Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Việc cung cấp điện hợp lý và đạt hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi người kỹ sư tính toán và nghiên cứu sao cho đạt hiệu quả cao, hợp lý, tin cậy, và đảm bảo chất lượng cả về kinh tế và kỹ thuật đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và ngành công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, thẩm mỹ,. Đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
68 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 6213 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
-----(((((-----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp
MỤC LỤC
Bản vẽ 12
Chương I 12
1.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng: 13
1.1.1. Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng: 14
Nhóm 4 17
Tổng hợp phụ tải động lực 18
1.1.2. Xác định phụ tải chiếu sáng và thông thoáng của phân xưởng: 18
1.1.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng: 19
Vậy: 20
Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng thiết bị cắt 20
Tra bảng knc,cosφ cho các phân xưởng ta có 21
Kết luận 23
CHƯƠNG 3 26
XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI CỦA MẠNG ĐIỆN NHÀ MÁY 27
Những yêu cầu khi cấp điện 27
3.1 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT CỦA TRẠM PPTT 27
Vị trí các phân xưởng theo 2 trục X và Y là: 27
Áp dụng công thức tinh toán trên ta có toạ độ 28
3.2 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ,SỐ LƯỢNG,DUNG LƯỢNG CÁC TRẠM BAPX 29
Sơ đồ mạng cao áp của nhà máy 31
3.3 CHỌN DÂY DẪN TỪ NGUỒN ĐẾN TRẠM BIẾN ÁP 32
ΔU< ΔUcp=5%Uđm=1750 V thỏa mãn 33
Như vậy dây AC-70 thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện dòng sự cố 33
3.4 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN TỪ TRẠM PPTT ĐẾN TRẠM BAPX 33
Phương án 1 33
Phương án 2 34
Chiều dài các tuyến cáp như sau 35
Fkt=IttPPTT-B1/2,7=35,21 mm² 36
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất 36
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp 36
Fkt=IttPPTT-B2/2,7=30,76 mm² 39
Khi đứt dây,dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất 39
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp 40
Bảng kết quả tính toán kinh tế phương án 1 40
Bảng so sánh chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án 1 và 2 43
CHƯƠNG 4 45
TÍNH TOÁN ĐIỆN 45
4.1 XÁC ĐỊNH HAO TỔN ĐIỆN ÁP TRÊN ĐƯỜNG DÂY VÀ TRONG MÁY BIẾN ÁP 45
4.1.2 Trong máy biến áp 45
RBAPPTT=(ΔPN*U²)/S²BAPPTT=(60*22²)/(10000²*0,001)=0,2904 Ω 45
RBA=(RBAPPTT)/2 ; XBA=(XBAPPTT)/2 45
4.2 XÁC ĐỊNH HAO TỔN CÔNG SUẤT 46
Nhựơc điểm : Lắp giáp vận hành khó khăn 58
Ưu điểm : Có khả năng sinh ra công suất lớn 58
Qbù=Ptt1*(tg φ1- tg φmới)=2355,12*(1,17-0,48)=1625,03 kVAr 59
Kết quả tính toán phân bố dung lượng bù trong nhà máy 59
Sơ đồ lắp đặt tụ bù cos( trạm B1 (các trạm BA khác lắp đặt tương tự) 60
Sphân xương1=Ptt1+j(Qtt1-Qbù)= 2355,12+j(2737,8-1625,033)=2355,12+j1112,8 61
Tổn thất điện năng sau khi bù là 61
ΔAsau bù={(2355,12²+1112,8²)/0,4²}*0,494*27*10-6*3770=565,6 kWh 61
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng 61
Số tiền tiết kiệm được trong năm 61
Vốn đầu tư tụ bù 61
Vbù=v0 bù*Qbù=120*100*103=12*106 đ 61
Chi phí qui đổi 61
Zbù=pVbù=0,185*12*106=2,22*106 đ 61
TK=(0,7916-2,22),106= -1,4248,106 đ 61
CHƯƠNG 7 61
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT 61
Trước hết ta xác định điện trở tiếp địa nhân tạo 62
Chiều sâu trung bình của cọc htb=h+1/2=50+250/2=170 cm 62
Sơ bộ chọn số lượng cọc 62
HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH 64
V∑ = klđ∑V = 1,1*4441,16 =4885,276 triệu đồng 64
Z∑=pV∑ +CHT∑ -δA∑=(0,185*4885,276+1003,09916-0),106=1906,875.106 đồng 64
Bảng liệt kê thiết bị và hạch toán giá thành 66
KẾT LUẬN 68
Sinh viên thực hiện 68
Lời nói đầu
Điện năng là một dạng năng lượng có tầm quan trọng rất lớn trong bất kỳ lĩnh vực nào trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Việc cung cấp điện hợp lý và đạt hiệu quả là vô cùng cần thiết. Nó đòi hỏi người kỹ sư tính toán và nghiên cứu sao cho đạt hiệu quả cao, hợp lý, tin cậy, và đảm bảo chất lượng cả về kinh tế và kỹ thuật đặc biệt là đối với các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và ngành công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác nói chung.
