Giới thiệu về tái bảo hiểm
TBH là gì ? Lịch sử của TBH Thuật ngữ Cơ sở pháp lý Tính độc lập của HĐ TBH
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu về tái bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ Môn Bảo hiểm
GIỚI THIỆU VỀ TÁI BẢO HIỂM
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
GIỚI THIỆU
VỀ TÁI
BẢO HIỂM
LỢI ÍCH
CỦA TÁI
BẢO HIỂM
41
2
3
5
GIỚI THIỆU VỀ TÁI BẢO HIỂM
TBH là gì ?
Lịch sử của TBH
Thuật ngữ
Cơ sở pháp lý
Tính độc lập của HĐ TBH
Bảo vệ khỏi thảm họa
Ổn định tài chính
Lợi ích tài chính
Nâng cao năng lực kinh doanh
Phân tán rủi ro
LỢI
ÍCH
CỦA
TBH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong phần này, học viên có thể :
Giải thích bản chất của tái bảo hiểm;
Nhận dạng và sử dụng chính xác thuật ngữ tái bảo hiểm;
Định hình các nguyên tắc pháp lý chi phối tái bảo hiểm;
Hiểu các quan hệ trong hợp đồng tái bảo hiểm;
Xác định và giải thích những lợi ích khác nhau của tái bảo hiểm;
Giải thích được tái bảo hiểm hoạt động như một nguồn vốn thay
thế trong việc tính toán biên độ thanh toán như thế nào;
Hiểu được các nguyên tắc của rủi ro về thảm họa.
5
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU VỀ TÁI BẢO HIỂM
A. Tái bảo hiểm là gì ?
B. Lịch sử của tái bảo hiểm
C. Thuật ngữ
D. Cơ sở pháp lý
E. Tính độc lập của hợp đồng tái bảo hiểm
6
VÌ SAO CẦN PHẢI CÓ TÁI BẢO HIỂM ?
Các công ty bảo hiểm nhận bảo hiểm rủi ro cho các đơn
vị và cá nhân tham gia bảo hiểm. Đến lượt mình, các
công ty nhận bảo hiểm (công ty gốc) cũng trở thành đối
tượng được bảo hiểm. Bởi vì, một khi những rủi ro tai
nạn của người được bảo hiểm – người tham gia xảy ra
liên tục vượt quá khả năng tài chính của công ty bảo
hiểm gốc, sẽ gây khó khăn cho công ty và có thể đưa
công ty đến phá sản. Vì vậy nghiệp vụ mới xuất hiện để
bảo hiểm cho người bảo hiểm – đó là nghiệp vụ tái bảo
hiểm.
7
VÍ DỤ VỀ TBH
Cty bảo hiểm Bảo Việt nhận bảo hiểm cho tàu Hậu
Giang. STBH là 1.3 triệu U$. Trước đơn vị rủi ro
đó, công ty bảo hiểm Việt Nam giữ lại cho mình
200.000 U$, phần còn lại 1.100.000 U$ Bảo Việt
nhờ các công ty bảo hiểm Ingosstrakh (Liên Xô),
Munich (Tây Đức), Swiss (Thụy Sĩ), Tokyo (Nhật
bản) giúp. Như vậy Bảo Việt đã tái bảo hiểm cho
các cty bảo hiểm trên với STBH 1.100.000 U$.
Bảo Việt là cty bảo hiểm gốc, còn các cty bảo hiểm
trên là các cty nhận tái bảo hiểm.
8
A. ĐỊNH NGHĨA TÁI BẢO HIỂM
Tái bảo hiểm có thể được định nghĩa là
bảo hiểm lại cho công ty bảo hiểm về một
rủi ro đã được bảo hiểm.
9
B. LỊCH SỬ TBH
Bản giao ước cổ nhất được biết đến có tính chất pháp lý như hợp
đồng tái bảo hiểm được ký kết vào năm 1370 trong lĩnh vực bảo
hiểm hàng tại nước Ý.
Một số công ty TBH :
1. Công ty tái bảo hiểm chuyên nghiệp ra đời sớm nhất, đến nay vẫn
còn tồn tại và hoạt động là công ty tái bảo hiểm Cologne, chính
thức hoạt động từ năm 1852.
