Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý
Được sử dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận thanh
toán.
Có tính thanh khoản cao nhất
Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh lời
mà NH còn phải chịu chi phí
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương III: Quản lý tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng III: Quản lý tài sản
I Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các
khoản mục tài sản
II. Quản lý tài sản
6 411 0263 517Tài sản khỏcX
49.30540.638Tài sản cố định vụ hỡnh2
739.729514.109Tài sản cố định hữu hỡnh1
--Tài sản cố địnhX
(135.177)-- Trừ dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn-
1.108.166764.478- Đầu tư dài hạn khỏc
205.143195.358- Đầu tư vào cụng ty liờn kết, liờn doanh
--Gúp vốn, đầu tư dài hạnVIII
(213.070)(20.286)Dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn3
23..938.7397.474.348Chứng khoỏn giứ đến ngày đỏo hạn2
715.8371.678.767Chứng khoỏn sắn sàng để bỏn1
--Chứng khoỏn đầu tưII
(228.623)(134,537)Dự phũng rủi ro2
34.832.70031,810,857Cho vay khỏch hàng1
--Cho vay khỏch hàngI
38.2479.973Cỏc cụng cụ tài chớnh phỏi sinh và cỏc tài sản tài chớnh khỏcV
(143.602)(2.713)Dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn2
370.031306.639Chứng khoỏn kinh doanh1
--Chứng khoỏn kinh doanhV
26.187.91129.164.968Tiền, vàng gửi tại Ngõn hàng và cho vay cỏc tổ chức tớn dụng khỏcII
2.121.1555,144,737Tiền gửi tại ngõn hàng nhà nướcI
9.308.6134,926,850Tiền mặt, vàng bạc, đỏ quýI
20082007Chỉ tiờuTT
Cỏc khoản mục tài sản của NHTM
9 Ngõn quy ̃
9 Chứng khoỏn
9 Tớn dụng
9 Cỏc tài sản khỏc
9 Cỏc tài sản ngoại bảng
1.1 Ngân quỹ
.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản t−ơng
đ−ơng tiền mặt)
Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý…
Đ−ợc sử dụng trong l−u thông, hoặc chấp nhận thanh
toán.
Có tính thanh khoản cao nhất
Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh lời
mà NH còn phải chịu chi phí
1.1 Ngân quỹ
.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản t−ơng đ−ơn
tiền mặt)
Tỷ trọng trong tổng TS: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nhu cầu thanh khoản của khách hàng
Khả năng thu hút tiền mặt của NHTM
Khả năng vay m−ợn nhanh chóng từ các NH khác và
NHNN (địa điểm, uy tín, chính sách của NH)
NHTM Việt nam th−ờng phải giữ tỷ lệ tiền mặt cao do
tâm lý và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán
1.1 Ngân quỹ
1.1.2 Tiền gửi tại NH khác
gồm:
- Tiền gửi tại NHNN: chủ yếu vì yêu cầu dự trữ bắt buộc
- Tiền gửi tại các NH khác: vì mục tiêu
- Thanh toán liên NH
- Lợi nhuận
- Nhàn rỗi vốn tạm thời
1.1 Ngân quỹ
.1.2 Tiền gửi tại NH khác
Đặc điểm
Tính thanh khoản cao
Tính sinh lời thấp
Độ rủi ro: hầu nh− không có
Tỷ trọng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Chính sách tiền tệ của NHNN
+ Nhu cầu thanh toán của NH
+ Quy mô vốn nhàn rỗi tạm thời
+ Môi tr−ờng cho vay và đầu t−
1.1 Ngân quỹ
Tỷ trọng ngân quĩ trong tổng tài sản của NH
th−ờng thấp, khác nhau tại các NH. Tỷ lệ này có
xu h−ớng tăng trong giai đoạn kinh tế suy thoái,
khi NH khó tìm kiếm đ−ợc nhiều cơ hội cho vay và
đầu t−.
1.2 Chứng khoán
Hai loại chứng khoán trong NH:
Chứng khoán thanh khoản vì mục tiêu dự trữ
Chứng khoán đầu t− vì mục tiêu sinh lời
NH giữ nhiều loại chứng khoán: Chứng khoán chính phủ
trung −ơng hoăc địa ph−ơng, Chứng khoán các công ty
Chứng khoán mang lại thu nhập NH và có thể bán đi để
tăng ngân quỹ khi cần thiết.