Một phương án cung cấp điện hợp lý phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, thẩm mỹ,... Đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.
Với đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”, em đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu để hoàn thành một cách tốt nhất. Trong thời gian thực hiện đề tài, cùng với sự cố gắng của bản thân đồng thời em đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn rất tận tình của các thầy cô trong khoa, đặc biệt là thầy giáo TS. Trần Quang Khánh - người đã trực tiếp giảng dạy môn “ Hệ thống cung cấp điện” và hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Song do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Do vậy em kính mong nhận được sự góp ý bảo ban của các thầy cô cùng với sự giúp đỡ của các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài của mình và hoàn thành tốt việc học tập trong nhà trường cũng như công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Loan
Đề tài:
“Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”
I. Dữ kiện:
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm các phân xưởng với các dữ kiện cho trong bảng 2.1. Khoảng cách từ nguồn điện đến trung tâm nhà máy là L, m. Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM, h. Phụ tải loại I và loại II chiếm kI&II, %. Giá thành tổn thất điện năng cΔ = 1000đ/kWh; suất thiệt hại do mất điện gth = 4500đ/kWh; hao tổn điện áp cho phép trong mạng tính từ nguồn (điểm đấu điện) là ΔUcp = 5%. Các số liệu khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế điện.
Bảng 2.1. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
Alphabe
Họ :Loan
Tên đệm :Thị
Tên :Nguyễn
Số hiệu nhà máy
Phân xưởng
Sk
MVA
kI&II
%
TM
h
L
m
Hướng
Số hiệu
Phương án
L
119,35
Tây nam
T
250
75
54000
N
5
2
B
Nhà máy sửa chữa thiết bị số 5 là một nhà máy có qui mô tương đối lớn gồm 10 phân xưởng với tổng công suất tương đối lớn trên 17692 kW.
Mặt bằng phân xưởng được phân bố như sau:
Suy ra: diện tích thực = diện tích trên bản vẽ 5000²
Danh sách các phân xưởng trong nhà máy
Theo sơ đồ mặt bằng
Tên phân xưởng và phụ tải
Số lượng thiết bị điện
Tổng công suất đặt,kW
Hệ số nhu cầu,Knc
Hệ số công suất,cosφ
1
Phân xưởng thiết bị cắt
149
6500
0,36
0,65
2
Xem dữ liệu phân xưởng
3
Phân xưởng dụng cụ
190
1637
0,35
0,67
4
Phân xưởng sữa chữa điện
447
1850
0,33
0,78
5
Phân xưởng làm khuôn
250
1700
0,34
0,70
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
81
3800
0,38
0,62
7
Nhà hành chính,sinh hoạt
315
850
0,34
0,84
8
Khối các nhà kho
100
85
0,37
0,77
9
Phân xưởng thiết bị không tiêu chuẩn
56
70
0,39
0,61
10
Nhà ăn
23
1200
0,45
0,86
11
Phân xưởng gia công
18
162
0,45
0,78
Nhà máy có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân giúp chúng ta phát triển nhanh hơn, phục vụ việc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Vì vậy nhà máy được xếp vào hộ tiêu thụ loại một (không cho phép mất điện, cấp điện có dự phòng). Các phân xưởng sản xuất theo dây truyền và được cấp điện theo tiêu chuẩn loại một.
Nguồn điện cấp cho nhà máy được lấy từ lưới điện cách nhà máy 119,35 m, đường dây cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC, dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp là 250 MVA, nhà máy làm việc 3 ca.
Nhiệm vụ thiết kế.
