Đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục đại học
Bối cảnh xem xét CLGD hiện nay Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh giá CLGDĐH Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH Kiểm định CLGDĐH
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CHUNG
Lớp: Nghiệp vụ sư phạm đại học
Môn: ĐÁNH GIÁ TRONG GDĐH
Số tiết: 2TC (tương đương 7 buổi trên lớp)
Phụ trách: ThS. Nguyễn Thành Nhân
(Trưởng Bộ môn QLGD- Khoa Giáo dục,
Đại học KHXH&NV Tp.HCM)
ĐT: 0903 62 88 35
E-mail: nhanussh@gmail.com
Nội dung chính
1. Bối cảnh xem xét CLGD hiện nay
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH
4. Kiểm định CLGDĐH
Học phần 1: ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (CLGDĐH)
Học phần 2: ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Nội dung chính:
1.Các khái niệm cơ bản: Kết quả học tập; Kiểm tra;Đo lường;
lượng giá; Đánh giá; Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT)
2.Vai trò và nguyên tắc ĐGKQHT
Vai trò của ĐGKQHT: xác nhận, điều chỉnh, tạo động lực
Nguyên tắc ĐGKQHT: toàn diện, độ tin cậy, tính giá trị, công
bằng, linh hoạt, thúc đẩy tự đánh giá
3. Phương pháp và quy trình ĐGKQHT
Phương pháp ĐGKQHT: khái niệm, phân loại và phạm vi áp
dụng. Quy trình ĐGKQHT: bước 1bước 10.
4. Bài tập áp dụng (lấy điểm thành phần-60%): Xây dựng
chương trình đánh giá KQHT của SV qua 1 môn học cụ thể.
Tài liệu tham khảo
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tác giả: Phạm Thành Nghị
Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội-2000
Ngôn ngữ: Việt
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Khổ: 14,5x20,5 cm 287 trang
Giá bìa: 34,000
Tên sách: Đại học Humboldt 200 năm (1810-2010):
Kinh nghiệm thế giới và Việt Nam
Chủ biên: Ngô Bảo Châu, Pierre Darriulat, Cao Huy
Thuần, Hoàng Tuỵ, Nguyễn Xuân Xanh, Phạm Xuân
Yêm
Khổ sách: 16x24 cm
Số trang: 820
Giá bìa: 165.000 VND
Loại bìa: Bìa mềm, tay gập
Năm xuất bản: 2011
Phát hành: Cuối tháng 3/2011
Sách có bán tại: Nhà xuất bản Tri thức – 53 Nguyễn
Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Và tại: Café Học thuật – Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn – ĐHQG Tp.HCM, số 10-12 Đinh Tiên
Hoàng, quận 1,
Tên sách: Giáo dục đại
học Hoa Kỳ
Tác giả: Lâm Quang Thiệp -
D.Bruce Johnstone - Phillip
G.Albach (đồng chủ biên)
Dịch giả: Đỗ Thị Diệu Ngọc
Bản quyền: NXB Giáo dục
Nhà xuất bản: Giáo Dục
Ngày xuất bản: 2006
Chủ đề: Tâm lý - Giáo dục
Số trang: 350
Tài liệu tham khảo
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tác giả: Trần Thị Tuyết Oanh
Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Ngôn ngữ: Việt
Chuyên ngành: Giáo dục
Từ khoá: Đánh giá
Khổ: 14,5x20,5 cm 178 trang
Giá bìa: 21,000
Các hoạt động
Buổi 1: Giới thiệu chung về nd của học phần+
thu nhận thông tin phản ánh nhu cầu học
tập từ phía học viên+ hướng dẫn đọc tài
liệu và làm việc nhóm
Buổi 2: Làm việc nhóm theo chủ đề và thảo
luận tại lớp
Buổi 3: Lên lớp và hướng dẫn học tập GQVĐ
Các nhóm và chủ đề thảo luận
Nhóm 1: KHXH&NV; Nhóm 2: KH TN-KT-CN
Nhóm 3: Kinh tế; Nhóm 4: Ngoại ngữ
Chủ đề thảo luận:
(1) Nêu thực trạng và (2) Đề xuất giải pháp đối với
các vấn đề sau:
-Chương trình đào tạo và phương thức đào tạo;
-Tổ chức và quản lý đào tạo;
-Chất lượng đào tạo và công tác đảm bảo chất
lượng.