Chứng khoán thanh khoản đ−ợc giữ nh− một tài sản đệm
cho ngân quỹ
11.2 Chứng khoán
NH nắm giữ chứng khoán Chính phủ (đ−ợc coi là an
toàn cao) vì chúng có thể đ−ợc miễn thuế, hoặc là do
yêu cầu của chính quyền các cấp.
Xếp sau chứng khoán của chính phủ là giấy nợ ngắn
hạn do các NH, hoặc các công ty tài chính nổi tiếng
phát hành hoặc chấp nhận thanh toán.
11.2 Chứng khoán
Đặc điểm CK thanh khoản
- Tính sinh lời thấp
- Tính an toàn cao
- Tỷ trọng: tuỳ thuộc
Đặc điểm CK đầu t−
- Tính sinh lời cao
- Tính an toàn thấp
- Tỷ trọng: tuỳ thuộc
11.3 Tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay m−ợn giữa các chủ thể
dựa trên nguyên tắc hoàn trả và chữ tín
Khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định, tín
dụng chỉ mang tính chất cho vay
Luật NH&TCTD VN (điều 49): Tín dụng bao
gồm: cho vay, chiết khấu th−ơng phiếu và giấy
tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
11.3 Tín dụng
Đặc điểm
Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH
Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào thị tr−ờng chuyển
đổi và khả năng chuyển đổi của khoản tín dụng đó
Tỷ trọng th−ờng lớn nhất trong tổng tài sản của NH
11.3 Tín dụng
Phân loại tín dụng
- Theo thời gian
- Theo hình thức tài trợ
- Theo đảm bảo
- Theo mức độ an toàn
- Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV)
- Theo loại khách hàng (cá nhân, DN, …..)
- Theo mục đích vay
- khác
11.3 Tín dụng
1.3.1 Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống, tài
trợ cho tài sản l−u động
Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm
Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn th−ờng cao hơn tín
dụng trung và dài hạn. Tại sao?
11.3 Tín dụng
.3.2 Theo hình thức tài trợ, tín dụng đ−ợc chia thành ch
vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu giấy tờ có
giá...
Cho vay là việc NH giao cho KH sử dụng một khoản tiề
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo tho
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
11.3 Tín dụng
.3.2 Theo hình thức tài trợ
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn
thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị theo yêu cầu
của bên thuê và nắm gĩ− quyền sở h−ũ.
Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê thoả thuận.
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đ−ợc quyền lựa chọn m
lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận
11.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ
Chiết khấu giấy tờ có giá là việc NH ứng tr−ớc tiền
cho khách hàng t−ơng ứng với giá trị của th−ơng
phiếu trừ đi phần thu nhập của NH để sở hữu một
giấy tờ có giá (giấy nợ) ch−a đến hạn
11.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ
Bảo lãnh là việc NH cam kết thực hiện các nghĩa vụ t
chính hộ khách hàng của mình.
- Bảo lãnh nằm ở các khoản mục cần ghi nhớ (TS ngoạ
bảng)
- Phần bảo lãnh NH phải thực hiện chi trả đ−ợc ghi và
tài sản nội bảng (mục cho vay bắt buộc, tính vào nợ
xấu).
21.3 Tín dụng
.3.3 Theo loại đảm bảo:
Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản
+ Thế chấp
+ Cầm cố
+ Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
+ Đảm bảo bằng tài sản của bên thứ 3
Tín dụng đảm bảo không bằng tài sản
+ Tín chấp
+ Bảo lãnh
21.3 Tín dụng
Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH hàng đều có
đảm bảo.
TS đảm bảo phải có thể bán đi để thu nợ nếu khách hàng
không trả nợ.
Là nguồn thu nợ thứ hai, là điều kiện ràng buộc để ng−ời
vay thực hiện đúng cam kết.
21.3 Tín dụng
Cam kết đảm bảo là cam kết của ng−ời nhận tín
dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu
hoặc sử dụng, hoặc khả năng trả nợ của ng−ời thứ
ba để trả nợ
Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân
hàng và khách hàng phải kí hợp đồng đảm bảo.
21.3 Tín dụng
Tín dụng không cần tài sản đảm bảo:
- Cấp cho các khách hàng có uy tín.
- Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ
- Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn, c
công ty lớn, hoặc những khoản cho vay trong thời gian
ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàn
21.3 Tín dụng
.3.4 Theo mức độ an toàn: tín dụng có độ an toàn cao,
khá, trung bình, và thấp.
