Giao tiếp là một hiện tượng tâm lý phức tạp bao gồm nhiều mặt, nhiều cấp độ khác nhau. Có nhiều định nghĩa khác nhau về giao tiếp.
- Theo Phạm Minh Hạc: Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các quan hệ giữa người với người để hiện thực hoá các quan hệ xã hội.
19 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 7734 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Nhập môn khoa học giao tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Giao tiếp, vai trò và chức năng của giao tiếp?
+ Giao tiếp:
Giao tiếp là một hiện tượng tâm lý phức tạp bao gồm nhiều mặt, nhiều cấp ñộ khác nhau. Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về giao tiếp.
- Theo Phạm Minh Hạc: Giao tiếp là hoạt ñộng xác lập và vận hành các quan hệ giữa người với người ñể hiện thực hoá các quan hệ xã hội.
- Theo Ngô Công Hoàn: Giao tiếp là quá trình tiếp xúc giữa con người nhằm mục ñích trao ñổi tư tưởng, tình cảm, vốn sống, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp.
Tuy nhiên, nhìn chung: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người, qua ñó con người trao ñổi thông tin, tình cảm, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác ñộng qua lại với nhau nhằm vận hành mối quan hệ xã hội.
+ Vai trò của giao tiếp:
- Giao tiếp là nhu cầu cơ bản và ñầu tiên của con người
- Giao tiếp là ñiều kiện ñảm bảo sự phát triển tâm lý bình thường của con người. - Giao tiếp làm hiện thực hoá quan hệ giữa người với người, tạo ra xã hội loài người.
- Giao tiếp là con ñường hình thành nhân cách cá nhân. - Giao tiếp là ñiều kiện của mọi hoạt ñộng của con người.
+ Chức năng của giao tiếp:
- Xét từ góc ñộ tâm lý cá nhân: ðịnh hướng hoạt ñộng cá nhân. Chức năng nhận thức. ðánh giá và ñiều chỉnh.
- Xét từ góc ñộ hoạt ñộng nhóm xã hội: Chức năng liên kết. Chức năng hoà nhập.
- Xét dưới góc ñộ văn hoá ñời sống: Chức năng nhận thức.
Chức năng cảm xúc. Duy trì sự liên tục.
Chức năng xúc cảm thẩm mỹ.
Câu 2: các nguyên tắc giao tiếp ?
Nguyên tắc giao tiếp là hệ thống những quan ñiểm, nhận thức chỉ ñạo, ñịnh hướng hệ thống thái ñộ, hành vi ứng xử của người giao tiếp.
Từ ñịnh nghĩa về nguyên tắc giao tiếp cho thấy, tuỳ thuộc vào quan ñiểm nhận thức mà mỗi người, mỗi nghề nghiệp có nguyên tắc giao tiếp riêng. Việc giao tiếp của mỗi người, mỗi lĩnh vực hoạt ñộng nghề nghiệp khác nhau có những nguyên tắc riêng ñược quy ñịnh bởi những ñặc thù của người ñó, của nghề nghiệp ñó.
Tuy nhiên, chúng ta có thể chỉ ra một số nguyên tắc chung của giao tiếp như sau: - Bắt ñầu từ cái nhìn bên ngoài.
- Hướng ñến sự bình ñẳng.
- Phụ thuộc vào hiệu quả truyền thông.
- Dựa trên các quy ước xã hội.
- Hướng ñến việc ñáp ứng lợi ích cá nhân.
Câu 3: Phong cách giao tiếp? Dấu hiệu cơ bản của phong cách giao tiếp và các loại phong cách giao tiếp?
+ Phong cách giao tiếp:
Phong cách giao tiếp là toàn bộ hệ thống những phương pháp, thủ thuật tiếp nhận, phản ứng hành ñộng tương ñối bền vững, ổn ñịnh của mỗi cá nhân trong giao tiếp. Chúng quy ñịnh sự khác biệt cá nhân về giao tiếp, giúp cá nhân giao tiếp tốt trong mọi môi trường xã hội.
