Khái niệm:
Kế thừa trong OOP là sự tái sử dụng
các lớp có các đặc tính chung với
nhau để tạo ra các lớp mới từ một hay
nhiều lớp đã có.
Ví dụ:
Xét về bản chất: NV_VANPHONG
và NV_SANXUAT đều là nhân viên
nên nó phải có các thuộc tính chung:
MaNV, Hoten, CMND. của một
ngƣởi nhân viên.
52 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Số tiết lý thuyết: 45 tiết
Số tiết thực hành: 30 tiết
1
2
Chương 1: Tổng quan về OOP
Chương 2: Lớp & đối tƣợng
Chương 3: Hàm và hàm đa năng trong OOP
Chương 4: Đa năng hóa toán tử
Chương 5: Sự kế thừa và tính đa hình
Nội dung môn học:
3
Khái niệm sự kế thừa
Kế thừa đơn
Đa kế thừa
Tính đa hình trong kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
4
Khái niệm sự kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
Khái niệm
Ví dụ
Ƣu điểm
Thành phần kế thừa
Phân loại
Khái niệm:
Kế thừa trong OOP là sự tái sử dụng
các lớp có các đặc tính chung với
nhau để tạo ra các lớp mới từ một hay
nhiều lớp đã có.
Ví dụ:
Xét về bản chất: NV_VANPHONG
và NV_SANXUAT đều là nhân viên
nên nó phải có các thuộc tính chung:
MaNV, Hoten, CMND.. của một
ngƣởi nhân viên.
5
NV_VANPHONG
LCB
Phucap
NV_SANXUAT
Sogiolam
SoSP
NHANVIEN
MaNV
Hoten
CMND
Nhap()
Xuat()
Tinhluong()
MaNV
Hoten
CMND
Nhap()
Xuat()
Tinhluong()
MaNV
Hoten
CMND
Nhap()
Xuat()
Tinhluong()
KẾ THỪA
NHÂN
VIÊN
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
6
Khái niệm sự kế thừa
Khái niệm
Ví dụ
Ƣu điểm
Thành phần kế thừa
Phân loại
Ƣu điểm:
Tái sử dụng chƣơng trình đã có
Cho phép tạo ra các thƣ việc lớp (là
tập hợp dữ liệu và hàm đƣợc đóng
gói thành các lớp, ví dụ: thƣ viện
math.h, string.h…)
Thành phần kế thừa:
Lớp kế thừa sẽ kế thừa:
Thành phần dữ liệu không thuộc
private của lớp đƣợc kế thừa.
Đƣợc quyền truy xuất các hàm thành
viên không thuộc private của lớp
đƣợc kế thừa.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
7
Khái niệm sự kế thừa
Khái niệm
Ví dụ
Ƣu điểm
Thành phần kế thừa
Phân loại
Phân loại:
Kế thừa đơn:
Đa kế thừa:
Lớp cơ bản
Lớp dẫn xuất
Lớp A
Lớp B
Lớp cơ bản
Lớp dẫn xuất
từ A
Lớp A
Lớp B
Lớp C
Lớp dẫn xuất
từ B
Lớp A Lớp B
Lớp C Lớp B Lớp C
Lớp D
Lớp A Lớp A
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
8
Khái niệm sự kế thừa
Kế thừa đơn
Đa kế thừa
Tính đa hình trong kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
9
Kế thừa đơn
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Kiểu kế thừa
Ví dụ
Đặc điểm
Khái niệm:
Kế thừa đơn là tiến trình tạo ra một lớp mới
từ một lớp đã có.
Phân loại:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
Lớp cơ bản
Lớp dẫn xuất
Lớp A
Lớp B
Lớp cơ bản
Lớp dẫn xuất
từ A
Lớp A
Lớp B
Lớp C
Lớp dẫn xuất
từ B
Kế thừa đơn 1 cấp Kế thừa đơn nhiều cấp
(đa tầng)
Lưu ý: trong kế thừa đơn nhiều cấp ta cần phân biệt lớp cơ
bản trực tiếp (Lớp A) và lớp cơ bản gián tiếp (lớp B)
=> Lớp cơ bản trực tiếp: là lớp có tên trong khai báo của
lớp dẫn xuất.