2. Ở Thụy Sĩ công ty đầu tiên được thành lập là công ty Swiss
Reinsurance Company bắt đầu hoạt động từ năm 1863.
3. Lloyd’s (1864) tại Anh
4. Ở Đức có công ty Munich Reinsurance Company thành lập năm
1880
10
C. THUẬT NGỮ
Nhượng (Cede)
Người nhượng tái bảo hiểm (Cedant)
Phần nhượng tái (Cession)
Giới hạn (Limit)
Lần (Line)
Người được tái bảo hiểm (Reinsured)
Nhà tái bảo hiểm (Reinsurer)
Mức giữ lại (Retention)
Chuyển nhượng tái bảo hiểm (Retrocession)
11
D. CƠ SỞ PHÁP LÝ (LEGAL PRINCIPLE)
Hợp đồng tái bảo hiểm là một dạng của hợp đồng bảo hiểm.
Để tái bảo hiểm, cần phải có hợp đồng bảo hiểm gốc.
Tái bảo hiểm có thể bảo hiểm cho toàn bộ hoặc một phần trách nhiệm
của người nhượng tái trong hợp đồng bảo hiểm gốc.
Tái bảo hiểm là hợp đồng riêng biệt giữa người nhượng và nhà tái bảo
hiểm.
3 chủ điểm nghiên cứu về khía cạnh pháp lý
Quyền lợi có thể được bảo hiểm;
Trung thực tuyệt đối;
Bồi thường thiệt hại.
12
E. TÍNH ĐỘC LẬP CỦA HỢP ĐỒNG TÁI
BẢO HIỂM
Một chủ HĐBH có yêu cầu bồi thường được chấp
nhận nhưng chưa trả bởi cty bảo hiểm bị suy kiệt về
tài chính và không thể thực hiện trách nhiệm của họ.
NĐBH sau đó phát hiện rằng cty bảo hiểm đã tái đi
90% rủi ro. Họ cho rằng 90% của rủi ro được gánh
chịu bởi nhà tái bảo hiểm (đã nhận 90% phí bảo
hiểm gốc) nên họ có thể yêu cầu nhà tái bảo hiểm
bồi thường 90% tổn thất.
13
Click to add TitlePhân tán rủi ro1A
Click to add TitleỔn định tài chínhD
Click to add Title2B Nâng cao năng lực kinh doanh
Click to add Title11C Lợi ích tài chính
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH CỦA TBH
Click to add TitleBảo vệ khỏi thảm họaE
Tái bảo hiểm thừa kế nguyên tắc cơ bản
của bảo hiểm bằng cách phân tán rủi ro trên một
phương diện rộng hơn, nó bảo vệ các quỹ bảo
hiểm của nhà bảo hiểm gốc. Bằng cách này, sự
an toàn thêm được bảo vệ không chỉ cho công
ty bảo hiểm mà còn cho người được bảo hiểm
gốc.
15
Click to add TitlePhân tán rủi ro1A
CHƯƠNG II: LỢI ÍCH CỦA TBH
B. NÂNG CAO NĂNG LỰC KHAI THÁC
C. LỢI ÍCH TÀI CHÍNH
D. ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH
E. BẢO VỆ KHỎI THẢM HỌA
E. BẢO VỆ KHỎI THẢM HỌA
SỰ TÍCH TỤ CỦA RỦI RO
TỔN THẤT DO THẢM HỌA
KẾT LUẬN
1 32
Những
tích tụ tổn
thất từ
một sự
kiện
Sự kết hợp
những tổn
thất riêng lẻ
cả lớn lẫn
nhỏ
Những tổn
thất lớn
riêng lẻ
TBH có thể bảo vệ nhà bảo hiểm khỏi
MỘT SỐ LỢI ÍCH TỪ TÁI BẢO HIỂM
1. Phân tán rủi ro
2. Nâng cao năng lực kinh doanh
3. Loại bỏ sự không chắc chắn
4. Tạo nên sự tin cậy
5. Bảo vệ khỏi thảm họa
CHƯƠNG III – CÁC HÌNH THỨC TBH
CÁC HÌNH THỨC TÁI BẢO HIỂM
1
Tái BH
nhiệm ý
(còn gọi là
tái tạm thời
Facultative)
2
Tái BH cố
định - Treaty
3
TBH nhiệm ý
Bắt buộc kết
Hợp
(Facultative
–Obligatory)
TÁI BH TẠM THỜI/NHIỆM Ý -
FACULTATIVE
Tái bảo hiểm tạm thời là loại hợp đồng
dùng để giải quyết việc phân tán rủi ro các
dịch vụ phát sinh một cách đột xuất, tự nhiên
ngoài dự tính mà công ty nhận bảo hiểm gốc
không có khả năng đảm nhận.