+ Dấu hiệu cơ bản của phong cách giao tiếp: 3 dấu hiệu cơ bản.
- Hệ thống những phương pháp, thủ thuật tiếp nhận phản ứng hành ñộng tương ñối ổn ñịnh, bền vững của cá nhân, giúp con người hoạt ñộng, ứng xử… tương ñói như nhau trong các tình huống khác nhau.
- Hệ thống những phương pháp, thủ thuật quy ñịnh những ñặc ñiểm khác biệt giữa các cá nhân.
- Hệ thống những phương tiện có hiệu quả giúp cá nhân thích nghi với những thay ñổi môi trường (nhất là môi trường xã hội).
+ Các loại phong cách giao tiếp:
- Phong cách dân chủ:
Thể hiện sự tôn trọng những ñặc ñiểm tâm lý cá nhân, vốn sống, kinh nghiệm, trình ñộ nhận thức, nhu cầu, ñộng cơ, hứng thú và mức ñộ tích cực nhận thức của ñối tượng. Thể hiện sự lắng nghe nguyện vọng, ý kiến của ñối tượng giao tiếp. Những ñề nghị chính ñáng ñược trao ñổi, ñáp ứng kịp thời hoặc có lời giải thích rõ ràng.
Tạo ra ở ñối tượng giao tiếp tính tích cực, sáng tạo và tạo ra bầu không khí tâm lý thoải mái trong quá trình giao tiếp.
- Phong cách ñộc ñoán:
Xuất phát từ nội dung công việc mà ít tính ñến những ñặc ñiểm riêng về nhận thức cá tính, nhu cầu, ñộng cơ hứng thú của ñối tượng.
Dễ gây nên những bức xúc hoặc sự sợ sệt ở ñối tượng giao tiếp. - Phong cách tự do:
Cách ứng xử của chủ thể dễ dàng thay ñổi trong những tình huống, hoàn cảnh giao tiếp khác nhau.
Thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt, cũng có những trường hợp biểu hiện như là giao tiếp ngẫu nhiên.
Phong cách này dễ thay ñổi mục ñích, nội dung và ñối tượng giao tiếp; ngoài ra có thể ngẫu hứng, ứng xử theo cảm xúc, ñôi khi khó kiểm soát.
Câu 4: Nêu những cơ sở tâm lý học của quá trình giao tiếp?
Quá trình giao tiếp là quá trình mà hành ñộng giao tiếp xảy ra trong khoảng thời gian nhất ñịnh, có ñiểm bắt ñầu và ñiểm kết thúc rõ rệt. Theo nghiên cứu của nhiều học giả, những cơ sở tâm lý của quá trình giao tiếp là:
- Chân dung tâm lý về bản thân.
- Quan hệ liên nhân cách trong giao tiếp. - Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp. - Nhận thức văn hoá và giao tiếp. - Hoạt ñộng ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Các hình thức tương tác phi ngôn ngữ trong giao tiếp.
Câu 5: Chân dung tâm lý về bản thân là gì? Ảnh hưởng của chân dung tâm lý bản thân tới quá trình giao tiếp? Những yếu tố ảnh hưởng tới sự thay ñổi chân dung tâm lý bản thân?
+ Chân dung tâm lý về bản thân:
Chân dung tâm lý về bản thân là những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới cách thức mà con người ứng xử với người khác và với bản thân. Chân dung tâm lý về bản thân bao gồm: Hình ảnh cơ thể; Cái tôi chủ quan; Cái tôi lý tưởng; Hình ảnh tâm lý theo vai trò xã hội.
+ Ảnh hưởng của chân dung tâm lý bản thân tới quá trình giao tiếp:
Chân dung tâm lý của bản thân có ảnh hưởng quan trọng tới quá trình giao tiếp. Con người thường chịu ảnh hưởng của chân dung tâm lý của bản thân trong quá trình giao tiếp theo ba khuynh hướng chính như sau:
Khuynh hướng sàng lọc: Tiếp nhận những gì mình thích theo một khung giá trị sẵn có với xu hướng loại bỏ những gì không phù hợp và giữ lại những gì ñược coi là phù hợp với hình ảnh của mình.