I.Tính toán phụ tải
1.1 Xác định phụ tải tính toán phân xưởng
1.2 Xác định phụ tải của các phân xưởng khác
1.3 Tổng hợp phụ tải của toàn xí nghiệp,xây dựng biểu đồ phụ tải trên mặt bằng xí nghiệp dưới dạng các hình tròn bán kính r
II. Xác định sơ đồ nối của mạng điện nhà máy
2.1 Xác định vị trí đặt của trạm biến áp
2.2 Chọn công suất và số lượng máy biến áp
2.3 Chọn dấy dẫn từ nguồn tới trạm biến áp
2.4 Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp đến các phân xưởng (So sánh ít nhất 2 phương án )
III.Tính toán điện
3.1 Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp
3.2 Xác định hao tổn công suất
3.3 Xác định tổn thất điện năng
IV.Chọn và kiểm tra thiết bị
4.1 Tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng
4.2 Chọn và kiểm tra thiết bị
4.3 Kiểm tra chế độ mở máy của động cơ
V.Tính toán bù hệ số công suất
5.1 Tính toán bù công suất phản kháng để nâng hệ số công suất lên cosφ2=0,9
5.2 Đánh giá hiệu quả bù
VI Tính toán nối đất và chống sét
VII Hạch toán công trình
7.1 Liệt kê các thiết bị
7.2 Xác định các chỉ tiêu kinh tế
Bản vẽ
1.Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp với sự bố trí các thiết bị và biểu đồ phụ tải
2.Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng xí nghiệp (Gồm cả sơ đồ của các phương án so sánh )
3.Sơ đồ trạm biến áp (Sơ đồ nguyên lý,Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt trạm biến áp)
4.Sơ đồ nối đất
5.Bảng số liệu tính toán so sánh các phương án
Chương I
Tính toán phụ tải
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống... Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ thống cung cấp điện:
Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
Phương pháp tính theo công suất trung bình
Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện thích hợp.
1.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng:
Phân xưởng cơ khí sửa chữa N0 2 là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy. Phân xưởng có diện tích 864m2, trong phân xưởng có 33 thiết bị, công suất các thiết bị rất khác nhau, thiết bị có công suất lớn nhất là 55kW, song cũng có thiết bị có công suất nhỏ là 1,1kW. các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn. Những đặc điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
Số hiệu
trên sơ đồ
Tên thiết bị
Hệ số ksd
cosφ
Công suất đặt Pđ, kW
1,2,3,4
Lò điện kiểu tầng
0,35
0,91
18+25+18+25
5,6
Lò điện kiểu buồng
0,32
0,92
40+55
7,12,15
Thùng tôi
0,3
0,95
1,1+2,2+2,8
8,9
Lò diện kiểu tầng
0,26
0,86
30+20
10
Bể khử mỡ
0,47
1
1,5
11,13,14
Bồn đun nước nóng
0,30
0,98
15+22+30
16,17
Thiết bị cao tần
0,41
0,83
32+22
18,19
Máy quạt
0,45
0,67
11+5,5
20,21,22
Máy mài tròn vạn năng
0,47
0,60
2,8+5,5+4,5
23,24
Máy tiện
0,35
0,63
2,2+4,5
25,26,27
Máy tiện ren
0,53
0,69
7,5+12+12
28,29
Máy phay dứng
0,45
0,68
4,5+12
30,31
Máy khoan đứng
0,4
0,60
5,5+7,5
32
Cần cẩu
0,22
0,65
7,5
33
Máy mài
0,36
0,872
2,8
Phụ tải phân xưởng cơ khí - sửa chữa N0 2
1.1.1. Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng:
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm .
- Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường.
Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng cơ khí- sửa chữa thành 4 nhóm.
Nhóm 1
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Lò điện kiểu tầng
1
0.35
0.91
18.00
324.00
16.380
6.300
Lò điện kiểu tầng
2
0.35
0.91
25.00
625.00
22.750
8.750
Lò điện kiểu tầng
3
0.35
0.91
18.00
324.00
16.380
6.300
Lò điện kiểu tầng
4
0.35
0.91
25.00
625.00
22.750
8.750
Lò điện kiểu buồng
5
0.32
0.92
40.00
1600.00
36.800
12.800
Lò điện kiểu buồng
6
0.32
0.92
55.00
3025.00
50.600
17.600
Thùng tôi
7
0.3
0.95
1.10
1.21
1.045
0.330
Bồn đun nước nóng
11
0.3
0.98
15.00
225.00
14.700
4.500
Thùng tôi
12
0.3
0.95
2.20
4.84
2.090
0.660
Bồn đun nước nóng
13