Để phân loại theo tiêu thức này, NH nghiên cứu các
mức độ, các căn cứ để chia loại rủi ro.
Cách phân loại này giúp NH th−ờng xuyên đánh giá lại
khoản mục tín dụng, dự trù quỹ cho các khoản tín dụng
rủi ro cao
21.3 Tín dụng
Tín dụng đủ tiêu chuẩn: các khoản tín dụng có khả năn
thu hồi cao;
Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu:
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch
chậm, gặp thiên tai, trì hoãn nộp báo cáo tài chính...
Tín dụng d−ới tiêu chuẩn
Tín dụng nghi ngờ
Tín dụng có khả năng mất vốn
21.3 Tín dụng
.3.5 Phân loại khác
Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp..)
Theo đối t−ợng tín dụng (Tài sản l−u động, Tài sản cố
định)
Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...)
21.3 Tín dụng
Tại sao phải phân loại tín dụng theo các tiêu thức khác
nhau?
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuy
môn hoá trong cấp tín dụng.
Cho phép theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những
lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn
mức và chính sách mở rộng phù hợp.
21.4 Các tài sản khác
4.1 Tài sản uỷ thác:
Tài sản đ−ợc hình thành theo sự uỷ thác của khách hàng
NH làm dịch vụ uỷ thác cho vay cho các NH khác, các t
chức chính phủ hoặc phi chính phủ.
Tài sản uỷ thác bao gồm chứng khoán uỷ thác, đầu t− uỷ
thác…
Tuy chiếm tỷ trọng không lớn, song tài sản uỷ thác ít rủi
và mang lại thu nhập đáng kể.
21.4 Các tài sản khác
.4.2 Phần hùn vốn (liên kết)
NH có thể tham gia góp vốn với các tổ chức khác
.4.3 Tài sản cố định hữu hình và vô hình.
TSCĐ hữu hình: nhà cửa và trang thiết bị phục vụ cho
quá trình kinh doanh của NH và cho thuê. Toà nhà NH
là tài sản cố định lớn nhất.
TSCĐ vô hình
31.4 Các tài sản khác
.4.4 Các tài sản ngoại bảng (các khoản mục ghi nhớ)
NH đ−a ra những cam kết của mình đối với khách hàng
ví dụ nh− hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng t−ơng lai, hợp
đồng quyền chọn... NH có thể quản lý hộ tài sản cho
khách hàng, cất giữ hộ
Tài sản ngoại bảng phản ánh dung l−ợng công tác của
NH, tạo nên thu nhập và rủi ro cho NH.
31.4 Các tài sản khác
Chiếm tỷ trọng nhỏ song ảnh h−ởng tới vị thế, năng
suất lao động của NH
Ngoài ra còn có các khoản ứng tr−ớc để mua công cụ
nhỏ ch−a phân bổ hết trong kì, ứng tr−ớc cho khách
hàng
3II. Quản lý Tμi sản
2.1 Khái niệm
2.2 Mục tiêu
2.3 Nội dung quản lý tài sản nội bảng
2.4 Nội dung quản lý tài sản ngoại bảng
3II. Quản lý Tμi sản
2.1 Khái niệm: là hoạt động chuyển hoá nguồn vốn thành
các loại tài sản nh− ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, tà
sản khác theo một ph−ơng thức thích hợp, nhằm thoả
mãn các mục tiêu đặt ra.
2.2 Mục tiêu: tối đa hoá lợi ích của chủ NH trên cơ sở
đảm bảo an toàn.
32.2 Mục tiêu quản lý tài sản
2.1 Đảm bảo an toàn (an toàn thanh khoản, an toàn tín dụ
và các an toàn khác)
NH huy động hàng nghìn tỷ đồng để cho vay và đầu t−,
trong khi vốn sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ (< 10%).
Các vụ sụp đổ NH, hoảng loạn tài chính chỉ ra tính nhạy
của hệ thống tài chính (trong đó có ngân hàng)
Tổn thất to lớn trong NH ảnh h−ởng trực tiếp và nghiêm
trọng tới ổn định chính trị - kinh tế - xã hội và đời sống.
sự quan tâm th−ờng xuyên của các tầng lớp dân c−, Chín
phủ, NHNN và các nhà quản lý ngân hàng.
32.2 Mục tiêu quản lý tài sản
Các bộ Luật, Nghị định, qui định th−ờng đ−a ra các điề
khoản cấm, hạn chế, phải thực hiện…
Các cơ quan quản lý còn đặt ra các hình thức kiểm tra,
giám sát hoạt động cũng nh− các điều khoản phạt vi
phạm để buộc NH phải tuân thủ các qui định an toàn.
Mỗi NH cũng phải xây dựng chính sách và qui chế kiểm
soát để đảm bảo an toàn nh− an toàn kho quỹ, tín dụng,
các tài sản khác, ...
32.2 Mục tiêu quản lý tài sản
.2 Tăng khả năng sinh lời
NH tồn tại và phát triển chủ yếu dựa vào khả năng sinh lời
Đ−ợc đo bằng LNST, ROA, ROE, lợi tức cổ phần...
Lợi tức cần hấp dẫn, t−ơng xứng với rủi ro
Lợi tức cao ặ phần th−ởng lớn ặ tăng năng suất và tính liêm
khiết của nhân viên ngân hàng
Tăng khả năng sinh lời ặ tăng quĩ tích luỹ (vốn của chủ),
hiết lập quĩ dự phòng lớn, đủ sức chống đỡ rủi ro.
32.3 Nội dung quản lý tài sản nội bảng
2.3.1 Quản lí ngân quỹ
Ngân quỹ là những tài sản có tính thanh khoản cao
nhất, đ−ợc thiết lập nhằm duy trì khả năng chi trả, và
các yêu cầu khác
Ngân quỹ phải đảm bảo dự trữ bắt buộc theo yêu cầu
chính sách tiền tệ và yêu cầu thanh toán
Ngân quỹ phải đảm bảo yêu cầu thanh khoản của ngân
hàng
32.3.1 Quản lý ngân quỹ
Dự trữ bắt buộc theo yêu cầu chính sách tiền tệ
(dự trữ pháp định) đ−ợc tính d−a trên nguồn huy
động trong kỳ tính và tỷ lệ dự trữ bắt buộc cụ thể
Ví dụ, các nguồn tiền gửi phải dự trữ bắt buộc
bình quân tháng 1 là 200 tỷ, và tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 5% thì mức trữ bắt buộc phải có trong
tháng 2:
200 * 5% = 10 tỷ
3Quản lý ngõn quỹ
Cần duy trỡ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
DTrự bắt
uộc trong kỳ
Tỷ lệ dữ trự
bắt buộc
Số dư bỡnh quõ
của cỏc nguồn
phải dự trữ bắt
buộc trong kỳ
= x
ắ Duy trỡ ngõn quỹ với tỷ lệ thớch hợp với nhu cầu thanh toỏ
của mỡnh
ắMức ngõn quỹ tối ưu: vừa đỏp ứng được khả năng thanh to
vừa trỏnh giữ nhiều ngõn quỹ vỡ mức sinh lợi thấp
42.3.1 Quản lý ngân quỹ
Dự trữ theo yêu cầu thanh toán dựa trên TS có thể dùng
thanh toán ngay và nguồn có thể phải thanh toán ngay.
Cuối mỗi ngày làm việc, tỷ lệ trên phải duy trì = 1 và đả
bảo đến sáng ngày hôm sau
Do yêu cầu này ặ xuất hiện “cho vay qua đêm”
- Lãi suất cao
- Thời hạn rất ngắn (qua đêm)
- Hầu nh− không rủi ro
42.3.1 Quản lý ngân quỹ
Nguồn có thể phải thanh toán ngay:
- ≥ 15% tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
- Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thanh toán (gốc, lãi)
- ≥ 15% tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của CN
- TGTK của cá nhân đế hạn thanh toán (gốc, lãi)
- Các khoản vay của TCTD khác đến hạn trả nợ (gốc, lãi
- Các GTCG do TCTD phát hành đến hạn thanh toán
- Các cam kết bán, mua ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn
- Số tiền phải trả thay trong bảo lãnh, thanh toán L/C
- Số tiền cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Các khoản khác đến hạn trả
42.3.1 Quản lý ngân quỹ
ài sản có thể thanh toán ngay
ền mặt
àng, kim loại quý, đá quý có thể bán ngay
ền gửi tại NHNN (trừ tiền gửi DTBB)
G không kỳ hạn tại các TCTD khác trong và ngoài n−ớc
G có kỳ hạn tại các TCTD khác đến hạn thanh toán
95% cho vay đối với TCTD đến hạn thu nợ
90% cho vay đối với TC, cá nhân đến hạn thu nợ
TCG đến hạn hoặc có thể bán ngay, hoặc TCK tại NHNN
ác khoản thu từ cam kết mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn đến h
ác khoản khác đến hạn thu
42.3.1 Quản lý ngân quỹ
Duy trì ngân quỹ để đảm bảo tính thanh khoản dự kiến
Ngân quỹ ngoài đảm bảo dự trữ bắt buộc còn phải đáp
ứng yêu cầu chi trả.