Khuynh hướng hành ñộng theo sự mong ñợi của người thân: Nỗ lực ñáp lại khi có người khác quan tâm, mong ñợi ở mình ñiều gì; thúc ñẩy con người phát triển cả về
phương diện năng lực, ñạo ñức lẫn phương diện xúc cảm, tình cảm.
Khuynh hướng vươn tới cái tôi lý tưởng: ðộng lực thúc ñẩy ta hành ñộng tới ñích khi ta mong ñợi ở chính ta ñiều gì; cá nhân xác ñịnh ñược một cách rã ràng chân dung tâm lý của bản thân trong tương lai và có niềm tin vững chắc về khả năng mình có thể vươn tới.
+ Những yếu tố ảnh hưởng tới sự thay ñổi chân dung tâm lý bản thân:
Chân dung tâm lý của bản thân có ảnh hưởng quan trọng tới quá trình giao tiếp, tuy vậy sự thay ñổi chân dung tâm lý về bản thân cũng có thể thay ñổi do ảnh hưởng của các yếu tố sau:
- Suy nghĩ về việc người khác mong ñợi những gì ở mình (về năng lực, phẩm chất, cách ứng xử…).
- Việc ñảm nhận các vai trò ñược giao - hoàn thành hay không hoàn thành các nhiệm vụ.
- Trải nghiệm khắc phục những khó khăn, cản trở, mâu thuẫn trong các mối quan hệ, nguyên tắc, giá trị… gặp phải trong cuộc sống.
- Việc nhận biết các phản ứng khác nhau của những người khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
- Mức ñộ kỳ vọng về chính bản thân - sự mong ñợi, yêu cầu cao ở chính mình sẽ giúp con người phấn ñấu ñể có kỹ năng sống tốt hơn.
Câu 6: Quan hệ liên nhân cách là gì? Ảnh hưởng của quan hệ liên nhân cách ñến quá trình giao tiếp?
+ Quan hệ liên nhân cách:
Quan hệ liên nhân cách là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến tính hiệu quả của quá trình giao tiếp, là cơ sở hình thành bầu không khí giao tiếp. ðó là loại quan hệ bao gồm cả quan hệ công việc và quan hệ cá nhân, là những mối liên hệ qua lại giữa con người với nhau ñược thể nghiệm mọtt cách chue quan và ñược biểu hiện một cách khách quan trong tính chất và phương thức ảnh hưởng qua lại lẫn nhau giữa con người với con người trong quá trình hoạt ñộng cùng nhau và trong giao tiếp.
Nói cách khác, quan hệ liên nhân cách chính là hệ thống các tâm thế, các ñịnh hướng, các chờ ñợi, các ñịnh hình… và thông qua chúng, con người tri giác và ñánh giá lẫn nhau.
+ Ảnh hưởng của quan hệ liên nhân cách ñến quá trình giao tiếp: Quan hệ liên nhân cách là cơ sở của sự hình thành bầu không khí trong giao tiếp.
Nhiều công trình nghiên cứu về nhóm và tập thể, về ñộng thái của nhóm, về sự hình thành nhóm, hình thành tập thể… ñã chỉ ra ảnh hưởng của quan hệ liên hệ liên nhân cách ñến việc hình thành sự ñoàn kết, gắn bó, sự thống nhất về ñịnh hướng giá trị của các thành viên trong tập thể.