22
TÁI BH TẠM THỜI/NHIỆM Ý - FACULTATIVE
Đặc điểm :
Tái BH này được đàm phán đặc biệt cho từng rủi ro riêng lẻ xác định.
Công ty tái bảo hiểm sẽ xem xét một bản đề nghị tái tạm thời giống
như cách mà công ty bảo hiểm đánh giá rủi ro gốc.
Mỗi nghiệp vụ riêng biệt là một hợp đồng tái bảo hiểm riêng biệt.
Điều khoản hợp đồng tái bảo hiểm không nhất thiết thống nhất với
điều kiện của hợp đồng bảo hiểm gốc.
Cả công ty nhượng và công ty nhận đều có quyền tự do lựa chọn.
Việc chào tái bảo hiểm được tiến hành dưới hình thức một hợp đồng
tóm tắt các chi tiết của rủi ro.
Thường áp dụng với phương thức tái Q/S (Quota Share).
23
Giúp cty nhượng nhận những rủi
ro vượt quá khả năng của mình
Giúp cty nhượng có quyền chủ động trong
việc chấp nhận BH về những rủi ro mà có thể
không được chấp nhận trong các HĐ TBH
bắt buộc truyền thống của mình
Cho phép cty nhượng giữ lại tối đa phí
BH
ƯU
ĐIỂM
TÁI BH TẠM THỜI/NHIỆM Ý - FACULTATIVE
25
TÁI BH TẠM THỜI/NHIỆM Ý - FACULTATIVE
Công ty nhượng phải thông báo
đầy đủ chi tiết
Có thể bị nhà TBH ép hoa hồng
phí
Mất nhiều thời gian
Giá trị rủi ro
nhận bảo hiểm
quá lớn hay vượt
quá phạm vi của
những thỏa
thuận theo hợp
đồng tái cố định
Công ty bảo
hiểm gốc
thiếu kinh
nghiệm về
một loại rủi
ro mới
Trường hợp
áp dụng
TÁI BH TẠM THỜI/NHIỆM Ý - FACULTATIVE
TÁI BH CỐ ĐỊNH - TREATY
Tái bảo hiểm cố định là sự thỏa thuận giữa
công ty nhượng và nhà tái bảo hiểm, trong đó
công ty tái bắt buộc phải nhận và công ty
nhượng bắt buộc phải nhượng tất cả các đơn
vị rủi ro bảo hiểm gốc mà hai bên đã thỏa
thuận từ trước.
27
TÁI BH CỐ ĐỊNH - TREATY
Đặc điểm :
Có tính chất bắt buộc đối với cả 2 bên.
Mọi nghiệp vụ đều phải đưa vào hợp đồng tái bảo hiểm cố
định.
Hợp đồng có tính chất lâu dài, thường thời hạn là 1 năm.
Nội dung của hợp đồng quy định rõ ràng : mức giữ lại, mức
nhận của công ty nhận tái, đối tượng tái bảo hiểm, đồng tiền
sử dụng thanh toán phí tái.
Có những giới hạn được đặt ra trong hợp đồng Tái cố định.
28
Cho phép cty TBH nhận được nhiều dịch vụ
hơn & chắc chắn hơn so với tái tạm thời
Tiết kiệm thời gian & không gây chậm trễ
trong việc khai thác
Có tính liên tục giúp phát triển mối quan hệ
lâu dài cho cả 2 bên
ƯU
ĐIỂM
TÁI BH CỐ ĐỊNH - TREATY
Mất phí do các dịch vụ đều phải được chuyển
nhượng dù tốt hay xấu
Bị giới hạn trong phạm vi của hợp đồng tái
cố định
Kém linh hoạt (về mức giữ lại, cách thực hiện,
Giới hạn BH, điều khỏan). Chỉ lại đổi khi có sự
đồng ý của cả 2
NHƯỢC
ĐIỂM
TÁI BH CỐ ĐỊNH - TREATY
TÁI BH BẮT BUỘC – LỰA CHỌN (FAC – OBL)
Với hình thức này, công ty nhượng
không bắt buộc phải nhượng tất cả rủi
ro bảo hiểm đã nhận; nhưng ngược lại
nhà tái bảo hiểm bắt buộc phải chấp
nhận các dịch vụ mà công ty nhượng
phải chuyển giao.