1. Bối cảnh xem xét CLGD hiện nay
1.Xu hướng phát triển của xã hội hiện đại;
2.Những thay đổi và thách thức trong nền
GD hiện đại;
3.Bối cảnh GD và kỷ nguyên chất lượng.
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế công nghiệp
Information
Creativity
Land
Machinery
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và
đánh giá CLGDĐH
Chất lượng
Chất lượng giáo dục ĐH
Chuẩn mực chất lượng
Chỉ số chất lượng GD.
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.1. Chất lượng
Theo Sallis (1993):
- Nghĩa tuyệt đối: sự hoàn mỹ/ tuyệt hảo
- Nghĩa tương đối: đạt được những chuẩn
mực/ quy định nhất định
- Đánh giá của người tiêu dùng: sựa hài lòng
của khách hàng
Theo Crosby (1984):
Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu
chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu đề ra
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.2. Chất lượng giáo dục đại học
Có 3 trường phái nghiên cứu CLGDĐH
(i) Lý thuyết về sự khan hiếm: cho rằng chất
lượng tuân theo quy luật hình chóp (chi
phí lớn mới có chất lượng cao; trường ĐH
lớn mới có chất lượng; tuyển chọn khắt khe
mới có chất lượng mà số trường đạt
những tiêu chí này là rất hiếm.)
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.2. Chất lượng giáo dục đại học
(ii) Lý thuyết về sự gia tăng giá trị (Astin,
1985): các ĐH có chất lượng tập trung vào
làm gia tăng sự khác biệt về kiến thức kỹ
năng và thái độ của người học khi tốt
nghiệp so với lúc mới vào trường.
(Lưu ý: cần quản lý chất lượng đầu vào- quá
trình đào tạo và đầu ra)
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.2. Chất lượng giáo dục đại học
(iii) Lý thuyết về chất lượng phụ thuộc vào
sứ mệnh và mục tiêu (Bogue và Saunder,
1992): chất lượng là sự phù hợp với
những tuyên bố về sứ mệnh và kết quả
đạt được của mục tiêu trong phạm vi các
chuẩn mực được chấp nhận công khai.
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.3. Chuẩn mực chất lượng
Theo Brennan, De Vries & Williams, (1997): chuẩn
mực chất lượng được hiểu như là “mức độ đạt
kết quả”.
Theo Bougue & Saunders (1992): có thể lựa chọn và
xác định chuẩn mực chất lượng theo 3 nhóm sau:
-chuẩn mực tiêu chuẩn: so sánh kq với các chuẩn
mực đã xác định trước đó.
-chuẩn mực so sánh: so sánh kq thực hiện với các
chỉ số của chương trình, cá nhân hoặc nhóm
-chuẩn mực chuyên gia: so sánh kq thực hiện theo ý
kiến của nhóm trọng tài.
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.4. Chỉ số (thể hiện) chất lượng
Theo Cave, (1988): là 1 giá trị được đo bằng số,
sử dụng để biểu đạt những thuộc tính khó
định lượng
Chỉ số thực hiện được coi như là những thông số
chung để so sánh, đánh giá các cơ sở GDĐH.
Chỉ số thực hiện được hiểu là những giá trị đo
bằng số phản ánh mức độ, thuộc tính, hoạt động
của hệ thống hay các cơ sở GDĐH.
2. Các khái niệm, quan niệm về CL và đánh
giá CLGDĐH
2.4. Chỉ số (thể hiện) chất lượng
Phân loại các chỉ số thực hiện:
Jarratt (1985): Chỉ số đầu vào, chỉ số quá trình,
chỉ số đầu ra.
Cullen (1987): Chỉ số hiệu quả, chỉ số kết quả và
chỉ số kinh tế.
MỘT SỐ
KHÁI NIỆM KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Đảm
bảo
chất
lượng
Kiểm toán
Kiểm định chất lượng
Đánh giá chất lượng
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐBCL được hiểu như là những quan điểm,
chủ trương, chính sách, mục tiêu, hành động,
công cụ, quy trình và thủ tục, mà thông qua
sự hiện diện và sử dụng chúng có thể đảm
bảo rằng sứ mạng và mục tiêu đang được
thực hiện, các chuẩn mực đang được duy trì
và nâng cao (SEAMEO, 2002).
