Đề thi môn kinh tế lượng

Theo các chuyên gia kinh tế, khi Việt Nam gia nhập WTO các tập đoàn bán lẻ nước ngoài sẽ ồ ạt tiến vào thị trường này. Dự báo những tập đoàn bán lẻ nước ngoài này sẽ dùng hình thức kinh doanh nhượng quyền thương mại (franchising) để kiểm soát thị trường. Do vậy, để chống đỡ DN Việt Nam buộc phải “ra tay” trước nhằm tăng sức mạnh và tạo nội lực cho thương hiệu.

pdf11 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn kinh tế lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 1 Đề thi môn kinh tế lượng GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 2 ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NIÊN KHOÁ 2005-2006 THI KINH TẾ LƯỢNG (L1) LỚP: HCDH7.7 NGÀY: 23 - 5 -2006 THỜI GIAN LÀM BÀI: 100 PHÚT (Đã bao gồm thời gian đọc đề 10 phút) Ghi chú: Được phép sử dụng tài liệu. Phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài. PHẦN 1 Bài báo đính kèm chỉ có tính chất tham khảo. 03:43' 20/05/2006 (GMT+7) Franchising - Giải pháp hội nhập? (VietNamNet) - Theo các chuyên gia kinh tế, khi Việt Nam gia nhập WTO các tập đoàn bán lẻ nước ngoài sẽ ồ ạt tiến vào thị trường này. Dự báo những tập đoàn bán lẻ nước ngoài này sẽ dùng hình thức kinh doanh nhượng quyền thương mại (franchising) để kiểm soát thị trường. Do vậy, để chống đỡ DN Việt Nam buộc phải “ra tay” trước nhằm tăng sức mạnh và tạo nội lực cho thương hiệu. Đừng để nước tới chân... TS Lý Quý Trung, Giám đốc Tập đoàn Nam An và chủ sở hữu thương hiệu Phở 24 cho hay, sở dĩ các thương hiệu trong ngành bán lẻ của Mỹ và các nước phát triển GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 3 giàu, mạnh và khó có đối thủ cạnh tranh lại là nhờ cách nhân rộng thương hiệu thành công qua hình thức franchising. Tại VN, hình thức kinh doanh này mới chỉ ở mức tập đi những bước đầu như đứa bé chập chững lên 3. Xét về khía cạnh nào đó thì đây là lợi thế cho ngành bán lẻ VN. Theo ông Trung, thương hiệu thành công là phải tạo được cảm giác thân quen với người tiêu dùng (thời gian và số lượng), do vậy franchising chính là giải pháp cho DN nhân rộng số lượng trong bối cảnh hội nhập hiện nay. “Cũng may là tại VN vẫn còn rất ít người biết đến các thương hiệu thế giới, nếu không rất nguy hiểm cho DN Việt Nam” - ông Trung nói. Và để tranh thủ giành lấy thị phần trước khi các nhãn hàng thức ăn nhanh “ngoại” xâm nhập thị trường VN, Phở 24 đã chủ trương dùng hình thức franchising, đến nay DN đã có 19 cửa hàng phở tại VN và 1 tại TaYa (Indonesia), trong đó có 8 cửa hàng franchising. Cũng với chủ trương phát triển mạnh bằng franchising, ngay từ đầu nhãn hàng thời trang Foci (Công ty Dệt may Nguyên Tâm) đã xác định chỉ tập trung vào sản xuất, giao việc bán hàng cho người mua franchise. Hiện Foci đã có khoảng 40 cửa hàng trên toàn quốc. Ông Hồ Thế Sơn, Giám đốc điều hành Nguyên Tâm cho biết, cách làm này giúp công ty đỡ phải lo bán lẻ, giảm sức ép mặt bằng nhất là trong bối cảnh giá thuê mặt bằng tại các thành phố lớn cao ngất ngưởng như tại TP.HCM và Hà GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 4 Nội hiện nay. Đây còn là cách làm thương hiệu và nhân rộng mô hình kinh doanh hiệu quả. “Năm 2006 này là năm bản lề của Foci, nếu DN VN mình không lo lớn mạnh