Công cụ tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào đào tạo nghề

Các nguồn tài chính cho đào tạo nghề • Thông thường, khu vực tư nhân tham gia theo hai cách 1. Đóng góp trực tiếp thông qua đào tạo tại doanh nghiệp 2. Đóng góp tài chính gián tiếp, vd: thông qua các đòn bẩy đào tạo • Lựa chọn thích hợp hơn: Tăng cường đào tạo tại doanh Sự tham gia của khu vực tư nhân nghiệp vì các lý do sau: Đào tạo tại doanh nghiệp phù hợp với công việc -> Hiệu quả cao. Tận dụng nơi làm việc -> hiệu suất thực hiện đào tạo nghề cao, giảm các yêu cầu về đầu tư trong các cơ sở đào tạo nghề Nhưng: Đóng góp trực tiếp cần có động lực của doanh nghiệp (trong khi đó đóng góp tài chính có thể bị đánh thuế theo luật).

pdf21 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công cụ tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào đào tạo nghề, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích Chi phí - Lợi ích Công cụ tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào đào tạo nghề Horst Schwörer | Clemens Aipperspach 10/10/2012 Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW) Nội dung 1. Thực trạng cấp tài chính cho đào tạo nghề ở Việt Nam Tầm quan trọng về sự tham gia của doanh nghiệp 3 câu hỏi chính cần phải trả lời 2. Phân tích chi phí – lợi ích mẫu Phương pháp luận | Kết quả | Diễn giải 3. Kết luận và Khuyến nghị Các nguồn tài chính cho đào tạo nghề • Ngân sách nhà nước Lên đến gần 60% tổng các nguồn thu trong đào tạo nghề ở Việt Nam* Tổng kinh phí sẽ tăng, nhưng vẫn không đủ cho ĐTN chất lượng cao • Các cá nhân (học viên và gia đình của họ) Đóng góp khoảng 20%* Thực trạng sự đóng góp của các bên liên quan Khả năng đóng góp thêm là hạn chế (nguy cơ loại trừ xã hội) • Các doanh nghiệp: Chiếm tỷ lệ thấp nhất trong việc thực hiện và cấp tài chính cho đào tạo nghề (~5%)* * theo Bộ LĐTBXH Đa dạng hóa các nguồn cấp tài chính từ các doanh nghiệp là cần thiết và phải được định hướng. Các nguồn tài chính cho đào tạo nghề • Thông thường, khu vực tư nhân tham gia theo hai cách 1. Đóng góp trực tiếp thông qua đào tạo tại doanh nghiệp 2. Đóng góp tài chính gián tiếp, vd: thông qua các đòn bẩy đào tạo • Lựa chọn thích hợp hơn: Tăng cường đào tạo tại doanh Sự tham gia của khu vực tư nhân nghiệp vì các lý do sau: Đào tạo tại doanh nghiệp phù hợp với công việc -> Hiệu quả cao. Tận dụng nơi làm việc -> hiệu suất thực hiện đào tạo nghề cao, giảm các yêu cầu về đầu tư trong các cơ sở đào tạo nghề Nhưng: Đóng góp trực tiếp cần có động lực của doanh nghiệp (trong khi đó đóng góp tài chính có thể bị đánh thuế theo luật). 3 câu hỏi cần phải trả lời • Tạo động lực cho doanh nghiệp đóng góp vào ĐTN bằng cách nào? • Những lợi ích tiềm năng cho doanh nghiệp là gì? Bối cảnh cách tiếp cận chi phí- lợi ích • Những lợi ích này lớn đến mức nào (liên hệ với chi phí) và có thể minh bạch hóa chúng bằng cách nào? Hoàn toàn chưa được biết đến ở Việt Nam hiện nay – Cần phân tích số liệu và thảo luận. Tạo động lực cho các DN bằng cách nào? • Tổ chức đào tạo nghề là nhiệm vụ của khu vực nhà nước • Chi phí đào tạo tại doanh