Sau chiến tranh thế giới thứ 2
Ô nhiễm môi trường
Cạn kiệt tài nguyên
Công nghiệp phát triển
Vấn đề đặt ra
Xử lý các “triệu chứng môi trường”
Giải quyết “căn bệnh môi trường”
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công nghiệp sinh thái - TS. Đặng Viết Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
GV: TS. Đặng Viết Hùng
HV: 1. Nguyễn Mạnh Đức 12260647
2. Nguyễn Lê Huy 09260533
3. Vũ Thị Trà My 12260666
4. Võ Nguyên Vũ 11260589
5. Nguyễn Thị Xô 12260694
Môn học: KĨ THUẬT SINH THÁI
www.themegallery.com
1. Lịch sử hình thành
2. Khái niệm – phân loại
3. Nguyên tắc cơ bản
4. Cân bằng vật chất – năng lượng
6. Tiềm năng - Ứng dụng
Nội
dung
chính
5. Lợi ích của KCNST
7. Phương pháp đánh giá
8. Ví dụ điển hình
www.themegallery.com
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
www.themegallery.com
Lịch sử hình thành
Tái chế và tái sử dụng năng lượng
1960s
1970s
1980
1990s
Khuếch tán và pha loãng
Xử lý cuối đường ống
Biện pháp phòng ngừa/ SXSH
1991 Sinh thái công nghiệp
www.themegallery.com
Sau chiến tranh thế giới thứ 2
Ô nhiễm môi trường
Cạn kiệt tài nguyên
Công nghiệp phát triển
Vấn đề đặt ra
Xử lý các “triệu chứng môi trường”
Giải quyết “căn bệnh môi trường”
Ý tưởng “Cộng sinh công nghiệp” hình thành
Khái niệm Sinh thái công nghiệp ra đời
Lịch sử hình thành
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM
Sinh thaí công nghiệp
(STCN) thể hiện ở hệ sinh thaí
công nghiệp – trong đó chât́ thải
của qua ́ trıǹh sản xuât́ này là
nguyên liệu cho qua ́ trıǹh sản
xuât́ khać. (Frosch và
Gallpoulos, 1989)
STCN hướng mới tiến đến đạt
được sự phát triển bền vững bằng
cách tối ưu hóa mức tiêu thụ tài
nguyên thiên nhiên và năng lượng
đồng thời giảm thiểu sự phát sinh
chất thải
www.themegallery.com
Các quan điểm chính
KHÁI NIỆM
www.themegallery.com
5/2/2013 9
1
2
3
4
5
Theo chu trình vòng đời sản phẩm
Theo chu trình vòng đời nguyên liệu
Theo diện tích/vị trí địa lý
Theo loại hình công nghiệp
Hỗn hợp
PHÂN LOẠI
www.themegallery.com
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
KCNST
www.themegallery.com
11
• Phát triển KCNST theo quy luật của hệ sinh thái tự nhiên
• Thiết lập hệ sinh thái công nghiệp (HSTCN) trong và ngoài
KCNST
• Thiết lập “cộng đồng” doanh nghiệp trong KCNST
• Sự tương thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu
nguyên vật liệu - năng lượng và sản phẩm – phế phẩm –
chất thải tạo thành.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KCNST
www.themegallery.com
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KCNST
• Sự tương thích về quy mô: Các nhà máy phải có quy
mô sao cho có thể thực hiện trao đổi vật chất theo
nhu cầu sản xuất của từng nhà máy (Dunn, 1995),
nhờ đó giảm được chi phí vận chuyển, chi phí giao
dịch, và gia tăng chất lượng của vật liệu trao đổi.
• Giảm khoảng cách (vật lý) giữa các nhà máy. Giảm
khoảng cách giữa các nhà máy sẽ giúp hạn chế thất
thoát nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi, giảm
chi phí vận chuyển và chi phí vận hành đồng thời dễ
dàng hơn trong việc truyền đạt và trao đổi thông
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Trong hệ sinh thái tự nhiên, chu trình sinh học được duy trì bởi ba nhóm
chính: sản xuất, tiêu thụ, phân hủy.
• Nhóm sản xuất có thể là cây trồng và một số vi khuẩn
• Nhóm tiêu thụ có thể là động vật ăn cỏ hoặc động vật khác để cung
cấp năng lượng và protein cần thiết cho cơ thể chúng.