được trong năm nay thì khó mà cạnh tranh lại” - anh Sơn cho biết thêm. Mô hình Cà phê Trung Nguyên - thương hiệu thực hiện phương thức franchising khá sớm tại VN. Tuy nhiên, không phải DN VN nào cũng chọn giải pháp franchising ngay từ đầu, nhiều DN cho đến thời điểm cận WTO như hiện nay mới bắt đầu “vắt chân lên cổ chạy”. Điều may mắn là ở VN một thương hiệu thành công có thể đi khắp hang cùng ngõ hẻm, ai cũng có thể mở franchise (như Cà phê Trung Nguyên hiện có tới khoảng 1.000 quán cà phê) trong khi đó ở nước ngoài cửa hàng phải tập trung vào GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 5 một khu thương mại dịch vụ nào đó. Do vậy, nếu chạy nhanh thì dẫu có hơi trễ thương hiệu VN vẫn có thể bao phủ được thị trường nội địa. Mới tháng 4/06 vừa qua, Công ty Anh Khoa, DN chuyên sản xuất mặt hàng trang phục lót nam, nữ nhãn hiệu Rock, Annies và ATW đã nhanh chóng giành thị trường hàng trang phục lót bằng cách mở một loạt 3 cửa hàng Rock, đồng thời kêu gọi nhà đầu tư mua franchise. Bà Ngô Ngọc Hoa, Giám đốc Công ty Anh Khoa cho hay: “Từ trước đến nay DN chỉ chuyên tâm vào sản xuất và phân phối hàng cho các hệ thống siêu thị, chợ... nhưng tôi cho rằng đã đến lúc DN cần khẳng định lại tên tuổi, vị thế của mình nếu không muốn cơ mất thị trường khi VN gia nhập WTO”. Cơ hội mua các thương hiệu quốc tế Bên cạnh việc chuẩn bị nội lực mạnh để cạnh tranh DN VN đang có thêm một cơ hội nữa là mua franchise các thương hiệu quốc tế. Một quốc gia phát triển là phải có mặt nhiều thương hiệu tầm cỡ quốc tế, hiện VN vẫn còn quá ít thương hiệu danh tiếng. Do vậy trong thời gian tới, khi làn sóng WalMart, McDonald’s, SevenEleven... ồ ạt đổ vào VN cũng là thời điểm cất cánh của nền công nghiệp franchise tại VN. Ông Trung cho rằng, nếu như các nhà đầu tư kinh doanh các thương hiệu nổi tiếng tại VN theo kiểu độc quyền khu vực, như KFC chẳng hạn, nhà đầu tư ngoại mua GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 6 franchise nhãn hiệu này rồi mở hệ thống nhà hàng KFC tại VN, VN chỉ có lợi từ việc thu thuế và có công ăn việc làm cho lao động thôi chứ lợi nhuận từ việc kinh doanh nhà đầu tư sẽ chuyển ra nước ngoài. Lợi nhuận sẽ ở lại VN nếu chính các DN trong nước dành lấy cơ hội mua franchise từ các thương hiệu quốc tế.Bài, ảnh: Nguyễn Sa Bối cảnh giả định: Anh (Chị) là chuyên gia kinh tế cao cấp của chính phủ và được giao nhiệm vụ khảo sát nhu cầu mua franchise của các doanh nghiệp trong nước. 1. Chọn biến phụ thuộc là nhu cầu mua franchise của doanh nghiệp được khảo sát. Nêu cụ thể cách Anh (Chị) lượng hoá biến này và phân tích ưu và nhược điểm của nó. 2. Chọn 3 biến liên quan đến doanh nghiệpcó ảnh hưởng lớn đến số nhu cầu mua franchise. Nêu định nghĩa biến và phân tích mối quan hệ nhân quả của chúng lên nhu cầu mua franchise. 3. Trình bày phương pháp thu thập số liệu của Anh (Chị). Nêu thuận lợi và khó khăn khi thu thập số liệu. 4. Nếu kết quả phân tích đúng như kỳ vọng của Anh (Chị), hãy đề xuất các biện pháp phát triển thị trường franchising. PHẦN 2 Thông tin để làm phần 2 lấy từ bài tập nhóm. GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 7 5. Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu và kết quả chính của bài tập nhóm (Không quá 10 dòng). 