Môn: Tập đọc Tiết 25
BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
(Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí thời gian (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học
Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học
43 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 13 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2015
Môn: Mĩ thuật (GVBM)
===============================
Môn: Tập đọc Tiết 25
BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
(Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí thời gian (Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin).
II. Đồ dùng dạy - học
Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki?
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét.
4. Củng cố
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.
- Nhận xét tiết học.
- HS báo cáo sĩ số + Hát.
+ Vì thầy giáo chỉ cho Lê- ô- nác- đô vẽ trứng
- HS đọc ý nghĩa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung.
- HS đọc đoạn 2, 3. .
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
- HS đọc thầm toàn bài.
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
* Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki.
* Người chinh phục các vì sao.
* Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
* Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại
Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
===============================
Môn: Toán Tiết 61
BÀI: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên làm lại bài 1.
- GV chữa bài.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
- GV viết bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.
+ Nhận xét gì về kết quả của phép nhân: 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27,41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11.
- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân
48 x 11 = 528.
- 8 là hàng đơn vị của 48.
- 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
- 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau:
+ 4 công 8 bằng 12.
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
c) Luyện tập, thực hành
HĐ2: Cá nhân.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng.
- HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào giấy nháp
+ Đều bằng 27.
+ Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
- HS nhẩm
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp
- Đặt tính và tính
+ Đều bằng 48.
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng.
34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Đáp số: 352 học sinh
- HS cả lớp.
===============================
Buổi chiều
Luyện Chính tả (Nghe - viết) ; Tiết 39
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt d/ gi/ v.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và nhận xét
c) Bài tập
(VBT cơ bản và nâng cao / Trang 62)
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
===============================
Môn: Thể dục (GVBM)
===============================
Luyện Toán ; Tiết 49
I. Mục tiêu
Thực hành nhân số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm(Bài 208 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 68)
Bài 2: Tìm x (Bài 209 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 69)
2. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nhân một số với một tổng.
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
===============================
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2015
Môn: Chính tả Tiết 13
BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO (Nghe – viết)
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a hoặc BT (3) b.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Kế hoạch dạy học - Bảng phụ.
- HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Đoạn văn viết về ai?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết bài.
* Soát lỗi nhận xét:
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi.
- GV chấm bài và sửa sai những lỗi cơ bản.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 2a: (Bài tập lựa chọn)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3b: (bài tập lựa chọn)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS viết lại một số từ các em đã viết sai.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị chính tả Chiếc áo búp bê. - Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125/ SGK.
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki.
- Các từ: Xi-ôn-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát bài.
- HS sửa bài.
- HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Báo cáo kết quả.
- HS các nhóm bổ sung.
Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l
- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng,,năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức,
- 1HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim.
===============================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 25
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Có mấy cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật? Cho ví dụ?
- Nhận xét, kết luận.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1: Nhóm:
Bài 1: Tìm các từ:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ ở bài tập 1.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS.
4. Củng cố – dặn dò
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở bài tập1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học.
+ Có ba cách: Tạo từ ghép hoặc từ láy với. . .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,
- HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở.
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
- HS đọc thành tiếng.
+ Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
*Đó chính là ông nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
+ Có câu mài sắt có ngày nên kim.
+ Có chí thì nên.
+ Nhà có nền thì vững.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.
===============================
Môn: Toán Tiết 62
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Áp dụng tính chất một số nhân một tổng
164 x 123 =?
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
- GV ghi lại phép tính từ bài cũ
164 x 123 =?
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số
16 400 + 3280 + 492, như vậy rất mất công
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 theo thứ tự từ phải sang trái, ...
- GV giới thiệu:
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.
*164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập, thực hành
HĐ2: Cá nhân:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Khi nhân với số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào?
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài.
164 x 123 =
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172.
- HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 164 x 123 = 20 172
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 m2
===============================
Môn: Kể chuyện Tiết 13
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
KNS: Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Lắng nghe tích cực (Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin; Trình bày 1 phút phút;m Đóng vai).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện:
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
- Yêu cầu HS thi KC.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
+ Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa học xong bài gì?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện: ‘Búp bê của ai”.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thành tiếng.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi- đat thích vàng, Ông lão đánh các và con cá vàng
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi- đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi- đát thích vàng.
*Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, nhân vật, chi tiết, ý nghĩa.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
===============================
Buổi chiều
Môn: Kĩ thuật; Tiết 13
THÊU MÓC XÍCH (tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định Hát.
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
Ø Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích?
- GV tóm tắt :
+Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền).
+