• Nhóm phân hủy có thể là nấm và vi khuẩn. Với nguồn năng lượng là
ánh nắng mặt trời, thế giới tự nhiên có khả năng duy trì chu trình sản
xuất-tiêu thụ-phân hủy một cách vô hạn.
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Trong các hệ công nghiệp:
• Hoạt động sản xuất bao gồm hoạt động tạo ra năng
lượng và những sản phẩm khác
• Nhóm tiêu thụ sản phẩm có thể: nhà máy, con
người và động vật.
• Quá trình phân hủy: xử lý, thu hồi và tái chế chất
thải. Xét theo khía cạnh này, hệ công nghiệp là một
hệ thống không hoặc ít khép kín. Để đạt tiêu chuẩn
của một hệ sinh thái công nghiệp, các sản phẩm phụ
và chất thải phải được tái sử dụng và tái chế.
www.themegallery.com
Công nghiệp truyền thống
Công nghiệp truyền thống
Không những không hiệu
quả về kinh tế mà những sản
phẩm này thường chứa đựng
những vật liệu độc hại và bền
vững gây tác động tiêu cực đến
môi trường khi bị đốt hay thải bỏ
ở các bãi chôn lấp.
16
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
Mô phỏng theo hệ thống tự
nhiên để có được hiệu quả
hoạt động cao nhất, ít chi phí
nhất và lợi nhuận cao nhất, hệ
thống công nghiệp và xã hội sẽ
có thể loại trừ những tổn hại
cho môi trường.
17
Khái niệm “Chất thải = Thức ăn”
(William McDonough).
www.themegallery.com
DÒNG VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
www.themegallery.com
KCNST Kalundborg – Đan Mạch
Gồm 3 giai đoạn:
•Giai đoạn 1 (1951-1975)
•Giai đoạn 2 (1975-1985)
•Giai đoạn 3 (1985- nay)
www.themegallery.com
LỢI ÍCH CỦA KCNST
www.themegallery.com
LỢI ÍCH KCN SINH THÁI
•Phát triển đi theo
nền kinh tế xanh
•Lợi nhuận cao
•Thu hút vốn đầu tư
nước ngoài
•Tiến bộ nhanh hơn
•Thúc đẩy các nhà
làm luật điều chỉnh
phù hợp với xu thế
hội nhập
Kinh tế
KCN Sinh thái
Xã Hội MÔI TRƯỜNG
•Mức tiêu thụ năng
lượng và nguyên liệu
đc tối ưu hóa
•Chất thải sinh ra
giảm thiểu tối đa
•Giảm bớt gánh nặng
trong việc khai thác tài
nguyên
www.themegallery.com
TIỀM NĂNG & ỨNG DỤNG
www.themegallery.com
Tài nguyên đất đai: Nhu cầu đất đai để phát triển các KCN trong VKTTĐPN đến năm 2020
khoảng hơn 10.000 ha, trong khi đó diện tích tự nhiên toàn Vùng: 12.677 ha, hoàn toàn phù hợp
quy luật cung - cầu. Địa hình khá bằng phẳng, độ dốc nhỏ, vừa đủ độ dốc thoát nước và không
ngập úng, điều kiện lý tưởng cho tổ chức quy hoạch phát triển các Khu / Cụm CNST.
Tài nguyên nông - lâm nghiệp: Vùng có nguồn tài nguyên nông - lâm nghiệp rất phong
phú và đa dạng, đặc biệt về các loại cây CN như cao su, cafe, điều, hạt tiêu, mía, bông,... và cây
ăn quả nhiệt đới phát triển KCNST nông nghiệp.
Tài nguyên thuỷ sản: Vùng có chiều dài bờ biển 156 km, giàu tiềm năng phát triển kinh tế
hải sản, là một trong 4 ngư trường chính với số lượng đánh bắt hải sản chiếm khoảng 50% của cả
nước phát triển KCNST nông nghiệp bền vững.
Tiềm lực KHCN, kỹ thuật. Đã hình thành hệ thống đào tạo và trung tâm NCKH, trung tâm y
tế có trình độ cao, là một trong hai vùng có Khu Công Nghệ Cao và trung tâm tin học lớn của cả
nước.