31
TÁI BH BẮT BUỘC – LỰA CHỌN (FAC. – OBL.)
Đặc điểm :
Chỉ được áp dụng cho một số loại nghiệp vụ đặc biệt.
Chỉ có trong phương thức TBH theo tỷ lệ.
Thường áp dụng với phương thức tái mức dôi.
32
CHƯƠNG IV - CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁI BẢO HIỂM
Tái bảo hiểm
Tái BH tỷ lệ Tái BH phi tỷ lệ
Tái BH
Vượt mức
Tổn thất
Tái BH
vượt mức
tỷ lệ TT
Tái BH
Số thành
Tái BH
Mức dôi
TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ
Tái bảo hiểm tỷ lệ là một phương pháp phân
bổ trách nhiệm giữa công ty nhượng và nhà
tái bảo hiểm đối với đơn vị rủi ro được bảo
hiểm theo tỷ lệ tham gia của mỗi bên trên cơ
sở số tiền được bảo hiểm.
Tái bảo hiểm tỷ lệ có 2 loại :
Tái bảo hiểm số thành.
Tái bảo hiểm mức dôi.
34
TÁI BH CỐ ĐỊNH SỐ THÀNH – QUOTA SHARE
Là một sự thỏa thuận mà theo đó công ty nhượng
buộc phải nhượng và công ty nhận buộc phải nhận
theo một tỷ lệ nhất định cho mọi đơn vị rủi ro mà
công ty nhượng khai thác được theo như những
thỏa thuận được nêu trong hợp đồng. Công ty nhận
tái bảo hiểm sẽ nhận một tỷ lệ phí cố định và sẽ
chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ đó khi có yêu
cầu bồi thường.
35
TÁI BH SỐ THÀNH – QUOTA SHARE
Đặc điểm:
Công ty nhượng phải nhượng theo tỷ lệ phần trăm thỏa thuận của
mọi đơn vị rủi ro mà nằm trong phạm vi của hợp đồng cố định.
Tất cả các tổn thất thuộc các đơn vị rủi ro trong giới hạn hợp đồng
tái BH đều được phân bổ theo tỉ lệ.
Dạng tái BH số thành không mang tính chất san bằng đối với các
giá trị được bảo hiểm.
Trong dạng tái BH số thành, chỉ có một số tiền duy nhất được quy
định, đó là hạn mức trách nhiệm nhận BH (gọi là giới hạn hợp
đồng tái bảo hiểm).
Trường hợp rủi ro có giá trị lớn hơn hạn mức tối đa quy định thì
phần dư thừa công ty BH gốc phải tự hứng chịu hoặc phải đem
nhượng tái tiếp tục bằng phương thức khác.`
36
TÁI BH SỐ THÀNH – QUOTA SHARE
Ưu điểm:
Đối với công ty nhượng tái bảo hiểm :
Dễ xử lý, chi phí hành chính và cách quản lý đơn giản, ít tốn
kém
Được nhận hoa hồng phí cao hơn
Đối với công ty nhận tái bảo hiểm :
Nhận được sự chia sẻ lợi nhuận lớn nhất
Không có bất kỳ sự lựa chọn nào chống lại nhà tái
37
TÁI BH SỐ THÀNH – QUOTA SHARE
Nhược điểm:
Đối với công ty nhượng tái bảo hiểm :
Phải đem tái BH toàn bộ các đơn vị rủi ro BH gốc.
Đối với công ty nhận tái bảo hiểm :
Phải trả hoa hồng phí cho công ty nhượng tái cao.
38
Khi triển khai BH một nghiệp vụ mới. 1
Tái tạm thời.2
Trong hình thức chuyển nhượng tái bảo hiểm”
(Retrocession Reinsurance) 3
TÁI BH SỐ THÀNH – QUOTA SHARE
Trường hợp ứng dụng:
TÁI BH MỨC DÔI – SURPLUS
Tái mức dôi là sự thỏa thuận mà theo đó công ty
nhận tái bảo hiểm sẽ chấp nhận một lượng rủi ro dôi
ra vượt quá phần giữ lại của công ty nhượng.
