ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 2 điểm)
Thế nào là hao mòn và khấu hao tài sản cố định? Phân biệt khấu hao và hao mòn tài sản cố định? Trình bày nội dung cách tính khấu hao tài sản cố định bằng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Câu 2: (5 điểm)
Công ty X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất SXKD ở đầu năm là 2.000 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế đầu năm là 800 triệu đồng. Trong năm báo cáo không có sự biến động về TSCĐ.
2. Doanh thu thuần bán hàng là 3.000 triệu đồng.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh chưa kể khấu hao TSCĐ là 141,1 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 75% doanh thu thuần.
4. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động trong năm là 90 ngày.
5. Số vốn vay bình quân trong năm là 800 triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
6. Giá bán sản phẩm là 120.000đ/sản phẩm
2 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Mã đề thi: KTDN - LT 07, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 07
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 2 điểm)
Thế nào là hao mòn và khấu hao tài sản cố định? Phân biệt khấu hao và hao mòn tài sản cố định? Trình bày nội dung cách tính khấu hao tài sản cố định bằng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Câu 2: (5 điểm)
Công ty X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất SXKD ở đầu năm là 2.000 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế đầu năm là 800 triệu đồng. Trong năm báo cáo không có sự biến động về TSCĐ.
2. Doanh thu thuần bán hàng là 3.000 triệu đồng.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh chưa kể khấu hao TSCĐ là 141,1 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 75% doanh thu thuần.
4. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động trong năm là 90 ngày.
5. Số vốn vay bình quân trong năm là 800 triệu đồng với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
6. Giá bán sản phẩm là 120.000đ/sản phẩm
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Ngoài số vốn sử dụng như năm báo cáo, tháng 1 công ty dùng nguồn vốn vay với lãi suất vay vốn là 10%/năm để đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị sản xuất với dự toán kinh phí nâng cấp là 620 triệu đồng. Thời gian nâng cấp theo dự tính là không đáng kể. Nhờ việc đầu tư này nên chi phí biến đổi giảm 5.000đ/sản phẩm, đồng thời số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ tăng thêm 5.000 sản phẩm so năm báo cáo. Giá bán sản phẩm chưa có thuế GTGT như năm báo cáo là 120.000 đồng/sản phẩm.
2. Số vòng quay vốn lưu động dự kiến sẽ tăng thêm 1 vòng so năm báo cáo.
Yêu cầu:
1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo qua các chỉ tiêu: số vòng quay, kỳ luân chuyển bình quân và số vốn lưu động có thể tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động so năm báo cáo.
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm báo cáo và năm kế hoạch.
3. Để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh thêm 5% so với năm báo cáo thì năm kế hoạch công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.
4. Xác định điểm hoà vốn kinh tế và tài chính năm kế hoạch.
Biết rằng:- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân là 10%/năm.
Ngày.thángnăm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được phép sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_lt_07_6556.docx
- da_ktdn_lt_07_6902.docx