MỤC TIÊU
• Phân tích được đặc điểm và nhu cầu dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và nuôi con bú
• Trình bày được chế độ ăn và cách chăm sóc và phụ nữ mang thai và nuôi con bú.
37 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNGDINH DƯỠNGCHO PHỤ NỮ MANG THAIVÀ NUÔI CON BÚwww.hsph.edu.vnMỤC TIÊU• Phân tích được đặc điểm và nhu cầu dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và nuôi conbú.• Trình bày được chế độ ăn và cách chăm sóc và phụ nữ mang thai và nuôi con bú.www.hsph.edu.vnTẦM QUAN TRỌNG CỦA DINH DƯỠNGTRONG THỜI KỲ MANG THAITầm quan trọng của dinh dưỡng cho PN mang thaiSDD LBWTrẻ chậm phát triển thể chất và trí tuệ Tăng TỬ VONG CONwww.hsph.edu.vnTỬ VONG MẸ Thiếuvitamin AThiếu iod ThiếuAcid Folic Tật ống thần kinh Thiếu kẽmBào thai chậm phát triển Thiếu máu LBWTai biến sản khoa Tăngnguy cơbênh tật Giảm khả năng học tâp, lao độngwww.hsph.edu.vnNhững nguyên nhân của cân nặng sơ sinhthấp (IUGR)•Dinh dưỡng của bà mẹ trong thời kỳ mangthai•Mang thai ở độ tuổi thanh thiếu niên• Hút thuốc lá và uống rượu•Cân nặng và chiều cao trước khi mang thai•Khoảng cách sinh ngắn•Sốt rét• Tăng cân thấp trong thời kỳ mang thaiwww.hsph.edu.vn THỰC TRẠNG DINH DƯỠNGLỨA TUỔI SINH ĐẺ VÀ PNMTProvinceChild25BMI 18.5-25BMI26.0-29.0)7-11.5www.hsph.edu.vnLời khuyên về tăng cân trong thời kỳmang thaiTăng cân thích hợp của bà mẹ là cần thiết trong suốtthời kỳ mang thai để đảm bảo sự phát triển đầy đủcủa bào thai.Cân nặng khuyến nghị:Nguồn Hội Y khoa của Mỹwww.hsph.edu.vnCân nặng sơ sinh•Cân nặng sơ sinh: Chỉ số tốt nhất của tình trạngdinh dưỡng và sức khoẻ của trẻ•Cân nặng bình thường : 2.5 – 4.2kg•Cân nặng sơ sinh thấp: <2.5kg•Cân nặng sơ sinh thấp phổ biến ở những nướcđang phát triển và ở những bà mẹ thanh thiếu niênwww.hsph.edu.vnNHU CẦU DINH DƯỠNGĐèitượngNLKcalPrg/dCamg/dFemg/dVit.AµgRE/dVit.Cmg/dPN18-30tuổi2200555002450070PNMT6thángcuối+350+15100030600+10PNnuôiconbú6thángđầu+550+28100024850+30www.hsph.edu.vnNhu cầu dinh dưỡngChế độ ăn• Tăng năng lượng• P:L:G là: 12-14: 20-25: 66-61 hoặc 13:23:64• Bổ sung chất đạm và chất béo giúp xây dựng và phát triển cơ thể trẻ• Tăng cường chất khoáng: Canxi - Sắt - Kẽm• Tăng cường vitamin • • • •www.hsph.edu.vnVitamin A: thị giác, giảm nhiễm trùngVitamin D: tăng hấp thu Ca, P (giảm còi xương)Vitamin B1: giúp chuyển hoá GVitamin C: tăng đề kháng, tăng hấp thu sắtChấtdinhdưỡngVaitròNguồnthựcphẩmProteinTăngtrưởngtếbàovàtạomáuThịtnac,cá,thịtgiacầm,trứng,đậuđỗ,lạc,đậuphụChấtbộtđườngCungcấpnănglượnghàngngàyBánhmì,ngũcốc,khoaitây,hoaquả,rau,mìCalciumLàmchorăngvàxươngchắc,khoẻ,chốngcocơ,chứcnăngthầnkinhSữa,bơ,cáăncảxươngIronTạohồngcầu(phòngchốngthiếumáu)Thịtnạc,tăngcườngsắtvàothựcphẩmVitaminATốtchoTBvõngmạcmắt,da,pháttriểnxươngCàrốt,rauláxanhthẫm,khoailangVitaminCTốtchorăng,lợi,xương,hỗtrợquátrìnhhấpthusắtCam,quýt,cảixanh,càchua,nướcquảépwww.hsph.edu.vnVai