nghiệp cao • Đầu tư vào đào tạo nghề không có tác động trực tiếp đến sản phẩm Nhận thức của người sử dụng lao động • Các lợi ích không rõ ràng, thường bị đánh giá thấp Cách tiếp cận Tham gia vào các cuộc thảo luận nhằm khắc phục những định kiến tiêu cực- dựa trên sự hiểu biết đáng tin cậy hơn về chi phí và lợi ích. Những lợi ích nào có thể phù hợp? Phạm trù chính • Năng suất lao động của sinh viên thực tập • Thay thế nhân viên cốt cán: Lợi ích „cơ hội”, tránh tình trạng có vị trí bỏ trống • Việc làm sau đào tạo T à i c h í n h Tiết kiệm chi phí tuyển dụng bên ngoài (hội chợ, chiến dịch v.v.) Tiết kiệm chi phí về đào tạo lại nhân viên mới • Chất lượng sản phẩm cao hơn | Tỷ lệ lỗi (hỏng) thấp hơn • Uy tín được nâng cao| Một phần của chiến lược Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) • Quan hệ tốt với các cơ sở đào tạo nghề T à i c h í n h K h ô n g t h ể đ ị n h l ư ợ n g Minh bạch hóa chi phí/lợi ích bằng cách nào? Công cụ phân tích dựa trên Excel • Ghi lại chi phí Tiền công của học viên và các chi phí có liên quan Tiền lương của nhân viên tham gia đào tạo | Tỷ lệ thời gian làm việc dành cho đào tạo Khoản tiền đầu tư vào cơ sở hạ tầng đào tạo Chi phí vật tư đào tạo • Chi phí trực tiếp/gián tiếp và bình quân cho người sử dụng lao động * * theo học viên và thực tập sinh Cơ khí (3) 34 64 0 0 99 42 141 Hàn (5) 382 145 147 27 701 42 743 Điện (3) 34 75 0 0 109 42 151 Tổng số 150 95 147 27 303 42 345 Tiền công học viên Tổng chi phí mỗi học viên Tiền lương giáo viên Tổng chi phí trực tiếp Chi phí cơ sở hạ tầng Tổng chi phí gián tiếp Nghề Tài liệu đào tạo Minh bạch hóa chi phí/lợi ích bằng cách nào? Công cụ phân tích dựa trên Excel Lợi ích tài chính: Tiền lương của người lao động được thay thế tạm thời bởi các học viên có năng suất* Lợi ích hàng năm thông qua công việc sản xuất của học viên (lợi ích cơ hội của việc thay thế nhân viên đã tuyển dụng) Tiền lương bình Tỷ lệ giả thiết Lợi ích có thể định lượng được trên phần công việc có năng suất của học viên Tỷ lệ công việc sản xuất trên tổng thời gian đào tạo Tiền lương bình quân của người lao động có thể được thay thế bằng học viên * theo học viên và chương trình thực tập Học viên nghề cơ khí Cơ khí (3) 6.137,14 30% 64.440,00 Học viên nghề hàn Hàn (5) 7.097,14 50% 141.942,86 Học viên nghề điện Điện (3) 6.137,14 20% 24.548,57 Tổng số 6.457,14 230.931,43 NghềNhóm học viên quân của nhân viên đã tuyển dụng mỗi năm về năng suất được thay thếmỗi năm mỗi học viên Tổng lợi ích mỗi năm Minh bạch hóa chi phí/lợi ích bằng cách nào? Công cụ phân tích dựa trên Excel Đánh giá lợi ích tài chính mỗi năm có được từ tất cả các học viên Mô tả lợi ích có được từ tất cả các học viên Lợi ích tài chính: Tiết kiệm chi phí tuyển dụng bên ngoài* Các lợi ích bổ sung có thể định lượng được thông qua các học viên mỗi năm * theo học viên và chương trình thực tập Đối với hầu hết các doanh nghiệp, những lợi ích này không thể định lượng được. Các tính toán mẫu về chi phí đào tạo lại : 800 – 1.300 $ /người Vic làm sau đào to : tit kim chi phí phi chu do tuyn dng bên ngoài (hi ch , chin