Trong nhóm hay tập thể, các cá nhân tham gia vào những quan hệ có tính chất hai mặt: quan hệ công tác (hay là quan hệ chính thức) và quan hệ cá nhân (hay là quan hệ riêng tư). Quan hệ công tác ñược quy ñịnh trong văn bản cùng với thành phần cử nhóm hay tập thể; quan hệ cá nhân riêng tư nảy sinh trên cơ sở các ñộng cơ tâm lý: thiện cảm, quyến luyến, bằng hữu, ñồng chí, hoặc ác cảm thù ñịch… Những quan hệ công tác có thể ñược thể chế hoá, còn quan hệ cá nhân thì không như vậy. Hệ thống quan hệ liên nhân cách bao gồm cả hai loại quan hệ trên. Trong quá trình giao tiếp, tương quan giữa quan hệ công tác và quan hệ cá nhân có ảnh hưởng mạnh mẽ ñến quá trình giao tiếp như sau: - Có sự trùng hợp theo hướng dương tính: Trong nhóm hay tập thể không có những mâu thuẫn về công tác giữa các thành viên và các sự tiếp xúc cá nhân thân ái, tốt ñẹp, góp
phần vào sự hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ ñã ñề ra. Quan hệ công tác trở nên ít chính thức hơn nhưng sự khác biệt vẫn ñược duy trì.
- Các quan hệ công tác lẫn quan hệ cá nhân ñều căng thẳng: ðó là tình huống tiền xung ñột hoặc xung ñột. Nó có thể nảy sinh những quan hệ bình ñẳng hay phụ thuộc, làm cho các mối quan hệ trở nên phức tạp hoặc có thể khác nhau.
- Các quan hệ công tác lẫn quan hệ cá nhân ñều mang tính chất trung bình: Những mối quan hệ mà cả hai phía ñều làm ñúng theo những chỉ thị, quy chế chứ không vượt ra ngoài giới hạn của nó. ñó là cái ñược gọi là quan hệ chính thức ngặt nghèo. Khi ñó, các quan hệ cá nhân không ñược thể hiện.
Câu 7: Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp là gì? Ảnh hưởng của bầu không khí tâm lý ñến giao tiếp? Những yếu tố ảnh hưởng ñến bầu không khí tâm lý trong giao tiếp?
+ Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp:
Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp là toàn bộ những sắc thái tâm lý hướng hoạt ñộng chung của nhóm theo những mục ñích nhất ñịnh, là hệ thống các trạng thái tâm lý tương ñối ổn ñịnh ñặc trưng cho một tập thể nào ñó. Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp ñược tạo ra bởi sự kết hợp các yếu tố như: Sự ñồng cảm, niềm tin, mức ñộ thoả mãn nhu cầu của ñối tượng giao tiếp…
+ Ảnh hưởng của bầu không khí tâm lý ñến giao tiếp:
Bầu không khí tâm lý có ảnh hưởng mạnh mẽ ñến hiệu quả của quá trình giao tiếp. Thông qua ñó, bầu không khí ảnh hưởng gián tiếp ñến người lao ñộng và chất lượng hoạt ñộng trong các nhóm, cơ quan, tổ chức xã hội… Cụ thể, bầu không khí ảnh hưởng tới:
- Hướng hoạt ñộng chung của nhóm theo mục ñích có sẵn.
- Tạo lập ñược niềm tin, tạo nên sự ñồng cảm.
- Giải toả ñược những bức xúc, những vướng mắc và khó khăn gặp phải. + Những yếu tố ảnh hưởng ñến bầu không khí tâm lý trong giao tiếp:
Bầu không khí tâm lý trong giao tiếp có thể chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau ñây:
- Quan hệ liên nhân cách trong giao tiếp.
- Sự tín nhiệm và ñòi hỏi cao của các thành viên.
- Phê bình có thiện chí và thiết thực.
- Không có áp lực giữa người lãnh ñạo ñối với người bị lãnh ñạo.
- Mức ñộ ñồng cảm và giúp ñỡ lẫn nhau.
Câu 8: Khái niệm ứng xử văn hoá và ứng xử phi văn hoá?
+ Ứng xử văn hoá: ứng xử văn hoá là cách ứng xử, xây dựng và duy trì các mối quan hệ tốt ñẹp, nhân bản và phong phú giữa con người với con người.
+ Ứng xử phi văn hoá: ứng xử phi văn hoá là cách ứng xử, những nét thô bạo, vũ phu, ñộc ác, hận thù, ñịnh kiến, thô lỗ… trong giao tiếp, phi nhân bản, làm hỏng nhân cách, chà ñạp lên hạnh phúc của con người.