Mức TBH được khống chế bằng một số tiền tối đa
được thỏa thuận của 2 bên trong hợp đồng tái
40
TÁI BH MỨC DÔI/ THẶNG DƯ – SURPLUS
Đặc điểm:
Trong tái bảo hiểm mức dôi, trách nhiệm của người nhận được
xác định theo lớp (line), tức bội số của mức giữ lại.
Tổng số rủi ro của công ty BH gốc và số rủi ro đem nhượng tái
BH không giống nhau.
Tỷ lệ mức giữ lại và mức tái BH của từng đơn vị rủi ro không
giống nhau. Do đó, phí BH và tổn thất bồi thường sẽ được phân
bổ theo từng đơn vị rủi ro riêng biệt.
Tỷ lệ bồi thường tổng thể của công ty nhượng và nhà tái BH
không tương ứng với tỷ lệ trách nhiệm tổng thể của mỗi bên
41
TÁI BH MỨC DÔI – SURPLUS
Ưu điểm:
Đối với công ty nhượng tái bảo hiểm :
Giữ lại một lượng phí lớn hơn;
Giữ lại một tỷ lệ lớn đối với những rủi ro tốt và một tỷ lệ nhỏ
hơn đối với những rủi ro xấu.
Đối với công ty nhận tái bảo hiểm :
Trả một khoản hoa hồng phí thấp hơn cho công ty nhượng
42
TÁI BH MỨC DÔI – SURPLUS
Nhược điểm:
Đối với công ty nhượng tái bảo hiểm :
Phức tạp hơn rất nhiều so với số thành trong việc quản lý.
Đối với công ty nhận tái bảo hiểm :
Phải giữ một tỷ lệ cao hơn đối với những rủi ro xấu
43
TÁI BH PHI TỶ LỆ (NON PROPORTIONAL
REINSURANCE)
Tái BH phi tỷ lệ thực hiện kỹ thuật phân chia
rủi ro theo số tiền tổn thất.
Tái BH phi tỷ lệ chỉ phát sinh bồi thường khi
có tổn thất lớn hơn mức tự bồi thường của
công ty bảo hiểm gốc.
44
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Phần nhượng TBH không xác định trên cơ sở mỗi rủi ro được
bảo hiểm công ty nhượng không phải tính toán, phát hành bản
thống kê về rủi ro và phí TBH.
Chi phí quản lý giảm đáng kể.
Phí TBH không tính cho một đơn vị rủi ro mà cả danh mục được
bảo vệ.
Phí TBH được xác định ngay từ khi HĐ có hiệu lực nên công ty
nhượng có thể dự phòng được phần chi phí.
Phí TBH thay đổi giữa các năm tùy thuộc vào Mức độ tăng phí
GNPI, tỷ lệ bồi thường và tình hình cạnh tranh của thị trường
TBH.
Không có Profit Commission.
45
PHÂN LOẠI TÁI BH PHI TỶ LỆ
Tái BH vượt mức bồi thường đảm bảo nghiệp vụ.
Tái BH vượt mức bồi thường đảm bảo thảm họa.
Tái BH vượt mức tỷ lệ bồi thường(Stop loss).
Tái BH vượt mức bồi thường theo năm.
46
TÁI BH VƯỢT MỨC BỒI THƯỜNG BẢO VỆTHẢM HỌA
Là dạng tái bảo hiểm phi tỷ lệ để bảo vệ cho công ty
nhượng tránh được những trường hợp tổn thất quá mức
bình thường đối với những sự cố nằm ngoài khả năng
kiểm soát.
Bảo vệ đối với sự tích tụ hay kết gộp nhiều tổn thất xảy
ra từ cùng một sự cố hay một sự việc có tính chất khốc
liệt.
Thường được thu xếp cho từng nghiệp vụ riêng lẻ : tài
sản, xe máy, tai nạn con người
47
TÁI BH VƯỢT MỨC BỒI THƯỜNG ĐẢM BẢO
NGHIỆP VỤ
Là dạng tái bảo hiểm phi tỷ lệ mà trong đó mức tự bồi
thường của công ty nhượng được ấn định sao cho khi một số
tổn thất thông thường xảy ra thì nhà tái bảo hiểm vẫn phải
chịu trách nhiệm bồi thường.
Trong khi hợp đồng bảo hiểm đảm bảo thảm họa khốc liệt
được thiết lập nhằm chống lại sự tích tụ nhiều tổn thất khác
nhau, thì tái bảo hiểm đảm bảo nghiệp vụ được tạo ra để
bảo vệ từng rủi ro riêng lẻ dựa trên hợp đồng vượt mức
bồi thường.
48
TÁI BH VƯỢT MỨC TỶ LỆ TỔN THẤT
(STOP LOSS)
Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ bồi thường nghĩa là công ty tái đảm nhiệm tỷ lệ bồi
thường nhất định vượt quá tỷ lệ do nhà nhượng tái đảm nhiệm.
Nhà tái bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp khi kết quả toàn
bộ nghiệp vụ của công ty nhượng có một tỷ lệ bồi thường vượt mức quá một tỷ lệ
hoặc một mức tiền ấn định trước.
Bảo vệ cho công ty nhượng chống lại một sự gia tăng đột biến của tỷ lệ bồi
thường trong một nghiệp vụ bảo hiểm hay một dạng dịch vụ bảo hiểm nhất định
nào đó trong một khoảng thời gian quy định, bất luận tình trạng đó do nguyên
nhân nào gây ra.
49
Tỷ lệ bồi thường = Số tiền bồi thường / Phí thu * 100
STOP LOSS
Ví dụ: Có các trường hợp xảy ra như sau :
Trách nhiệm người nhượng 90%
Trách nhiệm người nhận tái 60% vượt quá 90%
Giả sử, tổng phí thu được 1.000.000 USD
Trường hợp 1 : Tổng thiệt hại phải bồi thường 600.000 USD
Như vậy, tỷ lệ bồi thường 60% Trách nhiệm thuộc về người nhượng.
Trường hợp 2 : Tổng thiệt hại phải bồi thường 1.000.000 USD
Tỷ lệ bồi thường 100%
Trách nhiệm người nhượng 90%, tức phải bồi thường 900.000 USD
Trách nhiệm người nhận 10%, tức phải bồi thường 100.000 USD
Trường hợp 3 : Tổng thiệt hại phải bồi thường 1.700.000 USD
Tỷ lệ bồi thường 170%
Trách nhiệm người nhượng 90%, tức phải bồi thường 900.000 USD
Trách nhiệm người nhận 60%, tức phải bồi thường 600.000 USD
50
PHÍ TÁI BẢO HIỂM
- Hợp đồng X/L là loại hợp đồng bảo vệ công ty nhượng phải đóng
phí cho giới hạn trách nhiệm mình mua bảo vệ do vậy thông thường
công ty nhượng TBH phải tính toán một mức giới hạn hợp lý để bảo
vệ cho các dịch vụ của mình
- Phí TBH bảo vệ : khác với hợp đồng TBH tỷ lệ, công ty nhượng
TBH trong hợp đồng X/L phải đóng một khoản phí thống nhất ngay
từ khi thu xếp hợp đồng. Khoản phí này thường được qui định bằng
một tỷ lệ GNPI (Tổng phí bảo hiểm gốc thực) :
• Do GNPI chỉ là số ước đầu năm nên các bên tạm tính phí TBH
tối thiểu để đặt cọc (MDP).
• Phí đặt cọc tối thiểu thường được đóng làm nhiều lần trong năm
(4 lần) do công ty nhượng TBH chưa thu được phí BH gốc.
51
PHÍ TÁI BẢO HIỂM
• Tỷ lệ điều chỉnh : là tỷ lệ phí TBH phải đóng cho nhà nhận TBH tính
trên tổng doanh thu phí các dịch vụ được bảo vệ (GNPI – Gross Net
Premium Income)
• Cuối thời hạn của hợp đồng, công ty nhượng TBH phải xác định và
thông báo cho nhà nhận TBH tổng doanh thu phí thu được từ các dịch
vụ được bảo vệ (GNPI).