NH phải duy trì ngân quỹ với tỷ lệ thích hợp, phụ thuộc
cung, cầu thanh khoản dự kiến của NH
Cầu thanh khoản
Cung thanh khoản
Tỷ lệ thanh khoản của tài sản
42.3.2 Quản lý chứng khoán
NH phân loại chứng khoán thành 2 nhóm :
- CK thanh khoản song sinh lời thấp để đáp ứng nhu
cầu chi trả, gồm CK của chính phủ, các tổ chức tài
chính hàng đầu trong n−ớc và quốc tế, và có thời
gian đến lúc đáo hạn ngắn.
- Chứng khoán kém thanh khoản hơn song sinh lợi
cao, chủ yếu đáp ứng yêu cầu sinh lợi gồm CK
Chính phủ, các tổ chức tài chính và các công ty, và
có thời gian đáo hạn t−ơng đối dài.
42.3.2 Quản lý chứng khoán
Th−ờng xuyên xếp hạng chứng khoán tuỳ theo tính an to
và thời gian còn lại
Ví dụ, chứng khoán công ty thời hạn 5 năm, nắm giữ 4 năm 8 thán
tình hình tài chính công ty tốt → chứng khoán thanh khoản
Chứng khoán cũng có thể đ−ợc xếp loại theo mục đích nắ
giữ chủ yếu:
kiểm soát công ty phát hành
hay thu lợi tức
thanh khoản (bán để có tiền chi trả)
đầu cơ (kỳ vọng giá lên cao, bán để h−ởng chênh lệch giá)...
42.3.2 Quản lý chứng khoán
Th−ờng xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tà
chính công ty phát hành, biến động tỷ giá, lãi suất thị
tr−ờng, giá bất động sản, tình hình chính trị... của mỗi
quốc gia, khu vực và toàn cầu.
Xem xét chỉ tiêu liên quan đến danh mục chứng khoán
nh− RR, thu nhập từ chứng khoán, xu h−ớng của giá
chứng khoán và các nhân tố ảnh h−ởng,
Chứng khoán đ−ợc phân tích với giá thị tr−ờng
Tuân thủ nguyên tắc "không bỏ trứng vào một giỏ"
42.3.3 Quản lý tín dụng
Mục tiêu an toàn và sinh lợi
Khoản mục tín dụng th−ờng chiếm khoảng 70% trong
tổng tài sản
Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất. Thu d
tính từ hoạt động tín dụng phụ thuộc vào quy mô, thời
gian và lãi suất.
42.3.3 Quản lý tín dụng
Đảm bảo an toàn cho tín dụng: đảm bảo các luồng tiền
vào, ra hợp lý:
Tỷ lệ thích hợp của tín dụng ngắn hạn, hoặc các khoản
dụng có thể chuyển đổi nhanh.
Các khoản vay 3 tháng nhanh chóng sẽ đ−ợc thu hồi để
đáp ứng nhu cầu chi trả.
Thu nợ nhiều lần trong kì (nhiều kì hạn nợ) → giảm kỳ
hạn nợ thực tế
42.3.3 Quản lý tín dụng
Mở rộng mạng l−ới, đa dạng hoá các loại hình tín
dụng, phát triển công nghệ mới, cung cấp các điều
kiện −u đãimột mặt làm tăng quy mô, song mặt khác
làm tăng chi phí.
Xác lập mỗi quan hệ giữa các biện pháp tăng qui mô
với thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng thông qua
chênh lệch lãi suất biên.
52.3.3 Quản lý tín dụng
Phân biệt lãi suất và các điều kiện tài trợ khác với các
khách hàng lớn, quan trọng, và liên kết với các tổ chức
tín dụng khác trên thị tr−ờng.
Rủi ro từ hoạt động tín dụng là rất lớn → an toàn tín
dụng là nội dụng chính trong quản lý rủi ro
Phân loại rủi ro tín dụng dựa trên thống kê kinh nghiệm
và phân tích các điều kiện thị tr−ờng.