Câu 9: Văn hoá? Nhận thức văn hoá và giao tiếp?
+ Văn hoá:
Văn hoá là rèn dũa, giáo dục, cảm hoá người bằng cái ñẹp (chân, thiện, mỹ)… Văn hoá bao gồm văn hoá xã hội và văn hoá tổ chức.
Văn hoá xã hội là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần như là sản phẩm của lao ñộng xã hội loài người ñược tích luỹ trong quá trình lich sử.
Văn hoá tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ chức này với các thành viên của tổ chức khác.
Văn hoá giao tiếp là một thành tố của văn hoá tổ chức tạo ra sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác.
+ Nhận thức văn hoá và giao tiếp:
Mỗi cá nhân xuất phát từ những môi trường văn hoá khác nhau nên cách hành xử trong giao tiếp thường khác nhau. Nói ñến giao tiếp có văn hoá là là nói ñến một giao tiếp có ñặc trưng. ðể giao tiếp có văn hoá cần thể hiện:
- Kế thừa và phát huy văn hoá cộng ñồng dân tộc với các giá trị cốt lõi.
- Tiếp thu những giá trị văn hoá chung của nhân loại .
- Có tầm nhìn bao quát và có ý thức một cách tinh tế những khác biệt về văn hoá của người khác, với dân tộc khác.
- Trang bị kiến thức, thái ñộ và kỹ năng giao tiếp ñúng ñắn với người khác.
Câu 10: Hoạt ñộng ngôn ngữ trong giao tiếp? Một số yêu cầu về hoạt ñộng ngôn ngữ trong giao tiếp?
+ Ngôn ngữ:
Ngôn ngữ là yếu tố có bản chất xã hội - lịch sử. ðó là quá trình mỗi cá nhân sử dụng một thứ tiếng nào ñó ñể giao tiếp. Ngôn ngữ ñặc trưng cho từng người bởi cách phát âm, cách dùng từ, cách diễn ñạt ý tưởng… Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng trong giao tiếp giữa người với người, tạo ra các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ chỉ có ở người. Chính nhờ ngôn ngữ mà con người trao ñổi ñược ý nghĩ, tình cảm, ý chí, nguyện vọng, kinh nghiệm với nhau.
+ Chức năng cơ bản của ngôn ngữ:
- Chức năng chỉ nghĩa: Con người dùng ngôn ngữ ñể chỉ chính bản thân sự vật, hiện tượng. Chức năng này làm cho ngôn ngữ của con người khác với sự thông tin ở loài vật.
- Chức năng khái quát hoá: Từ ngữ không chỉ một sự vật, hiện tượng riêng lẻ, mà chỉ một loạt các sự vật, hiênh tượng có chung nhau những thuộc tính, bản chất. Chức năng này biểu hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa ngôn ngữ với tư duy.
- Chức năng thông báo: Chức năng này nói lên cái bên ngoài ngôn ngữ và nó gồm ba mặt là: thông tin, biểu cảm và thúc ñẩy hành ñộng.
+ Một số yêu cầu về hoạt ñộng ngôn ngữ trong giao tiếp:
Khi hoạt ñộng ngôn ngữ trong giao tiếp, người ta thường sử dụng hai loại ngôn ngữ là ngôn ngữ bên ngoài và ngôn ngữ bên trong.
* Ngôn ngữ bên ngoài là ngôn ngữ hướng vào người khác, nó ñược dùng ñể truyền ñạt và tiếp thu tư tưởng. Ngôn ngữ bên ngoài gồm hai loại là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Ngôn ngữ nói: Yêu cầu của ngôn ngữ nói là phải trong sáng, dễ hiểu, chính xác… người nói phải chuẩn bị trước về nội dung, hình thức và kết cấu của những ñiều ñịnh nói, nhiều khi phải tìm tiểu trước ñối tượng nghe. Khi giao tiếp, người nói vừa phải theo dõi ñến ngôn ngữ của chính bản thân mình vừa phải theo dõi ñến phản ứng của người nghe; còn người nghe thì phải tập trung chú ý trong một thời gian dài.