Tiềm năng - Ứng dụng
Tiềm năng áp dụng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
www.themegallery.com
24
KCNST đòi hỏi một chi phí ban đầu cao hơn, thời gian thu hồi vốn và lợi
nhuận dài hơn các KCN thông thường. Chủ đầu tư cần phải có sự đảm bảo
cung cấp tài chính ( ngân hàng, các tổ chức bảo trợ v.v…) cho dự án với
thời gian dài hơn.
Các chi phí có thể phát sinh từ quá trình thiết kế, chuẩn bị địa điểm, đặc
điểm hệ thống HTKT, quá trình xây dựng và từ nhiều vấn đề khác.
KCNST cần phải liên hệ mật thiết với nhau và không ngừng hợp tác nâng
cao hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực. Sự đình trệ, yếu kém tại một mắt
xích nào trong hệ thống cũng làm giảm hiệu quả hoạt động của KCNST.
Tiềm năng - Ứng dụng
Trở ngại & thách thức
www.themegallery.com
25
Chính sách môi trường tập trung việc xử lý đầu ra hơn là giải pháp hạn chế
ô nhiễm MT
Các yêu cầu mới trong việc phát triển KCNST có thể không được các cơ
quan quản lý Nhà nước chấp thuận hay chậm thông qua
Trình độ lao động của công nhân trong KCN chưa đáp ứng được yêu cầu
về tay nghề, độ tuổi, trình độ văn hóa v.v
Tiềm năng - Ứng dụng
Trở ngại & thách thức
www.themegallery.com
Bourbon An Hòa được coi là KCN đầu tiên ở Việt Nam xây dựng theo
những tiêu chí Khu công nghiệp sinh thái.
Nhằm đánh thức những tiềm năng và thế mạnh của vùng đất Tây Ninh, Công
ty CP Bourbon Tây Ninh đã liên kết cùng Công ty CP Long Hậu và Công ty
CP Việt Âu chung sức, quyết tâm xây dựng một KCN xanh thân thiện với
môi trường.
Chính vì muốn nhấn mạnh ý tưởng phát triển công nghiệp bền vững gắn với
bảo vệ môi trường thiên nhiên nên nhà đầu tư quyết định đặt tên dự án là
Vườn công nghiệp sinh thái Bourbon An Hòa.
Tiềm năng - Ứng dụng
Vườn công nghiệp Bourbon An Hòa
www.themegallery.com
Tổng diện tích 1.020ha, trong đó
760ha là đất công nghiệp
184 ha khu kho cảng
76ha dành cho khu dân cư - tái định cư.
Mỗi dự án tại đây chỉ được sử dụng 70% đất cho xây dựng và
dành 30% đất cho thảm xanh
Tiềm năng - Ứng dụng
Vườn công nghiệp Bourbon An Hòa
www.themegallery.com
www.themegallery.com
• Hệ thống xử lý nước thải chung của KCN sẽ cho ra nước thải loại A (nước
khi thải ra có thể sử dụng được cho nhu cầu sinh hoạt) với công suất dự
kiến 40.000m3/ngày đêm, nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn vào các
dòng kênh nội bộ được nuôi trồng nhiều loại sinh vật.
• KCN sẽ ưu tiên chào đón các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, mỹ
phẩm, trang trí nội thất… có phương án xử lý nước thải hiện đại, phù hợp
tiêu chuẩn.
• Các nhà máy trong KCN sẽ tương tác với nhau trên cơ sở trao đổi qua lại
các sản phẩm phụ để tái sinh, tái chế từ nhà máy này sang nhà máy khác;
một mặt hạn chế tối đa rác thải ra môi trường, mặt khác mang lại lợi ích
không nhỏ cho các nhà máy từ việc tận dụng sản phẩm phụ của nhau.
Tiềm năng - Ứng dụng
Vườn công nghiệp Bourbon An Hòa
www.themegallery.com
• Với quỹ đất được hoàn thiện hạ tầng, Bourbon An Hòa nhắm đến phát triển
Cộng Đồng Xanh.
• Công ty đang phát triển một công cụ đánh giá chuẩn mực Xanh để xác định
chi tiết các dịch vụ phục vụ nhà đầu tư hiện hữu và trong tương lai. Chiến
lược năm 2011 sẽ được ưu tiên cho việc phục vụ, hỗ trợ tối đa những nhà
đầu tư đã và sẽ đi vào hoạt động sản xuất.