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐBCL là thuật ngữ chung đề cập đến
một loạt các biện pháp và cách tiếp cận,
sử dụng để nâng cao chất lượng giáo
dục (SEAMEO, 2003)
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG -LÀ GÌ
z CHAÁT LÖÔÏNG laø söï phuø hôïp vôùi muïc ñích (Quality as fitness for purpose)
z ÑAÛM BAÛO CHAÁT LÖÔÏNG (Quality Assurance)
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) là việc áp dụng các quan điểm, chính sách, mục tiêu, các nguồn
lực, các quá trình, các thủ tục và các công cụ vào quá trình giáo dục để ĐẢM BẢO THỰC
HIỆN ĐƯỢC SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU đề ra nhằm tạo ra lòng tin đối với học viên, người
sử dụng lao động và xã hội.
Sứ mạng,
Chính sách,
ĐBCL bao gồm:
Mục tiêu
- Kiểm soát chất lượng
Sứ mạng,- Đánh giá chất lượng
Các mục tiêu
- Tự đánh giánguồn lực được
thực hiện- Thẩm định chất lượng
- Kiểm định chất lượng
Các quá trình, - Cải tiến
các thủ tục, các công cụ
Lý do
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GDĐH
1. Hiểu rõ hơn thực trạng của GD ĐH
2. Giúp đổi mới GD ĐH
3. Cải tiến chất lượng GD ĐH
4. Lập kế hoạch tốt hơn cho tương lai
5. Huy động tối đa các nguồn lực liên quan
đến GD ĐH
6. Hỗ trợ đưa ra các quyết định trong việc:
chọn trường (sinh viên), tuyển dụng lao
động, cấp kinh phí và các khoản tài trợ...
Trong lĩnh vực giáo dục đại học, kiểm toỏn
được hiểu là một quá trình kiểm tra (check)
nhà trường có hay không có quy trình đảm
bảo chất lượng cho các hoạt động đào tạo
và liên quan của nhà trường, quy trình đó
có được thực hiện không và có hiệu quả
không (AUQA, 2001)
KIỂM TOÁN
ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Đánh giá hoạt động dạy học và các
sản phẩm đầu ra trên cơ sở xem xét
chi tiết các chương trình giảng dạy, cấu
trúc và hiệu quả đào tạo của nhà trường
(CHEA, 2001).
Đánh giá chất lượng được sử dụng
nhằm xác định xem nhà trường hay
chương trình có đáp ứng các tiêu
chuẩn giáo dục chung hay không.
ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Kiểm định là hoạt động đánh giá bên
ngoài được sử dụng nhằm đảm bảo
chất lượng và nâng cao chất lượng giáo
dục.
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Kết quả kiểm định là các trường hoặc
chương trình được công nhận đạt hoặc
không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng (CHEA, 2001)
3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH
3.1. Các cấp độ QLCLGD:
Kiểm
soát CL
Đảm bảo
CL
Quản lý CL tổng thể
Phát hiện
Phòng ngừa
Cải tiến liên tục
Các cấp độ quản lý chất lượng (theo Sallis, 1993)
3.2. Các lĩnh vực quản lý chất lượng:
• Đào tạo,
• NCKH,
• Dịch vụ cộng đồng,
• Đội ngũ cán bộ,
• Sinh viên,
• Dịch vụ hỗ trợ đào tạo,
• Nguồn lực và tài sản
3. Đảm bảo chất lượng trong cơ sở GDĐH
3.3. Quá trình đảm bảo chất lượng
giảng
dạy
nâng cao
chất lượng
học tập
TỰ
ĐÁNH GIÁ
Báo cáo
thẩm định
Đoàn thẩm định/
ĐG đồng nghiệp
QUYẾT ĐỊNH
KIỂM NHẬN/
HAY KHÔNG
thông
tin
đại
chúng
TỔ CHỨC
KIỂM NHẬN/
CƠ QUAN
QUẢN LÝ ĐT
CƠ SỞ
GDĐH
BÁO CÁO
TỰ ĐÁNH GIÁ
BÊN
TRONG
Quản lý
Chất lượng bên trong
BÊN
NGOÀIĐánh giá ngoài
(Cơ sở/CTĐT)
4. Kiểm định chất lượng GDĐH
4.1. Bản chất:
Là hoạt động đánh giá từ bên ngoài được sử
dụng nhằm đảm bảo chất lượng và nâng cao
chất lượng giáo dục.
