GIẢI TÍCH (CƠ SỞ)
Phần 3. Độ Đo Và Tích Phân
Chuyên ngành: Giải Tích, PPDH Toán
§1. Độ Đo
1 PHẦN LÝ THUYẾT
1. Không gian đo được
Định nghĩa :
1) Cho tập X 6 = ø; một họ F các tập con của X được gọi là một σ−đại số nếu nó thỏa
mãn các điều kiện sau :
i. X ∈ F và nếu A ∈ F thì A
c
∈ F , trong đó A
c
= X \ A.
ii. Hợp của đếm được các tập thuộc F cũng là tập thuộc F .
2) Nếu F là σ−đại số các tập con của X thì cặp (X, F ) gọi là một không gian đo được
; mỗi tập A ∈ F gọi là tập đo được (đo được với F hay F − đo được)
6 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 5690 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đo độ và tích phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI TÍCH (CƠ SỞ)
Phần 3. Độ Đo Và Tích Phân
Chuyên ngành: Giải Tích, PPDH Toán
§1. Độ Đo
(Phiên bản đã chỉnh sửa)
PGS TS Nguyễn Bích Huy
Ngày 18 tháng 4 năm 2005
1 PHẦN LÝ THUYẾT
1. Không gian đo được
Định nghĩa :
1) Cho tập X 6= ø; một họ F các tập con của X được gọi là một σ−đại số nếu nó thỏa
mãn các điều kiện sau :
i. X ∈ F và nếu A ∈ F thì Ac ∈ F , trong đó Ac = X \ A.
ii. Hợp của đếm được các tập thuộc F cũng là tập thuộc F .
2) Nếu F là σ−đại số các tập con của X thì cặp (X,F ) gọi là một không gian đo được
; mỗi tập A ∈ F gọi là tập đo được (đo được với F hay F− đo được)
Tính chất
Giả sử F là σ−đại số trên X. Khi đó ta có :
1) ø ∈ X.
Suy ra hợp của hữu hạn tập thuộc F cũng là tập thuộc F .
2) Giao của hữu hạn hoặc đếm được các tập thuộc F cũng là tập thuộc F .
3) Nếu A ∈ F , B ∈ F thì A \B ∈ F .
2. Độ đo
Định nghĩa :
Cho một không gian đo được (X,F )
1) Một ánh xạ µ : F −→ [0,∞] được gọi là một độ đo nếu :
i. µ(ø) = 0
ii. µ có tính chất σ−cộng, hiểu theo nghĩa
∀{An}n ⊂ F, (An ∩ Am = ø, n 6= m) ⇒ µ(
∞⋃
n=1
An) =
∞∑
n=1
µ(An)
2) Nếu µ là một độ đo xác định trên σ−đại số F thì bộ ba (X,F, µ) gọi là một không
gian độ đo
1
Tính chất :
Cho µ là một độ đo xác định trên σ−đại số F ; các tập được xét dưới đây đều giả thiết
là thuộc F .
1) Nếu A ⊂ B, thì µ(A) ≤ µ(B), hơn nữa nếu µ(A) < ∞ thì ta có
µ(B \ A) = µ(B)− µ(A)
2) µ(
∞⋃
n=1
An) ≤
∞∑
n=1
µ(An).
Do đó, nếu µ(An) = 0 (n ∈ N∗) thì µ(
∞⋃
n=1
An) = 0
3) Nếu An ⊂ An+1 (n ∈ N∗) thì µ(
∞⋃
n=1
An) = lim
n→∞
µ(An)
4) Nếu An ⊃ An+1 (n ∈ N∗) và µ(A1) < ∞ thì
µ(
∞⋂
n=1
An) = lim
n→∞
µ(An)
Quy ước về các phép toán trong R
Giả sử x ∈ R, a = +∞ hoặc a = −∞. Ta quy ước :
1) −∞ < x < +∞
2) x + a = a, a + a = a
3) x.a =
{
a , nếu x > 0
−a , nếu x < 0 , a.a = +∞, a.(−a) = −∞
4)
x
a
= 0
Các phép toán a− a, 0.a, a
0
,
x
0
,
∞
∞ không có nghĩa.
Khi thực hiện các phép toán trong R ta phải hết sức cẩn trọng. Ví dụ, từ x + a = y + a
không suy ra được x = y (nếu a = ±∞).
Định nghĩa
Độ đo µ xác định trên σ−đại số F các tập con của X được gọi là :
1) Độ đo hữu hạn nếu µ(X) < ∞.