dch, phát trin ngu n nhân l c Hàn (3) 4.800 Vic làm sau đào to: tit kim chi phí đào to li nhân viên m i Cơ khí (2,5) 1.600 Lợi ích Nghề Tổng lợi ích mỗi năm Minh bạch hóa chi phí/lợi ích bằng cách nào? Công cụ phân tích dựa trên Excel Tổng chi phí và lợi ích của doanh nghiệp khi tham gia đào tạo mỗi Tổng chi phí và lợi ích trên mỗi học viên Lợi ích Kết quảNghề Chi phí So sánh này loại trừ tất cá các lợi ích không thể định lượng được, mà những phí phí đó „ là lớn nhất”! năm và trên mỗi học viên Hàn (3) 253 409 156 Cơ khí (2,5) 198 276 78 Tổng bình quân 226 343 117 Điều tra mẫu • Phỏng vấn có cấu trúc 5 doanh nghiệp (ở các ngành khác nhau) ở Đồng Nai | Vũng Tàu | Tp. HCM (hợp tác với Trường LILAMA 2) • 110-2.200 người lao động, 30-200 thực tập sinh (tỷ lệ: 1-15 %) • Chỉ phân tích các chương trình thực tập, thời gian 2-5 tháng Điều kiện khung • Tập trung: nghề hàn (4 mẫu), cơ khí (3), điện (3) • Các lý do khác nhau để cung cấp đào tạo tại doanh nghiệp • Bổ sung: 2 doanh nghiệp không có các hoạt động đào tạo| Dự tính chi phí tuyển dụng nhân viên bên ngoài Các chương trình thực tập không được chuẩn hóa, kết quả không chắc chắn về mặt thống kê, nhưng chúng „phác họa một bức tranh tổng thể”. Kết qủa điều tra So sánh chi phí và lợi ích có thể định lượng được* 600 800 1.000 1.200 1.400 600 800 1.000 1.200 1.400 Chi phí Lợi ích 0 200 400 0 200 400 Lợi ích có thể định lượng được hầu hết là bằng hoặc cao hơn chi phí. * theo học viên và chương trình thực tập Kết quả điều tra Bản tóm tắt: Chi phí và lợi ích có thể định lượng được* Tối thiểu Tối đa Bình quân Tối thiểu Tối đa Bình quân Tối thiểu Tối đa Bình quân Hàn(2) 30 -- -- 327 -- -- 339 -- -- 12 Hàn (3) 100 253 880 566 409 1.286 847 156 406 281 Kết quả (lợi ích thực) Bản tóm tắt Tổng chi phíTổng chi phíChương trình thưc tập # Học viên Kết quả tài chính phần lớn là tích cực! Các lợi ích định tính không được đưa vào đây. * theo học viên và chương trình thực tập Hàn (5) 40 -- -- 743 -- -- 636 -- -- -108 Cơ khí (2,5) 20 -- -- 198 -- -- 276 -- -- 78 Cơ khí (3) 55 141 732 436 153 1.200 677 13 468 240 Đin (2,5) 200 355 355 355 487 487 487 132 132 132 Đin (3) 32 151 630 390 153 986 570 2 356 179 Tổng số 477 Kết quả điều tra Người sử dụng lao động nhìn thấy lợi ích lâu dài của họ ở đâu?* Lợi ích không thể định lượng được Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không có ảnh hưởng Không biết / Tổng số 9 16 18 28 1 Quan hệ tốt với các cơ sở đào tạo nghề để tuyển dụng học viên tốt nghiệp của các cơ sở này sau đó 5 1 Việc làm sau đào tạo: tiết kiệm chi phí phải chịu do tuyển dụng ngoài (fairs, 2 3 * Ý kiến đánh giá của tất cá các doanh nghiệp được phỏng vấn Việc làm sau đào tạo: tiết kiệm chi phí về việc đào tạo lại nhân viên mới (salary of new 2 4 1 Việc làm sau đào tạo: tiết kiệm chi phí tuyển dụng không thành công/tuyển dụng lại 1 1 2 Tránh tình trạng bỏ trống vị trị trong quy trình sản xuất 5 2 Tránh chi phí đào tạo nâng cao bên ngoài thông qua việc tận dụng thiết bị đào tạo 1 1 Chất lượng sản phẩm /dịch vụ cao hơn & tỷ lệ lỗi (hỏng) thấp hơn 1 5 1 Uy tín được nâng