I/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH may Sơn Hải
- Chức năng: May các sản phẩm áo phông
- Địa chỉ tại: C1 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Tây Đô: 1200311001467
- Mã số thuế: 0102333957
- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước
+ Phương pháp tính giá thành: trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/2006 của Bộ Tài chính.
3 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: Thực hành 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN
Mã đề thi: KTDN - TH 37
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
§Ò bµi
I/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH may Sơn Hải
- Chức năng: May các sản phẩm áo phông
- Địa chỉ tại: C1 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
- Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Tây Đô: 1200311001467
- Mã số thuế: 0102333957
- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước
+ Phương pháp tính giá thành: trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/2006 của Bộ Tài chính.
II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH may Sơn Hải
trong tháng 1/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
A- Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu
Chi tiết: + Vải coston (500m x 10)
+ Chỉ may (250 cuộn x 10)
+ Phụ tùng (50 chiếc x 20)
- TK 131 - Phải thu của khách hàng
Chi tiết: Công ty TNHH Ngân Hà
- TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang
Chi tiết: + Áo phông ZM
+ Áo phông TM
- TK 211 - TSCĐ hữu hình
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 311 - Vay ngắn hạn
- TK 331 - Phải trả cho người bán
Chi tiết: Công ty cổ phần Sợi Việt
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN
- TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
5.000
2.500
1.000
5.200
1.500
500
5.000
18.000
21.000
8.500
5.200
2.000
34.300
18.000
3.000
5.000
3.000
60.000
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N:
1. Hóa đơn 00532 ngày 08/01/N mua 1.600m vải coston theo giá mua (chưa có thuế GTGT) là 15.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho Công ty cổ phần Sợi Việt. Số vải trên đã nhập kho đủ theo PNK số 03. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho 1.000 đã trả cho Công ty Thanh Bình theo phiếu chi số 08 ngày 08/01/N.
2. Nguyễn Thị Lan, phòng tài vụ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 03 ngày 09/01/N số tiền: 1.000. Đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số GBN 05 ngày 09/01/N.
3. Ngày 10/01/N mua 500 cuộn chỉ may theo hóa đơn GTGT 004523 giá mua (chưa có thuế GTGT) là 5.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho Doanh nghiệp tư nhân Vân Hải. Số chỉ may trên đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 04.
4. Ngày 12/01/N Mua máy là hơi, theo HĐ 001259 của Công ty TNHH Vân Hà giá mua (chưa có thuế GTGT): 20.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. (Hợp đồng vay số 03/01 của Ngân hàng nông nghiệp).
5. Phiếu Xuất kho số 02 ngày 14/01/N:
a. Vải Coston:
- Xuất kho 800m may áo phông ZM: 8.000
- Xuất kho 400m may áo phông TM : 4.000
b. Chỉ may
- Xuất kho 400 cuộn may áo phông ZM: 4.000
- Xuất kho 250 cuộn may áo phông TM : 2.500
6. Bảng thanh toán tiền lương tháng 01/N, tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất như sau:
- May áo phông ZM: 6.000
- May áo phông TM : 4.000
7. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
8. Tập hợp chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất như sau:
- Phụ tùng xuất dùng theo phiếu XK 04 ngày 16/01/N: 500 (số lượng: 25 chiếc)
- Lương nhân viên phân xưởng: 2.000
- Trích các khoản theo lương tính theo tỉ lệ qui định vào chi phí.
- Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng: 600
- Tiền điện đã chi bằng tiền mặt theo PC số 15 ngày 16/01/N: 520
9. Cuối tháng, kết chuyển chi phí sản xuất và nhập kho sản phẩm. Biết:
- Kết quả sản xuất hoàn thành 1.000 áo phông ZM, 500 áo phông TM. Đã nhập kho theo phiếu NK 08 ngày 18/01/N.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Áo phông ZM: không có
+ Áo phông TM: 300 chiếc (SPDD được đánh giá theo phương pháp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho theo phiếu NK 09 ngày 18/01/N từ sản phẩm hỏng của áo phông ZM là 256, áo phông TM là 204.
10. Phiếu XK 06 ngày 20/01/N xuất bán trực tiếp 500 áo phông ZM cho Công ty TNHH Minh Tâm, giá bán (chưa có thuế GTGT 10%): 40.000đ/sản phẩm, HĐ bán hàng 003451, đã thu đủ bằng tiền gửi ngân hàng theo giấy báo có số 08. Giá xuất kho theo giá thành thực tế.
11. Phiếu xuất kho số 08 ngày 22/01/N xuất 200 áo phông TM gửi bán Công ty TNHH Ngân Hà, giá bán (chưa có thuế GTGT 10%): 45.000đ/chiếc.
12. Ngày 24/01 Công ty TNHH Ngân Hà thông báo chấp nhận mua lô hàng trên nhưng chưa thanh toán tiền. (Hóa đơn bán hàng số 003452 ngày 22/01/N).
13. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ như sau:
- Phụ tùng xuất dùng theo phiếu XK số 14 ngày 27/01/N: 300 (số lượng 15)
- Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 tính lương nhân viên bán hàng: 1.000
- Trích các theo lương tính vào chi phí theo tỉ lệ qui định hiện hành
- Khấu hao TSCĐ: 500
- Chi phí khác bằng tiền măt theo PC số 19 ngày 28/01/N: 510
14. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:
- Phụ tùng xuất dùng theo phiếu XK số 15 ngày 27/01/N: 200 (số lượng 10)
- Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 tính lương nhân viên QLDN: 2.000
- Các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ qui định vào chi phí
- Khấu hao TSCĐ: 600
- Chi phí khác bằng tiền măt theo PC số 21 ngày 29/01/N: 320
15. Lập các bút toán kết chuyển liên quan và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Yêu cầu:
1/ Lập các chứng từ gốc liên quan nghiệp vụ 1, 2 (1 điểm)
2/ Ghi sổ Chi tiết bán hàng, Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh TK 627(1 điểm)
3/ Vào sổ Nhật ký chung (3điểm)
4/ Vào Sổ cái tài khoản loại 1, loại 2,loại 3, loại 4 (3 điểm)
5/ Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N (2 điểm)
Tài liệu bổ sung:
1. Nhà cung cấp:
- Công ty TNHH Vân Thanh
+ Địa chỉ: 40 Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Công ty cổ phần Sợi Việt
+ Địa chỉ: 47 Phạm Hồng Thái – Ba Đình – Hà Nội
+ Mã số thuế: 0102352786
- Doanh nghiệp tư nhân Vân Hải
+ Địa chỉ: 30 Phùng Khắc Khoan – Hà Nội
2. Khách hàng
- Công ty TNHH Minh Tâm
+ Địa chỉ: 50 Nguyễn Văn Cừ – Long Biên – Hà Nội
+ Mã số thuế: 0101535455
- Công ty TNHH Ngân Hà
+ Địa chỉ: 20 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
+ Mã số thuế: 0103457231
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm