Giáo án Giáo dục công dân lớp 6

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình. 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa.

doc59 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 14459 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN Giáo dục công dân lớp 6 Ngày soạn: 14/10/2006 TIẾT 7: BÀI 6: BIẾT ƠN A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc. + Gọi HS đọc truyện sgk. ? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. HS: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". ? Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. ? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. * HĐ2: Nội dung bài học. GV: Theo em biết ơn là gì?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). ? Trái với biết ơn là gì? ? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. ? Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) HS: Tự trả lời. GV: Treo ảnh cho HS quan sát... ? Vì sao phải biết ơn?. HĐ3 :Ý nghĩa * HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn. + Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17 ? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) 1 . Truyện đọc : "Lá thư của một học sinh cũ" - Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồngcách đây 20 năm . Chị vẫn nhớ và trân trọng . - Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy - Một truyền thống đạo đức của dân tộc ta . 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. IV. Cũng cố: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. ******************************** Ngµy so¹n :21/10/2006 TIẾT 8: BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn d¾t vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. ? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của địa phương , đất nước mà em biết . ? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? * HĐ2: Nội dung bài học. ?Thiên nhiên là gì?. ? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? ? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con người? Ví dụ: + Học sinh làm bài tập a sgk/22. ? Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? ? Học sinh cần có trách nhiệm gì? * HĐ3: Tổ chức trò chơi. 1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". HS: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. 2) Trò chơi tiếp sức : Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên nhiên. a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển ở Sầm sơn . b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm. c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh Hạ Long . Một di tích văn hoá thế giới . d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường . e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra vườn hoa . 1. Truyện đọc : " Một ngày chủ nhật bổ ích " 1. Thiên nhiên Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 2. Vai trò của thiên nhiên: - Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: + Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. -> Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. 3. Trách nhiệm của HS - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. IV. Cũng cố: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK/22. Xem lại nội dung các bài đã học, Tiết sau kiểm tra 1 tiết. ******************************* Ngày soạn: 28/10/ 2006 TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Phương pháp: - Tự luận - Trắc nghiệm. C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi KT cña HS Đề ra Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...... 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa..... Câu 2: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Câu 4: ( 4 điểm). a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10: - Ngày 20 tháng 11: - Ngày 27 tháng 7: - Ngày 19 tháng 5: - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) Đáp án Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật. 4. Siêng năng, kiên trì. 5. Biết ơn. Câu 2:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) Câu 4: ( 4 điểm). a. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác) - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) IV. Cũng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò. Xem trước nội dung bài tiết theo. ********************************** . Ngày soạn: 3/11/2006 TIẾT 10: BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI . A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. 3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. ? Bác đã quan tâm đến những ai? ? Bác có thái độ ntn đối với cụ già? ? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi ngườI ? ?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? * HĐ2: Nội dung bài học. ? Thế nào là sống chan hoà với mọi người? ? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?. ? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?. ? Trái với sống chan hoà là gì? Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt.. ? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?. ? Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại * HĐ3: luyện tập. ? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn? - Mong muốn được tham gia. - Ghê sợ và tránh xa. - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. - Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn. + Học sinh làm bài tập a, d sgk/25. ? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn? GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT GDCD 6/ 21 1.Truyện đọc : " Bác Hồ với mọi người " 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người? Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. 2. Ý nghĩa: - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. 3. Cách rèn luyện: - Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau. - Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau. IV. Cũng cố: Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk. ChuÈn bÞ bµi “LÞch sù –tÕ nhÞ” *********************************** Ngày soạn: 13/11/2006 TIẾT 11: BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?. 2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu tình huống sgk. GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống. ? Em có nhận xÐt gì về cách chào của các bạn trong tình huống? ? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt. -....... ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... ? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? * HĐ2: Nội dung bài học. ? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?. ? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?. ? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?. ? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm nào?. Nêu ví dụ?. ? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?. ? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?. * HĐ3: Luyện tập. GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch sự tế nhị? + Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt. GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị? + Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24 1. Truyện đọc : 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị? - Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá. 2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị: - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người. 3. Cách rèn luyện: - Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử. - Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội. IV. Cũng cố: Thế nµo là lịch sự, tế nhị?. V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập b,c SGK/27. Xem trước nội dung bài 10. ********************************* Ngày soạn: 19/11/2006 TIẾT 12: BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập. 3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?. 2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk. GV: Gọi hs đọc truyện. ? Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? ? Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì? ? động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?. ? Em học tập được những gì ở bạn Chi?. * HĐ2: Nội dung bài học. ? Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã hội mà em biết?. ? Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? ? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của em? ? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em? ? Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?. * HS thảo luận theo nhóm ? Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của mình?. ( ? Theo em chúng ta cần phải làm gì? * Trái với tính tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể , hoạt động XH là gì ? ? Hãy nêu mối quan hệ giữa tích cực và tự giác?. * HĐ3: Luyện tập. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31 GV: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25 1. Truyện đọc : " Điều ước của Trương Quế Chi " 1. Khái niệm: - Tích cực là luôn luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài. + Biểu hiện : - Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động tập thể . - Tự giác , tự nguyện nhận những công việc được phân công khi bản thân thấy có điều kiện , có khả năng tham gia . - Có quyết tâm sáng tạo thực hiện nhiệm vụ được phân công . * Trái với tính tích cực tự giác là chưa tích cực tự giác ,thiếu tích cực tự giác trong mọi hoạt động ( Ngại khó , không tự giác , thiếu ý thức rèn luyện , vươn lên ) 2. Làm thế nào để có tính tích cực, tự giác? - Mỗi người cần phải có ước mơ. - Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các HĐ tập thể HĐ xã hội. - Không ngại khó hoặc lẫ