trò của một số chất dinh dưỡng trong quá trìnhmang thaiVai trò của một số chất dinh dưỡng trong quá trìnhmang thai Chất dinh dưỡngVitamin B6Vitamin B12Vitamin DFolic acidFat Vai tròTạo hồng cầu, hỗ trợ hấp thuprotein, lipid, glucidTạo hồng cầu, duy trì hoạt độnghệ thống thần kinhTốt cho xương và răng, hỗ trợhấp thu Ca.Tạo máuDự trữ năng lượng cho cơ thể Nguồn thực phẩmThịt lợn, ngũ cốc, chuốiThịt, cá, gia cầm, sữa(Những người ăn chay, cầnbổ sung Vit. B12)Sữa, các sản phẩm của sữa,ngũ cốcLá rau xanh, quả vàng sẫm,đỗ, đậu hà lan, các loại hạtThịt, sữa và các sản phẩm của sữa, các loại hạt, dầu thực vật (chất béo chiếm khoảng 30% tổng năng lượng)www.hsph.edu.vnwww.hsph.edu.vnNhu cầu sắt trong thời kỳ mang thaiNhu cầu trong suốt:3 tháng đầu (0 đến 12 tuần): rất nhỏ3 tháng tiếp theo (13 đến 24 tuần):tăng thêm3 tháng cuối (25 tuần đến khi sinh): cao nhấtNhững bà mẹ mang thai bị thiếu máu do thiếu sắtở những phụ nữ có lượng sắt dự trữ thấp- tăngnguy cơ bị LBW và tử vong trước khi sinh.Khuyến nghị: 27mg mỗi ngày (+9mg ở những phụnữ mang thai)Nhu cầu hấp thụ sắt (mg/ngày)NguNữMãn kinhMang thai NamThanh thiếu niên Thơ ấu Mới đẻ Tuổi (năm)www.hsph.edu.vnồn: www.hsph.edu.vn& www.hsph.edu.vn2008, p119www.hsph.edu.vnChương trình bổ sung viên Fe choPNMT ở Việt Nam• Liều dùng• Giám sát Chức năng của Canxi(Lấy từ Insel, Turner & Ross, 2001, trang 419)Tạo xươngChức năng thần kinhĐông máuCo cơChuyển hóa tế bàochìa khóa của s Hình 11.18 Chức năng của Canxi: Canxi là thành phần quan trọng của nhiều quá trình tế bào hơn nữa nó là đóng vai trò là Hình 11.18ự khoáng hóa xươngwww.hsph.edu.vnNguồn thực phẩm chứa Canxi(Từ FoodWorks) mg calcium Toàn bộ sữa (1 cốc) Hi lo (1 cốc) Thêm vào canxi (1 cốc) Pho mát, pho mát dày (40g) Sữa chua, ít béo, hoa quả (200 g) Cá mòi ( 1 cốc) Cá hồi (1 cốc) Bông cải xanh (1 cốc) Quả hạnh (1 cốc) Cam (1 cup) Đậu phụ (1 cup)www.hsph.edu.vn295350425310320737780 23350 54650www.hsph.edu.vnHấp thụHấp thụHấp thụHấp thụThụy sĩ.cải xanh, củ cải xanh, thức ăn và đồuống bổ xung canxiSữa, sữa đậu nành bổ xung canxi, đậuphụ có canxi, phomat và sữa chuaQuả hạnh, hạt vừng, đậu rằng, khoaitây ngọt Rau bina, cây đại hoàng, củ cảiNhững thực phẩm có chứa Canxi(Lấy từ Whitney & Rolfes, 2002, trang 406) Sự sẵn có của Canxi từ các loại thực phẩm khác nhau Súp lơ, cải xoong, cải bruxen, củ cải Thụy Điển, cải xoăn, mù tạc xanh, bôngwww.hsph.edu.vnKẽm•Kích thích hoạt động của khoảng 100enzim Cần thiết cho tổng hợp DNA và RNA•Cần cho hệ thông miễn dịch khoẻ mạnh;•Cần cho các sự lành của vết thương;•Giúp duy trì các giác quan nếm và ngửi; và•Cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triểnbình thường trong suốt thời kỳ mang thai,thơ ấu, và thanh thiếu niênHoạt động củawww.hsph.edu.vnChức năng của kẽmTăng trưởng tế bàohemoglobinChức năng miễn dịchChức năng của Kẽm trong cơ thể(lấy từ Insel, Turner & Ross, 2000, p. 453) Khả năng sinh sảnSinh sảnTái tạo tế bàoHoạt động của hocmon Trưởng thành về sinh lýNhìn ban đêmBiểu hiện giới tính Chuyển hoáprotein Chuyển hoá lipidwww.hsph.edu.vnNguồn bổ sung và khuyến nghị chế độ ăn•Có nhiều trong: con hàu, thịt đỏ, đậu, ngũ cốc•Sự hấp thụ tốt nhất là từ chế độ ăn nhiềuprotein động vật hơn là chế độ ăn nhiều proteinthực vật.•Bổ sung nhiều phytat, canxi và sắt (ức chế hấpthu kẽm)•Khuyến nghị:– 11mg/ngày trong suốt thời kỳ mang thai (+3mg sovới không mang thai ở phụ nữ)– 12mg/ngày trong suốt thời kỳ cho con bú (+4mg)www.hsph.edu.vnBổ sung kẽmCác dạng khác nhau:•Kẽm axetat, kẽm gluconate, hoặc kẽm sunphát•Bổ sung kẽm được sử dụng trong lành vếtthương và cải thiện tiêu chảy cấp trong suy dinhdưỡng ở trẻ em (4mg lên đến 40mg mỗi ngày),loét dạ dày.[Nguồn: MedlinePlus – US NIH]www.hsph.edu.vnCHĂM SÓC PNMT VÀ NUÔI CON BÚChăm sóc bà mẹ khi có thai• Khám thai: – Khám thai đúng và đủ – Nội dung khám thai • • • • • •www.hsph.edu.vnKhám toàn thânKhám thai: CTC, VB, nghe tim thaiUống viên sắtTiêm phòng uốn vánDinh dưỡng hợp lýGia đình, xã hội quan tâmwww.hsph.edu.vnNhững tác động sinh lý học của thời kỳ mangthaiBuồn nôn và nôn: không chữa.Giải pháp :•Ăn nhiều bữa nhỏ•Uống trong giữa các bữa ăn hơn là trong bữa ăn đểtránh phù•Tránh xa các thực phẩm có mùi thơm mạnh•Gừng có tác dụng làm dịu những cơn buồn nôn và nônkinh khủng (Jewell & Young, 2003)•Sự thèm và không thèm ăn: có thể liên quan đến độ nhạycủa khứu giác và vị giác•Chứng táo bón: khuyến nghị tăng thêm chất xơwww.hsph.edu.vnChứng ợ hơi•Phổ biến trong suốt thời kỳ mang thai donhiều áp suất trong bụng•Nên:– Thường xuyên ăn các bữa ăn nhỏ•Tránh– Ăn lúc tối khuya– Cúi xuống, nâng lên hay hay nằm xuốngsau bữa ăn– Tiêu thụ quá nhiều chè hoặc cà phê.www.hsph.edu.vnNhững yếu tố lối sống•Uống rượu•Hút thuốc•Tập thể dục: tập thể dục vừa phải trong suốt thờikỳ mang thai được khuyến nghịLợi ích: giảm tăng thêm chất béo, giảm nguy cơ đáitháo đường,duy trì tập erobic thích hợp, lao độngngắn, đẻ nhanh và ít can thiệp bằng phẫu thuậtwww.hsph.edu.vnChăm sóc bà mẹ nuôi con bú•••••Bổ sung Vitamin ABổ sung viên sắtDinh dưỡng hợp lýThăm khám y tế 7 ngày và 42 ngày sau đẻTinh thần thoải máiwww.hsph.edu.vnVệ sinh, lao động, nghỉ ngơi•••••MặcTắm rửaChăm sóc núm vúLao độngNghỉ ngơi