10
Kế thừa đơn
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Kiểu kế thừa
Ví dụ
Đặc điểm
Cú pháp:
Trong đó:
: có thể là public,protected
hoặc private
Lưu ý: khi không có từ khoá chỉ định thì mặc định kiểu kế
thừa là private
Ví dụ:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class Coban{
…
};
class Danxuat: Coban{
…
};
class HINH{
private: int mau;
};
class HCN:public HINH{
private: int dai,rong;
};
11
Kế thừa đơn
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Kiểu kế thừa
Ví dụ
Đặc điểm
Kiểu kế thừa:
Kiểu kế thừa public: một lớp kế thừa kiểu public không làm
thay đổi tính truy cập các thành viên của lớp cơ bản.
Kiểu kế thừa protected: một lớp kế thừa kiểu protected làm
thay đổi tính truy cập các thành viên của lớp cơ bản thành
protected.
Kiểu kế thừa private: một lớp kế thừa kiểu private làm thay
đổi tính truy cập các thành viên của lớp cơ bản thành
private.
Ví dụ:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
LỚP
CƠ BẢN
THỪA KẾ
PUBLIC
THỪA KẾ
PRIVATE
THỪA KẾ
PROTECTED
PUBLIC
PROTECTED
PRIVATE
PUBLIC
PROTECTED
NO
PRIVATE
PRIVATE
NO
PROTECTED
PROTECTED
NO
12
Kiểu kế thừa: public
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
private:
int data_pri;
public:
int data_pub;
};
class B: public A{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
class C: public B{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
void main{
B obj;
obj.data_pri=5;
obj.data_pub=6;
}
// error
// ok
// error
// ok
// error
// ok
13
Kiểu kế thừa: private
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
private:
int data_pri;
public:
int data_pub;
};
class B: private A{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
class C: public B{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
void main{
B obj;
obj.data_pri=5;
obj.data_pub=6;
}
// error
// ok
// error
// error
// error
// error
Do lớp B kế thừa kiểu private nên
tính truy cập của các thành viên đƣợc
kế thừa từ lớp A sẽ chuyển thành
private , mà private chỉ đƣợc phép
truy xuất bên trong lớp.
14
Kiểu kế thừa: protected
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
private:
int data_pri;
public:
int data_pub;
};
class B: protected A{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
class C: public B{
void output(){
cout<<data_pri;
cout<<data_pub;
}
};
void main{
B obj;
obj.data_pri=5;
obj.data_pub=6;
}
// error
// ok
// error
// ok
// error
// error
Do lớp B kế thừa kiểu protected
nên tính truy cập của các thành
viên đƣợc kế thừa từ lớp A sẽ
chuyển thành protected, mà
protected chỉ đƣợc phép truy xuất
bên trong lớp.và lớp dẫn xuất
15
Kế thừa đơn
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Kiểu kế thừa
Ví dụ
Đặc điểm
Đặc điểm:
Trình tự gọi hàm khởi tạo:
Khi có kế thừa, trình tự gọi hàm khởi tạo thực hiện theo
nguyên tắc: hàm khởi tạo của lớp cơ bản được gọi trước và
lớp dẫn xuất gọi sau.
Lưu ý: ta có thể chỉ định hàm khởi tạo nào của lớp cơ bản đƣợc
gọi bằng toán tử “:” (xem lại chƣơng 1).
Ví dụ:
Trình tự gọi hàm huỷ:
Hàm hủy đƣợc gọi theo trình tự ngƣợc lại: lớp dẫn xuất đƣợc
gọi trƣớc và lớp cơ bản gọi sau.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
A();
A(int);
};
class B:public A{
B():A(){..}; // gọi hàm A()
B(int c):A(c){..}; // gọi hàm A(int)
};
16
Kế thừa đơn
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Kiểu kế thừa
Ví dụ
Đặc điểm
Đặc điểm:
Gọi hàm thành viên trong kế thừa:
Hàm thành viên của lớp dẫn xuất có thể cùng tên với tên hàm
thành viên của lớp cơ bản.
Hàm thành viên đƣợc gọi ứng với đối tƣợng gọi nó
Ví dụ:
Đối tƣợng lớp cơ bản gọi thì hàm thành viên của lớp cơ bản
thực hiện.
Đối tƣợng lớp dẫn xuất gọi thì hàm thành viên của lớp dẫn
xuất thực hiện.
Trong lớp dẫn xuất, muốn gọi hàm thành viên cùng tên của
lớp cơ bản, ta dùng toán tử phạm vi “::” theo cú pháp sau:
::(…)
Con trỏ trong kế thừa:
Con trỏ lớp cơ bản có thể trỏ tới địa chỉ đối tƣợng của lớp
dẫn xuất nhƣng ngược lại thì không.
