Steven: "Đo lường là việc ấn định các con số cho
các đối tượng và các sự kiện theo các quy tắc
nhất định"
Hoặc “Một quá trình mà qua đó các dữ liệu thực
nghiệm được sắp xếp trong mối quan hệ hệ thống
nào đó với khái niệm đang nghiên cứu"
5 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4635 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đo lường và xây dựng thang đo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1I
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
II
CÁC LOẠI
THANG ĐO
III
MỘT SỐ CÁCH
ĐẶT
THANG ĐIỂM
CƠ BẢN
Chương III
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO
3. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong
đo lường
2. Những yêu cầu của đo lường
1. Đo lường
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
1. Đo lường
Steven: "Đo lường là việc ấn định các con số cho
các đối tượng và các sự kiện theo các quy tắc
nhất định"
Hoặc “Một quá trình mà qua đó các dữ liệu thực
nghiệm được sắp xếp trong mối quan hệ hệ thống
nào đó với khái niệm đang nghiên cứu".
Mục đích của đo lường
Biến những đặc tính của sự vật hiện tượng
thành một dạng mà nhà nghiên cứu có thể
phân tích được
3. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong
đo lường
1. Đo lường
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
2. Những yêu cầu của đo lường
2. Những yêu cầu của đo lường
Yêu cầu
đo lường
2
6
3
4
1
Độ tin cậy
Có giá trị
Có độ nhạy
Dễ trả lời
Có tính đa dạng
5
Liên hệ với những
thuật ngữ dùng mô tả
2* Độ tin cậy
Thu được những kết quả nhất quán hoặc
tương đương khi sử dụng lặp đi, lặp lại cùng
một phương pháp đo vì nó đã loại trừ được
những sai số ngẫu nhiên, đảm bảo chất lượng
của dữ liệu thu thập.
* Có giá trị
Hughes “Một công cụ đo lường gọi là có
giá trị khi mà nó đo lường đúng những gì
mà nhà nghiên cứu cần đo”
* Có độ nhạy
Việc đo lường phải có khả năng chỉ ra được
sự biến động hay sự khác biệt của các sự vật,
hiện tượng
Thuật ngữ dùng mô tả những hiện tượng và
những kết quả đo lường phải được xác định
đối với người ra quyết định, đối với nhà nghiên
cứu và những đối tượng cung cấp thông tin
* Liên hệ với những thuật ngữ dùng mô tả
* Có tính đa dạng
Kết quả của đo lường có thể được đem ra sử
dụng cho nhiều mục đích thống kê
* Dễ trả lời
Kết quả của công trình nghiên cứu phần lớn
phụ thuộc vào độ chính xác của câu trả lời
32. Những yêu cầu của đo lường
1. Đo lường
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
3. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong
đo lường
3. Những điều cần quan tâm để tránh
sai lầm trong đo lường
- Tiết kiệm số chủ đề hay nội dung cấu tạo trong bảng hỏi
- Sử dụng một lượng tương đối lớn những khái niệm, thuật ngữ
cho mỗi nội dung cần truyền đạt hay thu thập
-Quan tâm kỹ tất cả các mặt của nhóm người được hỏi
- Phải thành thạo và cập nhật kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu
3. Những điều cần quan tâm để tránh
sai lầm trong đo lường
- Cần nhận định xem có sự khác biệt khi biết mục đích nghiên cứu, nguồn
tài trợ,…
- Thử nghiệm trước những câu hỏi
- Kiểm tra lại những dữ liệu đã thu thập
+ Kiểm tra độ tin cậy (trắc nghiệm lại bằng những phương pháp tương tự)
+ Kiểm tra giá trị của những câu trả lời (sử dụng nhiều loại câu hỏi khác
nhau về một nội dung)
I
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
III
MỘT SỐ CÁCH
ĐẶT
THANG ĐIỂM
CƠ BẢN
Chương II
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO
II
CÁC LOẠI
THANG ĐO
3. Thang đo khoảng
2. Thang đo thứ bậc
1. Thang đo định danh
II. CÁC LOẠI THANG ĐO
4. Thang đo tỷ lệ
1. Thang đo định danh
- Là đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức.