• Nhà nhận TBH sẽ tính toán phí TBH điều chỉnh (Adjusted reinsurance
premium) và yêu cầu phí đóng thêm (additional premium) nếu phí
TBH thực tế cao hơn phí TBH đặt cọc tối thiểu. Khi đó :
Phí đóng thêm = GNPI * Tỷ lệ phí điều chỉnh – Phí đặt cọc tối thiểu
(MDP)
• Trong các điều khoản của hợp đồng TBH có 1 điều khoản qui định
riêng về việc đóng phí ấy bao gồm cả tỷ lệ phí điều chỉnh, phí đặt cọc
tối thiểu, qui định về phí điều chỉnh, phí đóng thêm.
52
PHÍ TÁI BẢO HIỂM
Ví dụ:
• Đầu năm :
Phí bảo hiểm được tính bằng 23,12345% phí bảo hiểm của dịch vụ
được bảo hiểm (GNPI).
Phí đặt cọc tối thiểu là 250,000 USD được thanh toán làm 4 kỳ,
mỗi kỳ 62,500 USD vào các ngày 01.04.200x, 01.07.200x và
01.10.200x.
• Đến cuối năm :
Công ty nhượng thông báo số GNPI : 1,200,000$
Phí TBH thực tế là : 1,200,000 x 23,12345% = 277,481.40$
Phí đóng thêm : 277,481.40 – 250,000 = 27,481.40$ 53
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÍ TBH
1. Số liệu thống kê các năm trước trên cơ sở hợp đồng
này đã được thu xếp (“as if” basis);
2. Điều kiện, điều khoản yêu cầu đối với hợp đồng
3. Tình hình cạnh tranh của thị trường TBH.
54
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÍ TBH
1. Số liệu thống kê các năm trước trên cơ sở hợp đồng này đã
được thu xếp (“as if” basis) :
Từ số liệu thống kê, nhà đứng đầu nhận TBH sẽ tính ra
một mức phí TBH cơ bản để đảm bảo hòa vốn.
Sau đó họ sẽ cộng thêm (load) các yếu tố khác liên quan
như tỷ lệ lãi dự kiến theo chính sách của công ty.
2. Điều kiện, điều khoản yêu cầu đối với hợp đồng :
- Họ sẽ điều chỉnh mức phí này theo các điều kiện, điều
khoản của hợp đồng : mở rộng, thu hẹp ĐKĐK so với năm
trước, so với ĐK chuẩn của họ. 55
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÍ TBH
3. Tình hình cạnh tranh trên thị trường TBH :
Nhà đứng đầu nhận TBH sẽ căn cứ vào tình hình cạnh tranh của thị trường
TBH để có những điều chỉnh thích ứng :
- Khi thị trường TBH có lãi (nhiều năm không có tổn thất lớn, thảm họa) thì
có nhiều “room” để đàm phán. Công ty nhận TBH có thể chấp nhận giảm
chút phí so với phí họ tính (quote) ban đầu.
- Khi thị trường TBH bị lỗ (ảnh hưởng của tổn thất lớn, thảm họa như
Catrina, khủng bố 11/09/2001) thì việc đàm phán cải thiện ĐKĐK của
hợp đồng hay giảm chút phí là rất khó khăn.
- Năng lực (capacity) của thị trường và số nhà nhận TBH phi tỷ lệ cũng là
những nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến việc thu xếp hợp đồng bảo vệ.
- Rating : Rating cao đồng nghĩa với độ an toàn cao, có uy tín thì cũng là phí
TBH cao. Ngược lại, rating thấp đồng nghĩa với độ an toàn thấp, ít danh
tiếng thì phí TBH cũng có thể chấp nhận ở mức phí thấp hơn.
56
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ
1. Phương pháp Burning Cost
- Sử dụng số liệu thống kê tổn thất và phí bảo hiểm trong quá khứ để tính ra phí cơ
bản cho hợp đồng. Sau đó cần cộng thêm một tỷ lệ nhất định chi phí quản lý và
một khoản lợi nhuận ước tính cho nhà nhận tái bảo hiểm.
- Công thức :
Tổng Số tiền bồi thường
Tỷ lệ phí cơ bản = x 100%
Tổng số phí GNPI
sau đó cộng thêm chi phí quản lý và lợi nhuận ước tính của nhà nhận TBH (~30%)
Phí TBH = Phí cơ bản / (100% - 30%)
Tỷ lệ phí điều chỉnh = Phí TBH ước tính / GNPI ước tính x 100%
Phí MDP sẽ tương đương khoảng