toàn phần
Ngoài moment quĩ đạo, điện tử còn có moment
spin nên moment động lượng toàn phần là tổng của
hai moment:
Vectơ moment từ toàn phần cũng là tổng moment
từ quĩ đạo và moment từ spin:
ˆˆ ˆJ L S
z j
j
J J j( j 1) , J m
1j l va` m (0, 1, 2,...., j)
2
L S
e
e ˆˆˆ ˆ ˆ (L 2S)
2m
30
Hiệu ứng Zeemann dị thường
(có hiệu ứng của spin)
• Khi đặt nguyên tử trong từ trường đều, tương
đối nhỏ, điện tử nhận thêm năng lượng do
tương tác giữa moment từ của điện tử (có kể
tới hiệu ứng spin) với từ trường ngoài B.
Nếu chọn trục Oz trùng với chiều vectơ từ
trường B, thì độ biến thiên năng lượng sẽ là:
31
III. QUANG PHỔ NHĨM KIM LOẠI KIỀM
QUI ƯỚC VỀ BIỂU DIỄN MỨC NĂNG LƯỢNG
nXE ,n S1E 0,1 D3E 2,3
Tuân theo sự chọn lọc: và chia 4 loại1
1- Quang phổ chính :
2- Quang phổ phụ 1:
3- Quang phổ phụ 2:
4- Quang phổ phụ bổ chính:
nm)nSmP(:S&1
nm)nPmD(:P&1
nm)nPmS(:P&1
nm
nDmP
nDmF
:D&1
32
5G
5F
5D
5p
5s
4F
4D
4p
4s
3D
3p
3s
2p
2s
1s
Bài tập: Tìm các vạch phổ
QP Chính QP Phụ 1 QP Phụ 2 QP Bổ chính
nm)nSmP(
nPmD nPmS
nDmP
nDmF
33
Ý nghĩa các số lượng tửÙÙ ùù áá ïï ûû
Số lượng tử chính n. Dùng để xác định E của e, n nhận các giá
trị nguyên dương 1, 2, 3 …, n càng lớn thì E e càng cao, kích thước
orbital ngtử càng lớn kích thước của các đám mây e.
……4321Chu kỳ
……NMLKLớp
……4321n
Vậy các electron có cùng một giá trị n tạo thành những AO có
kích thước gần bằng nhau trong nguyên tử được gọi là lớp orbital,
hay lớp lượng tử.
Số lượng tử phụ l nhận các giá trị nguyên dương từ 0 (n-1)
nghĩa là n giá trị dùng để xác định hình dạng và tên orbital ngtử.
Với những ngtử nhiều e, E của e còn phụ thuộc vào giá trị l.
Những e có cùng giá trị l lập nên một phân lớp và có E như nhau
34
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
Trong những ngtử nhiều e, E của e ở cùng một lớp không phải
hoàn toàn giống nhau mà có khác nhau chút ít và phụ thuộc vào số
lượng tử l.
……fdpsPhân lớp
……3210l
Ở một giá trị xác định của số lượng tử chính n thì các electron s
có năng lượng nhỏ nhất, sau đó đến các electron p, d, và f do đó
hình dạng của chúng cũng khác nhau.
35
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
36
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
37
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
38
39
40
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
41
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
Số lượng tử từ ml đặc trưng cho sự định hướng các
orbital ngtử trong từ trường và quyết định số orbital có
trong một phân lớp, nhận các giá trị từ –l + l kể cả
giá trị 0
Ví dụ: l = 0:
m có 1 giá trị m = 0 tức là 1 orbitan s
l = 1:
m có 3 giá trị là m = -1, 0 ,+1 tức là 3 orbitan p: px, py
và pz
l = 2:
m có 5 giá trị là m = -2, -1, 0, +1, +2 tức là 5 orbitan d:
dxy, dxz, dyz, dz2 và dx2-y2 và có hình dạng sau:
42
Yù nghĩa các số lượng tửùù ùù áá ïï ûû
Số lượng tử spin electron ms đặc trưng cho sự tự quay của e xung
quanh trục của mình theo chiều thuận hay chiều nghịch với chiều
quay kim đồng hồ và nhận một trong hai giá trị từ +1/2 -1/2
43
Tóùm lạïi
Bốn số lượng tử n, l, ml , ms xác định hoàn toàn
trạng thái của electron trong nguyên tử.
2
6
10
14
+1/2 , -1/2
0
-1, 0, +1
-2, -1, 0, +1, +2
-3, -2, -1, 0, +1, +2,
+3
4s
4p
4d
4f
0
1
2
3
4
2
6
10
+1/2 , -1/2
0
-1, 0, +1
-2, -1, 0, +1, +2
3s
3p
3d
0
1
2
3
2
6
+1/2 , -1/20
-1, 0, +1
2s
2p
0
1
2
2+1/2 , -1/201s01
e tối
đa
Số orbital ngtửmsmlOrbitalln
44
BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN
• Dựa vào cơ học lượng tử, ta có thể giải thích được
sự phân bố điện tử trong các nguyên tố, và do đó
hiểu được sự tồn tại của bảng phân loại tuần hoàn
do Mendeleev thiết lập từ năm 1869.
• Để sắp xếp điện tử trong nguyên tử, cơ lượng tử
dùng hai nguyên lý:
• Nguyên lý loại trừ Pauli:
• Ở mỗi trạng thái lượng tử xác định bởi bốn số
lượng tử ( n, l, ml , ms ) chỉ có thể có tối đa một
điện tử.
• Nguyên lý cực tiểu năng lượng:
• Hệ bền vững nhất khi năng lượng của hệ tối thiểu.
45
Quy tắc Kleshkowski
Khi điện tích hạt nhân tăng, các e sẽ chiếm các mức E có tổng
số (n + l) lớn dần.
Đối với các phân lớp có (n + l) bằng nhau thì e sẽ chiếm vào các
phân lớp có trị số n nhỏ trước rồi tới phân lớp có n lớn sau.
Chu kỳ 1 1s
Chu kỳ 2 2s 2p
Chu kỳ 3 3s 3p 3d
Chu kỳ 4 4s 4p 4d 4f
Chu kỳ 5 5s 5p 5d 5f
Chu kỳ 6 6s 6p 6d 6f
Chu kỳ 7 7s 7p 7d 7f
46
Quy tắc Kleshkowski với những ngtốá thuộäc phânâ nhóùm phụï
Nhóm 1: ns2 (n-1)d9
Nhóm 2: ns2 (n-1)d10
Nhóm 3: ns2 (n-1)d1
Nhóm 4: ns2 (n-1)d2
Nhóm 5: ns2 (n-1)d3
Nhóm 6: ns2 (n-1)d4
Nhóm 7: ns2 (n-1)d5
Nhóm 8: ns2 (n-1)d6,7,8
Nhóm 1: ns1 (n-1)d10
Nhóm 2: ns2 (n-1)d10
Nhóm 3: ns2 (n-1)d1
Nhóm 4: ns2 (n-1)d2
Nhóm 5: ns2 (n-1)d3
Nhóm 6: ns2 (n-1)d4
Nhóm 7: ns2 (n-1)d5
Nhóm 8: ns2 (n-1)d6,7,8
Hay
47
48