• Có thể thấy, cũng như các nước trên thế giới, Việt Nam đang nan giải với
những vấn đề gây ô nhiễm không khí, nhiễm độc môi trường nước… xuất
phát từ chất thải của các nhà máy ở KCN gây ra. Do đó sự ra đời của khu
công nghiệp xanh, thân thiện với môi trườngBourbon An Hòa thực sự hết
sức cần thiết, qua đó góp phần nâng chất lượng và dịch vụ tại các KCN
Việt Nam lên một tầm mới trên bản đồ các KCN thế giới.
•
Tiềm năng - Ứng dụng
Vườn công nghiệp Bourbon An Hòa
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ & CHỈ SỐ
www.themegallery.com
Hệ thống tiêu chí & chỉ số đánh giá
Mục đích
• Đánh giá hiện trạng (mức độ chưa đạt hay đã đạt ở
mức nào trong các mức xếp hạng KCNST)
• Làm cơ sở xây dựng chiến lược và kế hoạch hành
động cho từng KCN từng bước phát triển theo điṇh
hướng KCNST
www.themegallery.com
• Cơ sở pháp lý về bảo vệ môi trường của Việt Nam
• Đặc điểm mô hình KCNST dự kiến phát triển
• Yêu cầu của một hệ thống tiêu chí và chı̉ số đánh giá
• Ý kiến của chuyên gia
Hệ thống tiêu chí & chỉ số đánh giá
Cơ sở xây dựng
www.themegallery.com
Nhóm 1: hệ thống tiêu chí sàng lọc
Nhóm 2: hệ thống tiêu chí và chỉ số đánh giá và xếp
hạng KCNST
Hệ thống tiêu chí & chỉ số đánh giá
đối với KCN hiện hữu
www.themegallery.com
Đánh giá đối với KCN hiện hữu
Nhóm tiêu chí sàng lọc
Tiêu chí Chi ̉ số
1. Có sự tư ̣nguyêṇ
của KCN
Công ty đâ ̀u tư phát triên̉ cơ sơ ̉ha ̣ tầng KCN mong
muô ́n phát triên̉ KCN theo đi ̣nh hướng KCNST.
2. KCN phải tuân thủ
ca ́c tiêu chuẩn và quy
chuẩn quốc gia về bảo
vệ môi trường.
2.1 Có TXLNTTT đã đi vào hoạt động.
2.2 Đã có TXLNTTT và nước thải sau xử lý đạt tiêu
chuân̉ hiện hành trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
2.3 KCN không gây ô nhiễm CLMTKK xung quanh.
2.4 Quản lý tốt CTRCN & CTCNNH
2.5 Không gây sư ̣ cô ́ môi trường.
3. Ý kiến đồng tình
của cộng đồng về sự
tồn tại của KCN
3.1 Không bị phản ánh của người dân trong khu vực
xung quanh.
3.2 Không bị phản a ́nh của người lao động trong
KCN.
Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu & Phan Thu Nga
Sở Khoa học Công nghệ TPHCM
www.themegallery.com
Đánh giá đối với KCN hiện hữu
Nhóm tiêu chí đánh giá & xếp hạng
1. Tuân thủ TCVN & QCVN về bảo vệ môi trường
2. Quy hoạch dòng vật chât́ và năng lượng hiệu quả
3. Xây dựng mạng lưới “cộng sinh công nghiệp
4. Thiêt́ kê ́thân thiện với môi trường
www.themegallery.com
Tiêu chí Mức độ
ưu tiên
Trọng số Số chỉ số
đánh giá
Tổng điểm
tối đa
(1) (2) (3) (5) (3) x (5)
1 1 4 15 60
2 2 3 10 30
3 3 2 6 12
4 4 1 7 7
Tổng cộng 38 109
Mức độ đạt được Số điểm mỗi TC đạt được
Tổng điểm
đạt đươc
Mức 1: Kiểm soát ô nhiễm ≥60% 70-80
Mức 2: Thân thiện với môi trường ≥70% 81-90
Mức 3: KCNST ≥80% >91
Đánh giá đối với KCN hiện hữu
Nhóm tiêu chí đánh giá & xếp hạng
(Mỗi chỉ số có số điểm đều bằng 1)
Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu & Phan Thu Nga
Sở Khoa học Công nghệ TPHCM