4. Kiểm định chất lượng GDĐH
4.2. Quy trình
Có 4 bước:
1. Xây dựng /chọn lựa các tiêu chuẩn, tiêu chí
2. Tự đánh giá
3. Đánh giá ngoài
4. Đưa ra các quyết định về kiểm định (được
kiểm định hoặc không được kiểm định)
THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN, CÔNG NHẬN
TUÂN THỦ QUY TẮC 3 BÊN TRONG QUẢN LÝ
BÊN THỨ NHẤT
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kiểm soát và tự đánh giá hệ thống ĐBCL)
(Control and Self Evaluation)
BÊN THỨ BA
BÊN THỨ HAI
BỘ GD & ĐT, SEAMEO
CÁC TỔ CHỨC ĐỘC LẬP
Hay Tổ chức đại diện khách
Thẩm định, ñaùnh giaù, chöùng nhaän heä
hàng công nhận hệ thống
thống ĐBCL các cơ sở giáo dục để
ĐBCL các cơ sở giáo dục để
gia tăng lòng tin của xã hội, người
đảm bảo quyền lợi cho người
học và các Trường liên thông.
học và xã hội.
(Evaluation,Audit, Certification)
(Accreditation)
4. Kiểm định chất lượng GDĐH
4.3. Phân loại:
Kiểm định
cấp chương trình và
cấp cơ sở đào tạo.
4. Kiểm định chất lượng GDĐH
4.3.1. Kiểm định cấp chương trình
Những vấn đề liên quan trực tiếp như:
1. Đội ngũ giảng viên (kể cả phát triển đội ngũ
giảng viên)
2. Cấu trúc chương trình
3. Dạy - học và đánh giá
4. Các phương tiện, trang thiết bị hỗ trợ
5. Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
4.3.2.Kiểm định CL cấp cơ sở đào tạo
1. Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
2. Tổ chức và quản lí
3. Chương trình đào tạo
4. Các hoạt động đào tạo
5. Đội ngũ cán bộ quản lí, giảng viên và nhân viên
6. Người học
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
8. Hoạt động hợp tác quốc tế
9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất
khác
10. Tài chính và quản lí tài chính
Phụ Lục
- Quy chế về học chế tín chỉ của Bộ GD-ĐT;
- Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
đại học của Bộ GD-ĐT;
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cấp chương
trình đào tạo theo AUN-QA.
Học phần: ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Lớp: Nghiệp vụ sư phạm đại học
Số tiết: 16 (tương đương 04 buổi trên lớp)
Phụ trách: ThS. Nguyễn Thành Nhân
(Trưởng Bộ môn QLGD- Khoa Giáo dục,
Đại học KHXH&NV Tp.HCM)
ĐT: 0903 62 88 35
E-mail: nhanussh@gmail.com
Học phần: ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Nội dung học phần
1.Các khái niệm cơ bản: Kết quả học tập; Kiểm tra;Đo lường;
lượng giá; Đánh giá; Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT)
2.Vai trò và nguyên tắc ĐGKQHT
Vai trò của ĐGKQHT: xác nhận, điều chỉnh, tạo động lực
Nguyên tắc ĐGKQHT: toàn diện, độ tin cậy, tính giá trị, công
bằng, linh hoạt, thúc đẩy tự đánh giá
3. Phương pháp và quy trình ĐGKQHT
Phương pháp ĐGKQHT: khái niệm, phân loại và phạm vi áp
dụng. Quy trình ĐGKQHT: bước 1bước 10.
4. Bài tập áp dụng (lấy điểm thành phần-60%): Xây dựng
chương trình đánh giá KQHT của SV qua 1 môn học cụ thể.