cao có giá trị đối với kinh doanh/ một phần của chiến lược Trách nhiệm xã hội của DN 1 2 1 2 1 Lá chắn thuế cho chi phí đào tạo/ các lợi ích khác do nhà nước cung cấp 7 Nâng cao lòng trung thành của nhân viên/ giảm tác động của sự biến động số lượng nhân viên về lâu dài 2 5 Đáp ứng các điều kiện sơ tuyển ở các đợt đấu thầu công khai 6 Nhiều ảnh hưởng hơn/công việc đại diện được giảm nhẹ tại các hiệp hôi hoặc cơ quan nhà nước 1 6 Kết quả điều tra Các yếu tố thúc đẩy chính đối với doanh nghiệp • Tuyển chọn học viên | Tiết kiệm chi phí đào tạo lại Sinh viên thực tập là những người lao động tiềm năng sau này | Những lợi thế trong quá trình tuyển dụng, mặc dù các lợi ích khó có thể định lượng. • Có sẵn nguồn lao động (rẻ) ngắn hạn Kết quả tài chính rõ ràng là tích cực. Chi phí đầu tư, giám sát và tiêu hao nguyên vật liệu được hạn chế. Kết quả điều tra Diễn giải • Các chương trình thực tập nghề hàn có chi phí và lợi ích cao hơn một chút so với nghề cơ khí và điện. • Chương trình thực tập được tổ chức với trang thiết bị đào tạo riêng có mối liên hệ chi phí-lợi ích kém hơn so với các trương trình thực tập được tổ chức ở nơi làm việc • Tuy nhiên: Mẫu nhỏ của những doanh nghiệp được khảo sát không có tính đại diện thống kê. Kết luận Doanh nghiệp nào có thể được khuyến khích với công cụ này? • Doanh nghiệp quan tâm đến lao động rẻ Bằng chứng cho thấy lợi ích định lượng được vượt quá chi phí Tác động: Doanh nghiệp có thể cung cấp nhiều chương trình thực tập hơn, nhưng không cải thiện chất lượng đào tạo. Doanh nghiệp quan tâm đến phát triển nhân lực dài hạn • Phân tích tạo nhận thức về tác động tích cực đối đối với hoạt động tuyển dụng sau này Xác định những lợi ích đó, chúng khó định lượng được Tác động: Các doanh nghiệp có thể nỗ lực để nâng cao chất lượng đào tạo. Thảo luận định tính trong các cuộc phỏng vấn ít nhất cũng quan trọng như „những số liệu căn bản”. Kết luận Các cơ hội và hạn chế của phân tích chi phí- lợi ích • Phỏng vấn (cấp độ vi mô): Có thể khởi xướng quá trình tư duy trong các doanh nghiệp • Công bố các nghiên cứu quy mô lớn Có thể tăng cường thảo luận ở cấp độ chính sách • Thách thức | Hạn chế: Lợi ích khó tính toán hơn chi phí. Các dữ liệu đầu vào một phần nào đó dựa trên sự ước tính Phân tích phụ thục vào năng lực của người phỏng vấn để kiểm tra chéo các dữ liệu được cung cấp Việt Nam: Các chương trình thực tập không được chuẩn hóa, khó so sánh. Phân tích chi phí-lợi ích có thể hỗ trợ đối thoại giữa các bên liên quan, nhưng bản thân nó không đủ để làm tăng sự gắn kết của doanh nghiệp trong thời gian ngắn. Khuyến nghị Các bước có thể tiếp theo • Tiếp tục trên quy mô lớn hơn Kiểm tra chéo kết quả mẫu của điều tra này Phân tích các mẫu dài hạn về đào tạo tại doanh nghiệp • Điều tra thêm: Chi phí tuyển dụng/ đào tạo lại Có được luận cứ về sự tham gia mạnh mẽ hơn của doanh nghiệp • Xem xét giữa kỳ: Công cụ dựa trên nền Web với hệ thống dữ liệu Thu thập dữ liệu phi tập trung và phân tích tự động hóa ở Tổng cục Dạy nghề/Viện nghiên cứu Khoa học Dạy nghề Cám ơn sự quan tâm của các quý vị!
Tài liệu liên quan