Đối tƣợng lớp dẫn xuất đƣợc xem nhƣ là một đối tƣợng của
lớp cơ bản khi xử lý qua con trỏ nhƣng ngược lại thì không.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
17
Ví dụ trình tự gọi hàm khởi tạo và hàm huỷ trong kế thừa đơn:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class base{
public:
base(){cout<<“base 1”;}
base(int){cout<<“base 2”;}
~base(){cout<<“Huy base”;}
};
class derived: public base{
public:
derived():base(){cout<<“derived 1”;}
derived(int):base(5){cout<<“derived 2”;}
~derived(){cout<<“Huy derived”;}
};
void main(){
derived d;
}
void main(){
derived d(2);
}
base 1
derived 1
Huy derived
Huy base
base 2
derived 2
Huy derived
Huy base
18
Ví dụ gọi hàm hàm thành viên trong kế thừa:
Cho biết kết quả khi thực thi hàm main() sau:
Y/C: Sửa lại lớp derived để hàm main() xuất ra chữ hello:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class base{
public:
void out(){cout<<"Hello";}
};
class derived: public base{
public:
void out(){cout<<"Chao";}
void show(){ out(); }
};
void main(){
derived d;
d.show();
}
class derived: public base{
public:
void out(){cout<<"Chao";}
void show(){ base::out(); }
};
Chao
Hello
19
Ví dụ con trỏ trong kế thừa:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
protected:
int dataA;
public:
A(){dataA=5;}
void showA(){cout<<dataA;}
};
class B: public A{
public:
int dataB;
public:
B():A(){dataB=10;}
void showB(){cout<<dataB;}
};
void main(){
A a;
B *p;
p=&a;
}
Con trỏ lớp dẫn xuất KHÔNG đƣợc phép
tham chiếu đến đối tƣợng lớp cơ bản.
void main(){
A *p;
B b;
p=&b;
}
Con trỏ lớp cơ bản ĐƢỢC phép tham chiếu
đến đối tƣợng lớp dẫn xuất.
20
Khái niệm sự kế thừa
Kế thừa đơn
Đa kế thừa
Tính đa hình trong kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
21
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Khái niệm:
Đa kế thừa là tiến trình tạo ra một lớp mới từ
nhiều lớp đã có.
Phân loại:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
Lớp A Lớp B
Lớp C Lớp B Lớp C
Lớp D
Lớp A Lớp A
Kế thừa từ các lớp
khác nhau
Kế thừa từ một lớp cơ
bản chung
22
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Cú pháp:
Lưu ý: Quy tắc về tính truy cập và kiểu thừa
kế trong đa kế thừa cũng giống nhƣ trong kế
thừa đơn.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
…
};
class B{
…
};
class C: A, <từ khóa chỉ
định kiểu kế thừa> B [,..]{
…
};
23
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Ví dụ:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class GIAOVIEN{
protected:
char hoten[40];
int luong;
public:
void nhap();
void xuat();
};
class SINHVIEN{
protected:
char hoten[40];
int luong;
public:
void nhap();
void xuat();
};
class TROGIANG: public GIAOVIEN, public SINHVIEN {
…
};
24
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Đặc điểm đa kế thừa:
Trình tự gọi hàm khởi tạo:
Khi có đa kế thừa, trình tự gọi hàm khởi tạo thực hiện theo
nguyên tắc sau:
Hàm khởi tạo của lớp cơ bản được gọi trước theo
trình tự từ trái sang phải (liệt kê trong kế thừa)
Nếu trong lớp có chứa các đối tượng là thành viên dữ
liệu của lớp thì nó sẽ đƣợc khởi tạo tiếp theo.
Gọi hàm khởi tạo của lớp dẫn xuất.