Tài liệu tham khảo
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐO LƯỜNG
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tác giả: Trần Thị Tuyết Oanh
Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Ngôn ngữ: Việt
Chuyên ngành: Giáo dục
Từ khoá: Đánh giá
Khổ: 14,5x20,5 cm 178 trang
Giá bìa: 21,000
Measurement and assessment in teaching
Robert L. Linn, Norman Edward Gronlund
Merrill, 2000 - 574 pages
This popular, comprehensive book emphasizes the
construction and use of classroom tests and
assessments that are technically sound (valid and
reliable). Key benefits include: extensive examples
illustrating sound assessment construction
principles; comprehensive coverage of approaches
to testing and assessment; and up-to-date
concepts of validity in context of standards-based
education. Emphasizes the growing trend of
authentic assessment and current practice.
Provides insight on both restricted-response and
extended performance tests. Explains how to
construct performance tasks. Discusses rating
scales. Provides updated information on
observational techniques, peer appraisal, self-
report, attitude measurement, interest inventories,
and personality measures. A basic book in tests
and measurement.
1- Các khái niệm cơ bản
Kết quả học tập;
Kiểm tra;
Đo lường;
Lượng giá;
Đánh giá;
Đánh giá kết quả học tập (ĐGKQHT)
Mục tiêu chính:
(1)Hiểu, phân biệt và nhận ra mối liên hệ giữa các khái niệm;
(2) Liên hệ trong thực tế đánh giá kết quả học tập để đối chiếu
các khái niệm này trong một bài/hoạt động kiểm tra cụ thể.
ĐẠI HỌC
CHẤT
LƯỢNG
GIÁO DỤC Đầu vào
Quá trình
Sản phẩm
Đánh giá- Kiểm soát- Quản lý
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Nhắc lại
Quá trình đào tạo
Chương trình đào tạo
Môn học/
Học phần
Môn học/
Học phần
Môn học/
Học phần
Chất
Lượng
Đào
Tạo
Đánh
giá
Chất
Lượng
Môn học/ Học phần được xem
như là đơn vị cơ bản của CTĐT
Chất lượng
học tập
Dạy
(G)
Môn học/
Học phần
Học
(H)
?
Đánh giá kết
quả
học tập
?
Kết quả
học tập
(Learning
Outcomes)
Mục
tiêu
học tập
(Aims/
Objectives)
Đánh giá
(Evaluation)
Kiểm tra
(Testing)
Đo lường và Lượng giá
(Measurement) (Assessment)
Quá trình học tập
(Learning process)
Phân tích tình huống
Học sinh A tham gia kỳ thi tuyển sinh đại
học đạt 17,5 điểm/3 môn:
- ?Kết quả:
- ?Kiểm tra:
- ?đo lường (công cụ đo lường, thang đo,
số đo, kết quả đo lường):
- ?Lượng giá:
- ? Đánh giá:
Kết quả học tập
(learning outcomes)
1- Mức độ đạt được của người học so với các mục tiêu
học tập đã được xác định.
(Đánh giá kết quả học tập theo tiêu chí)
2- Mức độ đạt được của người học so với những người
cùng học khác.
(Đánh giá kết quả học tập theo chuẩn)
Figure 1: Five structural levels of learning outcomes
In 1982, Biggs and Collis described five structural
levels of learning outcomes which ranged from
incompetence to expertise (Figure 1). This is now
known as the SOLO (Structure of the Observed
Learning Outcome) taxonomy. The first level
(incompetence) was labelled Pre-structural and is
applicable to an outcome containing nothing of
relevance to the knowledge in question. The second
level is Uni-structural, and includes outcomes where
there is a reference to only one relevant item. Multi-
structural outcomes are those where more than one
relevant item is included, but those items are listed or
described independently. Outcomes of a Relational
(level four) nature do not necessarily include a greater
amount of knowledge than in the case of Multi-
structural outcomes. In Relational outcomes the
understanding is integrated and related, and the
separate elements are described as part of an overall
structure. The final, and most complete level
(Extended Abstract) includes those outcomes that
demonstrate the generalisability of the understanding
to new contexts. Students with this understanding are
able to draw upon it in (some) new contexts.