2) Độ đo σ− hữu hạn nếu tồn tại dãy {An} ⊂ F sao cho
X =
∞⋃
n=1
An, µ(An) < ∞ ∀n ∈ N∗
3) Độ đo đủ nếu nó có tính chất
(A ⊂ B;B ∈ F, µ(B) = 0) ⇒ A ∈ F
3. Độ đo Lebesgue trên R
Tồn tại một σ−đại số F các tập con của R mà mỗi A ∈ F gọi là một tập đo dược theo
Lebesgue (hay (L)− đo được) và một độ đo µ xác định trên F (gọi là độ đo Lebesgue
trên R ) thỏa mãn các tính chất sau :
1) Các khoảng (hiểu theo nghĩa rộng), tập mở, tập đóng, ... là (L)−đo được. Nếu I là
khoảng với đầu mút a, b (−∞ ≤ a ≤ b ≤ t) thì µ(I) = b− a
2) Tập hữu hạn hoặc đếm được là (L)−đo được và có độ đo Lebesgue bằng 0.
2
3) Tập A ⊂ R là (L)−đo được khi và chỉ khi với mọi ε > 0, tồn tại tập đóng F , tập mở
G sao cho
F ⊂ A ⊂ G, µ(G \ F ) < ε
4) Nếu A là tập (L)−đo được thì các tập x + A, xA cũng là (L)−đo được và :
µ(x + A) = µ(A) µ(xA) = |x|µ(A)
5) Độ đo Lebesgue là đủ, σ− hữu hạn
2 PHẦN BÀI TẬP
1. Bài 1 Cho không gian độ đo (X,F, µ), tập Y 6= ø và ánh xạ ϕ : X −→ Y Ta định nghĩa :
A = {B ⊂ Y : ϕ−1(B) ∈ F}
Chứng minh A là σ−đại số trên Y và γ là độ đo xác định trên F
Giải
• Ta kiểm tra A thỏa hai điều kiện của σ−đại số :
i. Ta có Y ∈ A vì ϕ−1(Y ) = X ∈ F
Giả sử B ∈ A, ta cần chứng minh Bc = Y \B ∈ A. Thật vậy, ta có{
ϕ−1(Y \B) = ϕ−1(Y )\ϕ−1(B) = X\ϕ−1(B)
ϕ−1(B) ∈ F ( do B ∈ A) nên X \ ϕ−1(B) ∈ F
⇒ ϕ−1(Y \B) ∈ F hay Y \B ∈ A
ii. Giả sử Bn ∈ A(n ∈ N∗) và B =
∞⋃
n=1
Bn. Ta có
ϕ−1(B) =
∞⋃
n=1
ϕ−1(Bn)
ϕ−1(Bn) ∈ F (n ∈ N∗)
⇒ ϕ−1(B) ∈ F hay B ∈ A.
• Tiếp theo ta kiểm tra γ là độ đo.
Với B ∈ A ta có ϕ−1(B) ∈ F nên số µ[ϕ−1(B)] xác định, không âm. Vậy số γ(B) ≥ 0,
xác định.
i. Ta có γ(ø) = µ[ϕ−1(ø)] = µ(ø) = 0
ii. Giả sử Bn ∈ A (n ∈ N∗), Bn ∩Bm = ø (n 6= m) và B =
∞⋃
n=1
Bn.Ta có
ϕ−1(B) =
∞⋃
n=1
ϕ−1(Bn),
ϕ−1(Bn) ∩ ϕ−1(Bm) = ϕ−1(Bn ∩Bm) = ø (n 6= m).
⇒ µ[ϕ−1(B)] =
∞∑
n=1
µ [ϕ−1(Bn)] (do tính σ−cộng của µ)
⇒ γ(B) =
∞∑
n=1
γ(Bn)
3
2. Bài 2 Cho không gian độ đo (X,F, µ) và các tập An ∈ F (n ∈ N∗). Đặt :
B =
∞⋃
k=1
( ∞⋂
n=k
An
)
(Tập các điểm thuộc mọi An từ một lúc nào đó)
B =
∞⋂
k=1
( ∞⋃
n=k
An
)
(Tập các điểm thuộc vô số các An).
Chứng minh
1) µ(B) ≤ lim
n→∞
µ(An)
2) µ(C) ≥ lim
n→∞
µ(An) Nếu có thêm điều kiện µ(
∞⋃
n=1
An) < ∞
Giải
2) Đặt Ck =
∞⋃
n=k
ta có :
Ck ∈ F (k ∈ N∗), C1 ⊃ C2 ⊃ . . . , µ(C1) < ∞;C =
∞⋃
k=1
Ck
Do đó : µ(C) = lim
k→∞
µ(Ck) (1)
Mặt khác ta có Ck ⊃ Ak
nên
µ(Ck) ≥ µAk ∀k ∈ N∗
và
lim
k→∞
µ(Ck) ≥ lim
k→∞
µ(Ak) (2)
Từ (1), (2) ta có đpcm.