- Ngôn ngữ viết: Yêu cầu của ngôn ngữ viết là phải viết tỉ mỉ, chính xác, logic, phải tuân theo ñầy ñủ các quy tắc ngữ pháp và chính tả.
* Ngôn ngữ bên trong là loại ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính mình. Nó giúp cho con người suy nghĩ ñược, tự ñiều chỉnh ñược, tự giáo dục ñược. Nó là cái vỏ từ ngữ của tư duy. Yêu cầu của ngôn ngữ bên trong là: không phát ra âm thanh; bao giờ cũng ñược rút gọn, cô ñọng…
Câu 11: Các hình thức phi ngôn ngữ trong giao tiếp?
Các hình thức phi ngôn ngữ trong giao tiếp là một loạt phương tiện quan trọng của sự biểu ñạt. ðó là các kích thích bên ngoài nhưng không phải là lời nói và chữ viết mà bao gồm sự chuyển ñộng của thân thể, các ñặc ñiểm của thân thể ñược biểu hiện ở bên ngoài, các ñặc ñiểm giọng nói và sự sử dụng không gian và khoảng cách…
Sự giao tiếp phi ngôn ngữ thường ñược dùng ñể biểu ñạt các dấu hiệu cơ bản sau: - Sự gần gũi: Khuynh hướng ñến gần những gì chúng ta thích và xa lánh những gì
chúng ta không ưa.
- Cường ñộ: Liên hệ ñến kích cỡ, góp phần nói lên cường ñộ của giao tiếp. - Sự ñáp ứng: Chúng ta sử dụng rất nhiều hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ ñể diễn
tả sự ñáp ứng.
Câu 12: Các bước tiến hành quá trình giao tiếp?
Giao tiếp là một quá trình gồm nhiều giai ñoạn, mỗi giai ñoạn thực hiện những chức năng khác nhau. Bất kỳ dạng giao tiếp nào cũng ñược tiến hành theo các giai ñoạn cơ bản như sau:
+ Gð1: Lập kế hoạch giao tiếp:
- Chức năng: Sắp ñặt, xác ñịnh phương pháp, hình thức tổ chức, thời gian, ñịa ñiểm giao tiếp theo những phương tiện sẵn có phù hợp ñối tượng, nội dung giao tiếp.
- Yêu cầu:
Xác ñịnh ñược mục ñích, yêu cầu của cuộc giao tiếp. Tìm hiểu thông tin về ñối tượng giao tiếp. Xác ñịnh ñược nội dung, hình thức giao tiếp. Dự kiến phương pháp, phương tiện giao tiếp. Dự kiến các tình huống có thể xảy ra và biện pháp giải quyết. Xác ñịnh ñược thời gian, ñịa ñiểm giao tiếp.
+ Gð2: Triển khai cuộc giao tiếp:
* Mở ñầu quá trình giao tiếp:
- Chức năng: Nhận thức về ñối tượng giao tiếp và cuộc giao tiếp; ñịnh hướng cho cuộc giao tiếp ñi ñúng mục ñích, yêu cầu.
- Yêu cầu:
Tạo ra sự thiện cảm và tin yêu
Từ y phục ñến ánh mắt, nụ cười, về dáng ñi ñứng, tư thế, phong cách cần ñĩnh ñạc, ñường hoàng, tự tin, tạo cảm giác an toàn, gần gũi như kính trọng…
Cần chuẩn bị nên nói những gì? nói như thế nào?
* Diễn biến của quá trình giao tiếp:
- Chức năng: Thực hiện mọi mục ñích, yêu cầu của cuộc giao tiếp; bộc lộ sinh ñộng và chân thực bản chất của chủ thể với ñối tượng giao tiếp.
- Yêu cầu:
Giao tiếp bằng bản chất thực của mình; có sử dụng nghệ thuật giao tiếp phù hợp. Lời nói cần súc tích, nhiều thông tin, kích thích sự ñộng não liên tưởng, chú ý ñến
phương pháp luận, nhận thức.