6. Anh (Chị) hãy trình bày những khó khăn mà Anh (Chị) gặp phải trong bài tập nhóm. (Không quá 5 dòng). PHẦN 3 Doanh thu các phim ăn khách hàng đầu của Mỹ tính đến thời điểm tháng 11-2001 và các nhân tố ảnh hưởng. Nguồn: William Mendenhall, Terry Sincich (2003). A second course in statistics: Regression Analysis, 6th Edition. Pearson Education International. Data 4.32. REV = Tổng doanh thu của phim, triệu USD. Trong đó US = Doanh thu nội địa (tính riêng trên đất Mỹ) của phim, triệu USD WW = Doanh thu ở thị trường nước ngoài, triệu USD YEAR = Năm phát hành phim BUD = Chi phí sản xuất, triệu USD PG_13 = 1 nếu phim dành cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên, có khuyến cáo cần cha mẹ đi kèm hoặc không, 0 cho phim không giới hạn lứa tuổi. 7. Nhận xét về tầm quan trọng của thị trường nước ngoài đối với nền điện ảnh Mỹ thông qua các số liệu thống kê ở trang sau. GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 8 8. Thông qua ma trận tương quan, nhận xét về tương quan của doanh thu nội địa, năm phát hành, chi phí sản xuất và xếp loại phim đến doanh thu ở thị trường nước ngoài. Kết quả này có đúng như kỳ vọng của Anh (Chị) không? Giải thích ngắn gọn. 9. Viết kết quả hồi quy với các trị thống kê quan trọng. 10. Nhận xét kết quả hồi quy. Kết quả này có phù hợp với phân tích ở câu 8 không? Giải thích ngắn gọn. CHÚC ANH (CHỊ) THÀNH CÔNG! Trích 1 phần danh sách được xếp hạng RANK Movie Year US PG_13 Bud WW 1 Titanic 1997 600.8 1 200 1835 2 Star Wars 1977 460.9 0 11 784 3 Star Wars: The Phanton Menace 1999 431.1 0 110 922 4 E.T. 1982 399.8 0 NA 705 5 Juasic Park 1993 356.8 1 63 920 .. 21 Beverly Hills Corp 1984 234.8 1 NA 316 22 Cast Away 2000 233.6 1 90 408 23 The Lost World 1997 229.1 1 73 614 24 Gostbusters 1984 220.9 0 30 274 25 Mrs. Doubtfire 1993 219.2 1 NA 423 GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 9 Thống kê mô tả REV US WW Trung bình 908 300 608 Trung vị 818 260 533 Lớn nhất 2436 601 1835 Nhỏ nhất 495 219 274 Độ lệch chuẩn 400 90 317 Số quan sát 25 25 25 BUD PG_13 1991 68 0.52 1994 63 2001 200 1975 11 8 47 25 19 25 Ma trận tương quan giữa WW và các nhân tố ảnh hưởng WW US YEAR BUD PG_13 WW 1 0.91 0.15 0.60 0.37 US 0.91 1.00 -0.03 0.45 0.09 YEAR 0.15 -0.03 1.00 0.71 0.36 BUD 0.60 0.45 0.71 1.00 0.28 PG_13 0.37 0.09 0.36 0.28 1.00 Kết quả hồi quy Dependent Variable: WW Method: Least Squares Date: 05/22/06 Time: 16:20 Sample(adjusted): 1 24 Included observations: 19 GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 10 Excluded observations: 5 after adjusting endpoints Variable Coeffic ient Std. Error t- Statistic Prob. C 8475.5 98 9451.85 4 0.89671 3 0.3850 US 2.7244 91 0.32716 5 8.32757 0 0.0000 YEAR - 4.4709 63 4.74604 6 - 0.94204 0 0.3621 BUD 2.0261 97 0.96618 3 2.09711 5 0.0546 PG_13 181.23 88 49.7992 6 3.63938 7 0.0027 R-squared 0.9356 70 Mean dependent var 633.89 47 GV: Lê Tấn Luật 6/24/2013 11 Adjusted R- squared 0.9172 90 S.D. dependent var 349.72 65 S.E. of regression 100.57 91 Akaike info criterion 12.280 70 Sum squared resid 141626 .1 Schwarz criterion 12.529 24 Log likelihood - 111.66 66 F-statistic 50.906 97 Durbin- Watson stat 2.6126 30 Prob(F- statistic) 0.0000 00