3. Bài 3 : Cho σ−đại số F và ánh xạ :
µ : F −→ [0,∞]
thỏa mãn các điều kiện sau :
i. µ(ø) = 0
ii. Nếu A1, A2 ∈ F,A1 ∩ A2 = ø thì µ(A1 ∪ A2) = µ(A1) + µ(A2)
(Ta nói µ có tính chất cộng hữu hạn)
iii. Nếu An ∈ F (n ∈ N∗), A1 ⊃ A2 ⊃ . . . và
∞⋂
n=1
An 6= ø thì lim
n→∞
µ(An) = 0 Chứng
minh µ là độ đo.
Giải
Giả sử Bn ∈ F (n ∈ N∗), Bn ∩Bm = ø (n 6= m) và B =
∞⋃
n=1
Bn, ta cần chứng minh
µ(B) =
∞∑
n=1
µ(Bn) (1)
4
Đặt
Ck =
∞⋃
n=k
Bn (k = 1, 2 . . .),
ta có
Ck ∈ F,C1 ⊃ C2 ⊃ . . .
và
B = B1 ∪ . . . ∪Bn ∪ Cn+1
∞⋂
k=1
Ck = ø (Xem ý nghĩa tập C, bài 2 và giả thiết về các Bn)
⇒
µ(B) =
n∑
k=1
µ(Bk) + µ(Cn+1) (2) ( do tính chất ii.)
lim
m→∞
µ(Cn) = 0 ( do tính chất iii.)
Cho n → ∞ trong (2) ta có (1).
4. Bài 4 : Ký hiệu µ là độ đo Lebesgue trên R. Cho A ⊂ [0, 1] là tập (L)−đo được và
µ(A) = a > 0. Chứng minh rằng trong A có ít nhất một cặp số mà hiệu của chúng là số
hữu tỷ.
Giải
Ta viết các số hữu tỷ trong [0, 1] thành dãy {rn}n và đặt An = rn +A (n ∈ N∗). Ta chỉ
cần chứng minh tồn tại n 6= m sao cho An ∩ Am 6= ∅. Giả sử trái lại, điều này không
đúng. Khi đó ta có
µ(
∞⋃
n=1
An) =
∞∑
n=1
µ(An) (1)
Mặt khác, ta có
µ(An) = µ(A) = a,
∞⋃
n=1
An ⊂ [0, 2]
Do đó vế phải của (1) bằng +∞ còn vế trái ≤ 2, vô lý
5. Bài 5 : Cho tập (L)− đo được A ⊂ R. Chứng minh A có thể viết thành dạng A = B \C
với B là giao của đếm được tập mở và C là tập (L)−đo được, có độ đo Lebesgue bằng 0.
Giải
Do tính chất 3) của độ đo Lebesgue, với mỗi n ∈ N∗ta tìm được tập mở Gn ⊃ A sao cho
µ(Gn \ A) < 1
n
Đặt B =
∞⋂
n=1
Gn và C = B \ A.
Ta có B là (L)− đo đưực và do đó C cũng là (L)− đo được. Vì
C ⊂ Gn \ A ∀n = 1, 2, . . .
nên ta có :
µ(C) ≤ 1
n
∀n = 1, 2, . . .
Vậy µ(C) = 0.
5
6. Bài 6 : Cho tập L− đo được A ⊂ [0, 1] với µ(A) = a > 0. Chứng minh:
1) Hàm f(x) = µ(A ∩ [0, x]) liên tục trên [0, 1].
2) ∀b ∈ (0, a) ∃B ⊂ A : B (L)− đo được, µ(B) = b
Giải
1) Với 0 ≤ x < y ≤ 1 ta có
f(y) =µ(A ∩ [0, y])
=µ(a ∩ [0, x]) + µ(A ∩ (x, y])
⇒ f(x)− f(y) = µ(A ∩ (x, y])
⇒ 0 ≤ f(x)− f(y) ≤ y − x
Do đó f liên tục trên [0, 1]
2) Ta có f(0) = 0, f(1) = a và f liên tục nên tồn tại xo ∈ (0, 1) thỏa f(xo) = b hay
µ(A ∩ [0, x]) = b. Tập B := A ∩ [0, xo] cần tìm.
6