Các bước giao tiếp nên theo một trình tự khoa học.
Ngoài lời nói, tư thế, tác phong, hành vi, ñiệu bộ, cử chỉ, ánh mắt, nụ cười… thì cần sử dụng các phương tiện khác ñể giao tiếp.
+ Gð3: Kết thúc, ñánh giá quá trình giao tiếp:
- Chức năng: Kết thúc cuộc giao tiếp nhưng ñể lại nhiều ấn tượng tốt cho ñối tượng giao tiếp; ñánh giá sự thành công - thất bại của cuộc giao tiếp ñể rút ra ñược bài học kinh nghiệm cho các cuộc giao tiếp lần sau.
- Yêu cầu:
Nhận thức ñược là ñã thực hiện ñược nội dung, nhiệm vụ giao tiếp. Chốt lại những vấn ñề chính của cuộc giao tiếp làm tăng hiệu quả giao tiếp. ðề ra ñược biện pháp, việc làm cho các hoạt ñộng tiếp theo nhằm phát huy tích
cực, hạn chế mặt tiêu cực của ñối tượng giao tiếp.
Câu 13: Kỹ năng lập kế hoạch giao tiếp?
Lập kế hoạch giao tiếp là sự sắp ñặt, xác ñịnh phương pháp, hình thức tổ chức, thời gian, ñịa ñiểm giao tiếp theo những phương tiện sẵn có phù hợp ñối tượng, nội dung giao tiếp. Lập kế hoạch là một việc làm rất quan trọng ñể ñảm bảo cho một cuộc giao tiếp diễn ra ñạt hiệu quả cao.
Kỹ năng lập kế hoạch giao tiếp là nhóm kỹ năng nhận thức và thiết kế nên kế hoạch giao tiếp.
+ Nhóm kỹ năng nhận thức: Trước khi tiến hành một cuộc giao tiếp, chủ thể phải xác ñịnh ñược mục ñích của cuộc giao tiếp: Cuộc giao tiếp nhằm mục ñích gì? ðể ñạt mục ñích ñó cần chuyển tải ñến ñối tượng giao tiếp nội dung gì? Các ñiều kiện ñể cuộc giao tiếp ñạt kết quả mong muốn?...
Nhóm kỹ năng này liên quan ñến những hành ñộng tích luỹ những tri thức về hoạt ñộng giao tiếp. Nhóm kỹ năng này gồm:
- Kỹ năng xác ñịnh mục ñích, yêu cầu của cuộc giao tiếp. - Kỹ năng tìm hiểu thông tin về ñối tượng giao tiếp. - Kỹ năng xác ñịnh nội dung, hình thức giao tiếp. - Kỹ năng lựa chọn phương pháp, phương tiện giao tiếp. - Kỹ năng xác ñịnh thời gian, ñịa ñiểm giao tiếp.
+ Nhóm kỹ năng thiết kế: Trên cơ sở phân tích mục ñích, yêu cầu, những ñiều kiện khách quan và chủ quan, phương tiện giao tiếp, ñặc ñiểm tâm lý, nhận thức của ñối tượng, chủ thể dự kiến và sắp xếp nội dung cuộc giao tiếp, dự kiến những phương pháp, phương tiện giao tiếp, phân phối thời gian các bước của quá trình giao tiếp, dự kiến những khuynh hướng có thể xảy ra và hướng giải quyết.
Nhóm kỹ năng này giúp cho chủ thể chủ ñộng, tự tin hơn trong quá trình giao tiếp. Nhóm kỹ năng này gồm:
- Kỹ năng xác ñịnh những ñiều kiện cần thiết ñể tổ chức cuộc giao tiếp.
- Kỹ năng chọn phương tiện giao tiếp, cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ ñể ñạt hiệu quả cao.
- Kỹ năng thiết kế, dự liến các tình huống có thể xảy ra và cách giải quyết các tình huống ñó.
- Dự kiến các mối quan hệ, liên hệ