Trình tự gọi hàm huỷ:
Hàm hủy đƣợc gọi theo trình tự ngƣợc lại:
Hàm hủy của lớp dẫn xuất
Hàm hủy của các đối tƣợng
Hàm hủy của lớp cơ bản
Ví dụ:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
25
Ví dụ 1: trình tự gọi hàm khởi tạo và hàm huỷ trong đa kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
public:
A(){cout<<"A“<<endl;}
~A(){cout<<"Huy A"<<endl;}
};
class B{
public:
B(){cout<<"B"<<endl;}
~B(){cout<<"Huy B"<<endl;}
};
Cho biết kết quả của CT sau:
void main(){
C c;
}
A
B
C
Huy C
Huy B
Huy A
class C: public A, public B{
public:
C(){cout<<"C"<<endl;}
~C(){cout<<"Huy C"<<endl;}
};
26
Ví dụ 2: trình tự gọi hàm khởi tạo và hàm huỷ trong đa kế thừa khi
lớp có chứa các đối tượng là thành viên dữ liệu của lớp
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class A{
public:
A(){cout<<"A“<<endl;}
~A(){cout<<"Huy A"<<endl;}
};
class B{
public:
B(){cout<<"B"<<endl;}
~B(){cout<<"Huy B"<<endl;}
};
Cho biết kết quả của CT sau:
void main(){
C c;
}
A
B
A
C
Huy C
Huy A
Huy B
Huy A
class C: public A, public B{
private: A a;
public:
C(){cout<<"C"<<endl;}
~C(){cout<<"Huy C"<<endl;}
};
27
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Vấn đề trong đa kế thừa:
Do lớp dẫn xuất thừa kế các thành viên dữ liệu và hàm thành
viên từ nhiều lớp nên ta cần phải giải quyết vấn đề trùng lặp
trong đa kế thừa (lỗi mơ hồ: ambiguous)
Ví dụ:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
GIAOVIEN
Hoten
Luong
Nhap(),Xuat()
Kế thừa từ
lớp nào?
SINHVIEN
Hoten
Lop
Nhap(),Xuat()
TROGIANG
Hoten ???
Luong, Lop
Nhap(),Xuat()
28
Đa kế thừa
Khái niệm
Phân loại
Cú pháp
Ví dụ
Đặc điểm
Vấn đề
Vấn đề trong đa kế thừa:
Để giải quyết vấn đề trùng lắp dữ liệu trong đa kế thừa,ta
thực hiện một trong các phương pháp sau:
Cách 1: dùng toán tử phạm vi “::” chỉ rõ thành viên dữ liệu
hay hàm của lớp nào đƣợc gọi.
Cách 2: định nghĩa một hàm cụ thể trong lớp dẫn xuất.
Cách 3: nếu kế thừa từ một lớp cơ bản chung thì ta có thể
dùng lớp cơ bản ảo cho việc kế thừa của lớp dẫn xuất theo
cú pháp sau:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
Lớp B Lớp C
Lớp D
Lớp A Lớp A
Lớp B Lớp C
Lớp D
Lớp A
class A{
};
class B: virtual public A{
};
class C: virtual public A{
};
class D:public B,public C{
};
29
Cách 1: dùng toán tử phạm vi “::” chỉ rõ thành viên dữ liệu hay
hàm của lớp nào đƣợc gọi.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class person{
public: char name[20];
public:
person(){strcpy(name, “chua biet");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class teacher:public person{
public:
teacher(){strcpy(name,“Phong");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class student:public person{
public:
student(){strcpy(name,“Teo");}
void out(){cout<<"hi "<<name;}
};
class assistant:public teacher,public student{
};
Cho biết kết quả của CT sau:
void main(){
assistant a;
cout<<a.name;
a.out();
}
Cách khắc phục:
void main(){
assistant a;
cout<<a.student::name;
a.teacher::out();
}
Teo
chao Phong
30
Cách 2: định nghĩa một hàm cụ thể trong lớp dẫn xuất.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class person{
public: char name[20];
public:
person(){strcpy(name, “chua biet");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class teacher:public person{
public:
teacher(){strcpy(name,“Phong");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class student:public person{
public:
student(){strcpy(name,“Teo");}
void out(){cout<<"hi "<<name;}
};
class assistant:public teacher,public student{
public:
void out(){cout<<"hello "<<teacher::name; }
};
Cho biết kết quả của CT sau:
void main(){
assistant a;
cout<<a.student::name;
a.out();
}
Teo
hello Phong
31
Cách 3: sử dụng lớp cơ bản ảo trong kế thừa.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class person{
public: char name[20];
public:
person(){strcpy(name, “chua biet");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class teacher: virtual public person{
public:
teacher(){strcpy(name,“teacher");}
void out(){cout<<"chao "<<name<<endl;}
};
class student: virtual public person{
public:
student(){strcpy(name,“student");}
void out(){cout<<"hi "<<name;}
};
class assistant:public teacher,public student{
public:
assistant(){strcpy(name,“Phong");}
void out(){cout<<"hello "<<name; }
};
Cho biết kết quả của CT sau:
void main(){
assistant a;
cout<<a.name;
a.out();
}
Phong
hello Phong
32
Cách 3: sử dụng lớp cơ bản ảo trong kế thừa.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
Lợi ích của việc dùng lớp cơ bản ảo khi có kế thừa từ
lớp cơ bản chung:
– Tránh việc gọi hàm khởi tạo của lớp cơ bản nhiều
lần từ lớp dẫn xuất.