www.themegallery.com
Hệ thống tiêu chí
KCN mới
Chı̉ số đánh giá
trong
giai đoaṇ quy hoac̣h
và thiết kế KCN
Chı̉ số theo hê ̣
thống tiêu chı́ đã
đề xuất đối với
KCN hiêṇ hữu
Áp duṇg khi
xem xét dư ̣án
phát triển KCN
Đa ̃xây dưṇg cơ sở
ha ̣tầng và bắt đầu
tiếp nhâṇ đầu tư
Hệ thống tiêu chí & chỉ số đánh giá
đối với KCN mới
www.themegallery.com
1. Tiêu chı ́về vi ̣trı ́và ngành nghề đầu tư vào KCNST
2.Tiêu chı ́về quy hoạch cơ sở hạ tầng KCNST
3.Tiêu chı ́quy hoạch môi trường
4. Nhóm tiêu chı ́thiêt́ kê ́KCNST
5. Tiêu chı ́xây dựng KCNST
Đánh giá đối với KCN mới
Nhóm tiêu chí quy hoạch
www.themegallery.com
Tiêu chí Troṇg số Số chỉ số đánh giá
Tổng số điểm khi
các chỉ số đều = 1
(1) (3) (2) (2) x (3)
1’ 5 7 28
2’ 4 9 27
3’ 3 4 8
4’ 2 12 60
5’ 1 2 2
Tổng cộng 34 125
Số điểm mỗi tiêu chí đạt được ≥80 %
Tổng điểm đạt được ≥ 100
Dự án đạt
yêu cầu
Đánh giá đối với KCN mới
Nhóm tiêu chí quy hoạch
Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu & Phan Thu Nga
Sở Khoa học Công nghệ TPHCM
www.themegallery.com
Kinh nghiệm phát triển
KCNST ở
Khu vực Đông Nam Á
www.themegallery.com
Trung Quốc (SEPA) bắt đầu xây dựng thí điểm các khu công nghiệp sinh
thái điển hình vào năm 1999.
Trung Quốc đã thưc̣ hiêṇ sư ̣án phát triển KCNST đầu tiên taị Guigang,
Guangxi Zhuang Autonomous Region vào năm 2000
Tính đến tháng 1 năm 2007, 24 khu công nghiệp sinh thái quốc gia đã được
thành lập trong cả nước.
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Trung Quốc
www.themegallery.com
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Trung Quốc
Bản đồ phân bố KCNST đã được phê duyệt bởi Cục quản lý Nhà nước BVMT của
Trung Quốc (đến 01/2007)
www.themegallery.com
Trung Quốc đã thưc̣ hiêṇ sư ̣án phát triển KCNST đầu tiên taị Guigang,
Guangxi Zhuang Autonomous Region vào năm 2000.
Đây là môṭ trong những ngành công nghiêp̣ gây ô nhiêm̃ cao.
Khu liên hơp̣ này đã áp duṇg giải pháp xây dưṇg nhóm các cơ sở sản xuất
có thể tái sử duṇg phế liêụ, chất thải để giảm lươṇg chất thải phát sinh và
giảm gây ô nhiêm̃ môi trường.
Môṭ trong những nhà máy đường lớn nhất Trung Quốc với hơn 3800 công
nhân
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Trung Quốc
Guigang
www.themegallery.com
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Trung Quốc
GuiGang
www.themegallery.com
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Nhật Bản
www.themegallery.com
MÔ HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI EBARA CORPORATION - FUJIISAWA
www.themegallery.com
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Nhật Bản
Fujisawa
Tập Đoàn EBARA, Nhật được thành lập năm 1912, chuyên sản xuất các loại
máy móc công nghiệp kỹ thuật cao, các thiết bị điện tử và trang thiết bị môi
trường
Sản phẩm chính: máy bơm, tuabin, máy hút bụi, thiết bị làm lạnh, thiết bị
điều hòa không khí, các hệ thống xử lý chất thải rắn, nước thải và khí thải
và hệ thống cọ rửa.