52.3.3 Quản lý tín dụng
Xác định các tỷ lệ rủi ro liên quan tới từng nhóm
khách hàng, các nguyên nhân gây rủi ro và môi
tr−ờng nảy sinh rủi ro.
Xác định các phép đo rủi ro tín dụng một cách
hợp lý, và ng−ỡng rủi ro mà NH có thể chấp nhậ
Nghiên cứu và tìm các giải pháp để hạn chế rủi r
phát sinh, giải quyết và bù đắp tổn thất đã xảy ra
52.3.3 Quản lý tín dụng
Xây dựng quy trình phân tích tín dụng và phổ biến
rộng rãi quy trình đó cho mọi khách hàng
Thiết lập các quỹ và các hợp đồng tài chính phái si
nhằm bù đắp tổn thất xảy ra, thiết lập các ràng buộ
pháp lý giữa NH với khách hàng, giữa NH với cán
tín dụng...
52.3.3 Quản lý tín dụng
Dự phòng là biện pháp nhiều NH áp dụng để
−ớc l−ợng giá trị các khoản cho vay có khả
năng thu hồi.
Dự phòng tổn thất là chi phí trích tr−ớc, tính
trên các khoản vay có rủi ro
NH tính toán sao cho thu nhập sau thuế đủ để
tăng vốn của chủ sau khi lập dự phòng tổn thấ
52.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi
Là tài sản mang lại thu nhập từ lãi.
Thu từ lãi là khoản thu lớn nhất
Tỷ lệ tài sản sinh lãi = Tài sản sinh lãi / Tổng
tài sản bình quân
Chênh lệch thu chi từ lãi = tổng thu lãi – tổng
chi lãi
52.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi
Chênh lệch lãi suất = (Thu lãi - chi trả lãi) / Tổng tài
sản bình quân
(Thu lãi - chi trả lãi)
Chênh lệch lãi suất cơ bản = -----------------------------
Tài sản sinh lãi bình quân
LNST = LNTT * (1-tỷ lệ thuế TN)
Thu nhập ròng trên tổng tài sản
ROA = LNST/Tổng tài sản
Thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu
ROE = LNST/VCSH
52.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi
hu từ lãi của một TSSL (dự thu)=Tài sản sinh lãi x Lãi suấ
ãi suất: Lãi suất danh nghĩa (phân biệt theo rủi ro)
ãi suất thực của một TSSL = Thu lãi thực / Tài sản sinh lã
ụ: NH cho vay 100 triệu, thời hạn 12 tháng, lãi suất
0%/năm. Đến hạn khách hàng chỉ trả 60 triệu. Phần còn lạ
H chuyển nợ quá hạn.
NH thu đ−ợc = { 60/ 110} x 10 = 5,4 triệu
NH thu đ−ợc = 60 – 5,4 = 54,6
suất thực = 5,4/ 100 = 5,4%/ năm
52.3.5 Quản lý các tài sản khác
2.3.5.1 Quản lý các tài sản uỷ thác
Tài sản uỷ thác của khách hàng có rất nhiều loại. NH
phải bảo quản, theo dõi và (có thể) tăng thu nhập cho
khách hàng.
NH lớn đã phát triển phòng uỷ thác cung cấp cho khách
hàng các dịch vụ uỷ thác kèm theo t− vấn... Với mục tiê
mở rộng thị tr−ờng uỷ thác trên cơ sở nâng cao chất
l−ợng dịch vụ.
52.3.5 Quản lý các tài sản khác
2.3.5.2 Quản lý trang thiết bị, nhà cửa
Nhà cửa đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của N
Ngoài việc phải tốn kém mua sắm, xây dựng lại, lòng ti
của dân chúng và các đối tác vào NH sẽ giảm
52.4 Quản lý tài sản ngoại bảng
Tài sản ngoại bảng mang lại thu nhập đồng thời gắn với
ro. Quản lý tài sản ngoại bảng là quản lý rủi ro.
NH phân loại tài sản ngoại bảng theo thời gian, chủ thể,
tính chất rủi ro.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh h−ởng đến tài sản ngoại
bảng... ặ xếp loại tài sản ngoại bảng và hoạch định chín
sách cung cấp các hợp đồng tài chính t−ơng lai.
Dự phòng nguồn tài trợ cho tài sản ngoại bảng, nh− gia
tăng ngân quỹ, các chứng khoán thanh khoản với lãi suấ
sinh lời thấp, dự trù vay m−ợn cấp bách với lãi suất cao,
trích quỹ dự phòng tổn thất...