– Tránh việc trùng lắp các bản sao thành phần dữ
liệu của lớp cơ bản.
– Trình tự hàm khởi tạo và hàm hủy khi dùng lớp cơ
bản ảo:
• Hàm khởi tạo của lớp cơ bản ảo được gọi trước
tiên (nếu có nhiều lớp cơ bản ảo thì trình tự bắt
đầu từ trên xuống, từ trái sang phải theo đúng
trình tự trong cây thư mục kế thừa.
• Hàm hủy được gọi theo trình tự ngược lại.
33
Khái niệm sự kế thừa
Kế thừa đơn
Đa kế thừa
Tính đa hình trong kế thừa
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
34
Tính đa hình trong kế thừa
Khái niệm
Ví dụ
Cú pháp
Khái niệm:
Là cách thức truy cập các hàm khác nhau tùy
thuộc vào đối tượng mà con trỏ đang trỏ tới
khi ta thực thi cùng một lời gọi hàm.
Ví dụ:
• Đối với nhân viên trong cùng một công ty
nhƣng cách tính lƣơng của nhân viên văn
phòng khác cách tính lƣơng của nhân viên
sản xuất.
• Hoặc cùng là đối tƣợng sinh viên nhƣng
sinh viên chính qui có thời lƣợng học khác
với thời lƣợng học của sinh viên từ xa.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
35
Tính đa hình trong kế thừa
Khái niệm
Ví dụ
Cú pháp
Cú pháp:
Cách thể hiện tính đa hình trong OOP:
Hàm đa năng là một cách thể hiện tính đa hình trong OOP.
Dùng hàm ảo theo cú pháp khai báo sau: dùng từ khóa
virtual trƣớc kiểu dữ liệu trả về của hàm:
virtual Tên_hàm(DS_đối số);
Lưu ý:
• Hàm ảo khi chỉ có khai báo mà không có định nghĩa ngay
trong lớp thì đƣợc gọi là hàm thuần ảo (pure virtual).
Cú pháp khai báo như sau:
virtual Tên_hàm(DS_đối số) = 0;
• Một lớp nếu có chứa hàm thuần ảo thì đƣợc gọi là lớp
trừu tượng (abstract class). Lớp trừu tƣợng là lớp không
thể tạo ra đối tƣợng.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
36
Ví dụ 1: Cho biết kết quả của chƣơng trình sau.
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class hinh{
public:
void ve(){cout<<"ve hinh "<<endl;}
};
class hinhtron:public hinh{
public:
void ve(){cout<<"hinh tron "<<endl;}
};
class hinhchunhat:public hinh{
public:
void ve(){cout<<"hinh cn "<<endl;}
};
void main(){
hinhtron ht;
hinhchunhat hcn;
hinh *p;
p=&ht;
p->ve();
p=&hcn;
p->ve();
}
ve hinh
ve hinh
Con trỏ p đang trỏ vào đối tƣợng là hinhtron
nhƣng kết quả lại xuất ra là “ve hinh”
Con trỏ p đang trỏ vào đối tƣợng là hinhchunhat
nhƣng kết quả vẫn xuất ra là “ve hinh”
37
Khắc phục: Để kết quả của chƣơng trình Ví dụ 1 thực thi đúng:
Chương 4: Sự kế thừa và tính đa hình
class hinh{
public:
virtual void ve(){cout<<"ve hinh "<<endl;}
};
class hinhtron:public hinh{
public:
void ve(){cout<<"hinh tron "<<endl;}
};
class hinhchunhat:public hinh{
public:
void ve(){cout<<"hinh cn "<<endl;}
};
void main(){
hinhtron ht;
hinhchunhat hcn;
hinh *p;
p=&ht;
p->ve();
p=&hcn;
p->ve();
}
hinh tron
hinh cn
Con trỏ p trỏ vào đối tƣợng là hinhtron thì dùng
hàm ve() của lớp hinhtron
Con trỏ p trỏ vào đối tƣợng là hinhchunhat thì
dùng hàm ve() của lớp hinhchunhat
ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
38
ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
39
40
Câu 1: Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
class a{
public:
void fun(){
cout<<"class a";
}
};
class b: public a{
public:
void fun(){
cout<<"class b";
}
};
void main()
{
a *obj = new b();
obj->fun();
}
Bài tập trắc nghiệm
A. class a class b
B. class a
C. Chƣơng trình báo lỗi
D. class b
41
Câu 2: Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
class A{
public:
virtual void In() {
cout<<"A";
}
};
class B: public A{
public:
void In() {
cout<<"B";
}
};
class C: public B{