Mục tiêu ban đầu là giảm thiểu và không gây phát thải và áp dụng cho
trường hợp của Fujisawa với tổng diện tích 35 ha
www.themegallery.com
• KCNST kết hợp chặt chẽ tất cả các lĩnh vực của cuộc sống thành thị bao
gồm nơi ăn chốn ở, công nghiệp, nông nghiệp, bán lẻ, dịch vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng, nghiên cứu, phát triển, thể thao, giải trí và các vùng tự
nhiên. Tất cả các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, hộ gia đình, thương
mại, dịch vụ, … tạo ra dòng vật chất khép kín trên cơ sở tái sinh và tái sử
dụng chất thải trong nội bộ.
• Trọng tâm của quy trình này là các nhà máy lọc nước, xử lý nước thải và
sản xuất điện.
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Nhật Bản
Fujisawa
www.themegallery.com
1. Tái sử dụng nhiệt từ quá trình đốt chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công
nghiệp để sản xuất điện.
Trong mô hình này, công ty áp dụng các phương án công nghệ chính sau
đây
4. Sử dụng năng lượng mặt trời và gió để sản xuất điện và cấp nhiệt
2. Thu hồi hợp chất nitơ từ khí thải và tái sử dụng trong sản xuất phân bón.
3. Sản xuất compost từ chất thải rắn hữu cơ để cung cấp cho nông nghiệp.
Tái sử dụng nước thải sau xử lý để dội toilet, tưới cây, vườn và công viên
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Nhật Bản
Fujisawa
www.themegallery.com
Giảm đáng kể năng lượng tiêu thụ và sử dụng tài nguyên, đồng thời giảm
phát thải.
- Năng lượng: 40%
- Nước tiêu thụ: 30%
- Nước thải: 95%
- Cacbondioxit: 30%
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Nhật Bản
Fujisawa
www.themegallery.com
KCNST Maptaphut,Thái Lan
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Thái Lan
KCN Map Ta Phut nằm ở phía miền
Nam, có tổng diện tích 2.000 ha.
Thành phần chính trong KCN là khu
liên hiệp hóa dầu.
Bên cạnh đó còn có nhà máy lọc dầu,
nhà máy hóa chất và phân bón, nhà
máy sắt thép và nhà máy điện
www.themegallery.com
1. Than tro sản xuất từ các nhà máy điện đốt than có thể được tách thành tro bay
(dạng bột) và tro đáy (dạng thô).Các loại tro này được sử dụng như một thành
phần trong khối bê tông và sử dụng trong sản xuất xi măng.
2. Nhà máy tách khí tự nhiên thành ethane, propane và khí dầu hóa lỏng (LPG)
sẽ được sử dụng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp hóa dầu. Chất
thải được tạo ra từ nhà máy tách khí carbon dioxide (CO2) và thủy ngân (Hg).
- CO2 được sử dụng trong việc sản xuất các carbonic rắn (đá khô).
- Thủy ngân được tái sử dụng để làm chất làm lạnh.
3. Nhà máy tinh chỉnh dầu tinh khiết từ dầu thô và tạo ra các sản phẩm phụ. Sản
phẩm phụ được sử dụng để sản xuất dung môi màu trắng, dầu diesel, dầu nhiên
liệu.
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Thái Lan
www.themegallery.com
4. Lưu huỳnh lỏng là sản phẩm phụ từ quá trình tinh chế dầu tinh từ dầu thô,
được sử dụng để sản xuất phân bón.
5. Trichloroethylene 1,1,2 và trichloromethane 1,1,1 là sản phẩm sản xuất từ khí
hydro và nitơ tái chế và tái sử dụng trong quá trình chưng cất
6. Dầu thải từ các công ty trong Maptaphut được trộn với nhiên liệu và được sử
dụng làm nhiên liệu thay thế cho sản xuất xi măng. Ngoài ra, dầu thải dư thừa
đang được sử dụng như một nguyên liệu trong sản xuất sơn dầu.
Kinh nghiệm phát triển KCNST ở Đông Nam Á
Thái Lan
www.themegallery.com
1.Nguyễn Cao Lãnh, 2005. Khu công nghiệp sinh thái. NXB Khoa học & kỹ thuật
H à Nội, 2005
2. Võ Thị Thanh Xuân, Môi trường và cơ sở hạ tầng trong quy hoạch chi tiết KCN,
tạp chí xây dựng, 1997.
3. Map Ta Phut, Thailand_
4.
ecology.html
5.
C3%A3o%20Ambiental/summer%20school/Hartard%20-%20%20Industrial%
20Ecology.pdf
Tài liệu tham khảo
www.themegallery.com