Đọc thêm
Kiểm tra
(Test/Control)
1- Nghĩa rộng:
- Xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét (Từ Điển
Tiếng Việt)
-Theo dõi quá trình học tập (Đ.B. Lãm, 2003)
-Các tiêu chí trong kiểm tra đã được định trước, không thể
thay đổi được (Xavier Roegiers, 1996)
- Hoạt động nhằm cung cấp dữ kiện, thông tin làm cơ sở cho
việc đánh giá/ ra quyết định (nhóm tác giả Khoa TLGD-
ĐHSP-HCM, 2004.)
Kiểm tra
(Test/Control)
2- Nghĩa hẹp:
-Là bộ phận hợp thành của quá trình dạy học nhằm nắm
thông tin về trạng thái, kết quả học tập và nguyên nhân của
thực trạng đó (Từ điển Giáo dục học, 2001.)
-Là quá trình xác định, mục đích, nội dung, lựa chọn phương
pháp, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt
được của người học trong quá trình học tập, rèn luyện và
phát triển (Đ.B. Lãm, 2003.)
-Công cụ kiểm tra, bài kiểm tra trong các kỳ thi (Đ.B. Lãm,
2003.)
-Sử dụng mọi hình thức câu hỏi để tìm hiểu về một (hay
nhiều) khía cạnh nào đó của một (hay nhiều) người (Sổ tay
phương pháp giảng dạy và đánh giá, Đại học Nha Trang,
2006.)
Kiểm tra
(Test/Control)
Trong giáo dục đại học, kiểm tra là quá trình
tập hợp những dữ liệu cần thiết thông qua các hình
thức, công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin khác
nhau nhằm miêu tả, tập hợp bằng chứng về kết quả
học tập của sinh viên, làm rõ các đặc trưng về số
lượng và chất lượng của kết quả dạy học đại học
theo mục tiêu dạy học đã được xác định.
Các hình thức kiểm tra gồm: Kiểm tra
thường xuyên, định kỳ và tổng kết
Đo lường
(measurement)
Đo lường trong đánh giá kết quả học tập là
quá trình lượng hóa (mô tả bằng số lượng) mức
độ đạt được các mục tiêu hay tiêu chí trong quá
trình học tập của SV.
Là tiến trình đạt được sự mô tả bằng số lượng
về mức độ mà một cá nhân làm được trong một lĩnh
vực cụ thể (Norman E. Groulund, 1985.)
Kết quả đo lường (số đo) bao giờ cũng gắn
liền với các phép đo định tính/ hoặc định lượng
trên các thang đo cụ thể được chọn lựa theo mục
đích nhất định.
Lượng giá/ đánh giá
(assessment)
Là hoạt động đưa ra những thông tin ước
lượng dựa trên số đo (kết quả của đo lường) về
trình độ, phẩm chất của cá nhân SV trong quá
trình học tập.
Là hoạt động căn cứ vào các thông tin định
tính hoặc định lượng (số đo) để đánh giá năng lực
hoặc phẩm chất của sản phẩm đào tạo trong giáo
dục đại học. (Lê Đức Ngọc, 2001.)
Có hai loại lượng giá: lượng giá theo chuẩn
và lượng giá theo tiêu chí.
1- Assessment involves the use of empirical data on
student learning to refine programs and improve
student learning. (Assessing Academic Programs in
Higher Education by Allen 2004)
Các định nghĩa về đánh giá
Đánh giá có liên quan đến việc sử dụng dữ
liệu thực tế về học tập của SV nhằm cải tiến
chương trình và cải thiện hoạt động học tập
của SV.
2- Assessment is the process of gathering and discussing information from
multiple and diverse sources in order to develop a deep understanding of
what students know, understand, and can do with their knowledge as a
result of their educational experiences; the process culminates when
assessment results are used to improve subsequent learning. (Learner-
Centered Assessment on College Campuses: shifting the focus from
teaching to learning by Huba and Freed 2000)
Tham khảo: Các định nghĩa về đánh giá
Đánh giá là quá trình tập hợp và xem xét những thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau để có được nhận thức sâu
sắc hơn về những điều SV biết, hiểu và hành động dựa
trên tri thức được tích lũy trong quá trình giáo dục; quá
trình này trở nên tối ưu khi mà kết quả của đánh giá
được dùng để cải tiến việc học tập tiếp sau đó của SV.
3- Assessment is the systematic basis for making inferences
about the learning and development of students. It is the
process of defining, selecting, designing, collecting,
analyzing, interpreting, and usi