0.3
0.98
22.00
484.00
21.560
6.600
Tổng
221.3
7238.05
205.055
72.590
Tổng hợp phụ tải nhóm 1
nhdn5
Ksdn1
Kncn1
Pn1
Cosφn1
6.766
0.328
0.586
129.760
0.927
Nhóm 2
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Lò điện kiểu tầng
8
0.26
0.86
30.0
900.00
25.800
7.800
Lò điện kiểu tầng
9
0.26
0.86
20.0
400.00
17.200
5.200
Bể khử mở
10
0.47
1.00
1.5
2.25
1.500
0.705
Bồn đun nước nóng
14
0.30
0.98
30.0
900.00
29.400
9.000
Thùng tôi
15
0.30
0.95
2.8
7.84
2.660
0.840
Thiết bị cao tần
16
0.41
0.83
32.0
1024.00
26.560
13.120
Thiết bị cao tần
17
0.41
0.83
22.0
484.00
18.260
9.020
Máy quạt
18
0.45
0.67
11.0
121.00
7.370
4.950
Máy quạt
19
0.45
0.67
5.5
30.25
3.685
2.475
Tổng
154.8
3869.34
132.435
53.110
Tổng hợp phụ tải nhóm 2
nhdn4
Ksdn2
Kncn2
Pn2
Cosφn2
6.193
0.343
0.607
93.973
0.856
Nhóm 3
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Máy mài tròn vạn năng
20
0.47
0.60
2.8
7.84
1.680
1.316
Máy mài tròn vạn năng
21
0.47
0.60
7.5
56.25
4.500
3.525
Máy mài tròn vạn năng
22
0.47
0.60
4.5
20.25
2.700
2.115
Máy tiện
23
0.35
0.63
2.2
4.84
1.386
0.770
Máy tiện
24
0.35
0.63
4.5
20.25
2.835
1.575
Máy tiện ren
25
0.53
0.69
7.5
56.25
5.175
3.975
Máy tiện ren
26
0.53
0.69
12.0
144.00
8.280
6.360
Tổng
41.0
309.68
26.556
19.636
Tổng hợp phụ tải nhóm 3
Nhdn3
Ksdn3
Kncn3
Pn3
Cosφn3
5.428
0.479
0.703
28.806
0.648
Nhóm 4
Tên thiết bị
Số hiệu
Ksd
Cos φ
P
P*P
P*Cosφ
P*Ksd
Máy tiện ren
27
0.53
0.69
12.0
144.00
8.280
6.360
Máy phay đứng
28
0.45
0.68
5.5
30.25
3.740
2.475
Máy phay đứng
29
0.45
0.68
15.0
225.00
10.200
6.750
Máy khoan đứng
30
0.40
0.60
7.5
56.25
4.500
3.000
Máy khoan đứng
31
0.40
0.60
7.5
56.25
4.500
3.000
Cần cẩu
32
0.22
0.65
11.0
121.00
7.150
2.420
Máy mài
33
0.36
0.87
2.2
4.84
1.918
0.792
Tổng
60.7
637.59
40.288
24.797
Tổng hợp phụ tải nhóm 2
nhdn2
Ksdn2
Kncn2
Pn2
Cosφn2
5.779
0.409
0.655
39.732
0.664
Tổng hợp phụ tải động lực
Phụ tải
Ksdni
Cosφni
Pni
Pni*Pni
Pni*Cosφni
Pni*Ksdni
Nhóm 1
0.328
0.927
129.760
16837.658
120.288
42.561
Nhóm 2
0.343
0.856
93.973
8830.925
80.441
32.233
Nhóm 3
0.479
0.648
28.806
829.786
18.666
13.798
Nhóm 4
0.409
0.664
39.732
1578.632
26.382
16.250
Tổng
292.271
28077.000
245.777
104.842
nhd
Ksd
Knc
Pdl
Cosφ
3.042
0.359
0.726
270,5
0.841
1.1.2. Xác định phụ tải chiếu sáng và thông thoáng của phân xưởng:
Trong xưởng sửa chữa cơ khí cần phải có hệ thống thông thoáng, làm mát nhằm giảm nhiệt độ trong phân xưởng do trong quá trình sản xuất các thiết bị động lực, chiếu sáng và nhiệt độ cơ thể người toả ra sẽ gây tăng nhiệt độ phòng. Nếu không được trang bị hệ thống thông thoáng, làm mát sẽ gây ảnh hưởng đến năng suất lao động, sản phẩm, trang thiết bị, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân làm việc trong phân xưởng.
Với mặt bằng phân xưởng là 864m2, ta trang bị 24 quạt trần (mỗi quạt 120W) và 8 quạt hút (mỗi quạt 80W); hệ số công suất trung bình của nhóm 0,8.
Tổng công suất thông thoáng và làm mát:
Trong thiết kế chiếu sáng, vấn đề quan trọng là đáp ứng yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài độ rọi, hiệu quả của chiếu sáng còn phụ thuộc vào quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý các chao chóp đèn, sự bố trí chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật và mỹ quan. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không bị loá
+ Không có bóng tối
+ Phải có độ rọi đồng đều
+ Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày
Tổng công suất chiếu sáng:
1.1.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng:
Do các phụ tải thông thoáng, làm mát, chiếu sáng, động lực là những phụ tải có tính chất khác nhau. Vì vậy ta áp dụng phương pháp số gia để tổng hợp phụ tải của toàn phân xưởng sửa chữa – cơ khí.
Ta có bảng tổng hợp sau:
TT
Phụ tải
P, kW
cosφ
1
Động lực
270,5
0,841
2
Chiếu sáng
12,96
1
3