- Đặc điểm: Các con số không có quan hệ hơn kém.
42. Thang đo thứ bậc
-Là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện
của tiêu thức có quan hệ hơn kém.
-Đặc điểm: sự chênh lệch giữa các biểu hiện của tiêu
thức không nhất thiết phải bằng nhau.
3. Thang đo khoảng
-Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều
nhau nhưng không có điểm gốc là 0.
-Đặc điểm: Thang đo này có thể thực hiện các phép
tính cộng, trừ, tính được các tham số đặc trưng như
trung bình , phương sai.
4. Thang đo tỷ lệ
-Là thang đo khoảng với một điểm 0 tuyệt đối
(điểm gốc)
-Đặc điểm: Có thể thực hiện được tất cả các phép
tính với trị số đo.
I
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
II
CÁC LOẠI
THANG ĐO
III
MỘT SỐ CÁCH
ĐẶT
THANG ĐIỂM
CƠ BẢN
Chương III
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO
5. Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau
4. Thang điểm có tổng không đổi
3. Thang điểm xếp hạng theo thứ tự
2. Thang điểm đánh giá qua hình vẽ
1. Thang điểm điều mục
III. MỘT SỐ CÁCH ĐẶT THANG ĐIỂM CƠ BẢN
6. Thang điểm Likert
1. THANG ĐIỂM ĐIỀU MỤC
Liệt kê các điều mục (điều khoản) giúp
cho người được phỏng vấn lựa chọn
các điều mục phù hợp
+ Số lượng điều mục
+ Số điều mục trả lời chẵn hay lẻ?
+ Không nên đặt câu trả lời lệch
về một phía
52. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ QUA HÌNH VẼ
Thang điểm này đòi hỏi người được phỏng
vấn xác định vị trí thái độ trên các hình vẽ
3. THANG ĐIỂM XẾP HẠNG THEO THỨ TỰ
Người được hỏi sắp xếp hạng các mục
trả lời theo thứ tự mà họ đánh giá
Hạn chế:
+ Khó liệt kê được đầy đủ các trường hợp
+ Vì nhấn mạnh vào việc xếp thứ tự nên có thể ảnh
hưởng đến câu trả lời
+ Khi hỏi để xếp hạng những mục hoàn toàn nằm ngoài
ý thích của người được hỏi thì những câu trả lời sẽ không
có ý nghĩa
+ Không giúp ta xác định được khoảng cách xa gần giữa
các mục là bao nhiêu.
4. THANG ĐIỂM CÓ TỔNG KHÔNG ĐỔI
Người được hỏi chia hoặc xác định một số
điểm có tổng không đổi (thường là 100) để biểu
thị sự quan trọng tương đối của những đặc
điểm được nghiên cứu.
*) Ưu điểm: Thang điểm này cung cấp một sự nhận thức tổng
quát tốt hơn về khoảng cách giữa các điểm trên giải thang điểm
*) Hạn chế:
- Không thể chắc chắn là những kết quả có biểu thị đúng với
khoảng cách và tỷ lệ hay không.
- Nếu có quá nhiều đặc điểm thì việc chia điểm gặp khó khăn
5. THANG ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA ĐỐI NGHỊCH NHAU
Người được hỏi cho biết đánh giá về vấn đề cần được nghiên cứu
bằng cách ghi ý kiến trả lời trên một chuỗi tính từ tạo thành từng
cặp đối nghịch nhau về ý nghĩa
6. THANG ĐIỂM LIKERT
Sử dụng một tính từ để diễn tả sự đánh giá bất kỳ
đặc điểm nào trên thang điểm xếp theo thứ bậc.
Quyết định sử dụng loại thang điểm
- Thu nhận được tối đa thông tin dùng vào mục đích
nghiên cứu
- Kỹ thuật được lựa chọn phải dễ sử dụng đối với
người được hỏi
- Phù hợp với khả năng và kỹ thuật phân tích mà nhà
nghiên cứu sẽ sử dụng
- Phương pháp truyền đạt thông tin