Nêu khái niệm, đặc trưng của doanh nghiệp.
2. Phân tích khái niệm giá trị doanh nghiệp, định giá doanh nghiệp.
3. Phân biệt giá trị và giá cả, giá trị thị trường và giá trị phi thị trường. Lấy ví
dụ minh họa.
4. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
5. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến định giá doanh nghiệ
28 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3836 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống câu hỏi ôn tập định giá doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về định giá doanh nghiệp
1. Nêu khái niệm, đặc trưng của doanh nghiệp.
2. Phân tích khái niệm giá trị doanh nghiệp, định giá doanh nghiệp.
3. Phân biệt giá trị và giá cả, giá trị thị trường và giá trị phi thị trường. Lấy ví
dụ minh họa.
4. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
5. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến định giá doanh nghiệp.
6. Trình bày cơ sở lý luận và nội dung của các nguyên tắc định giá doanh
nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
7. Nêu các cách tiếp cận để xây dựng các phương pháp định giá doanh nghiệp.
Các thẩm định viên dựa trên cơ sở nào để lựa chọn phương pháp phù hợp khi
định giá doanh nghiệp?
Chương 2: Những vấn đề tài chính trong định giá doanh nghiệp
1. Nêu và giải thích nội dung các công thức xác định giá trị thời gian của tiền
đối với các loại dòng tiền khác nhau.
2. Trình bày khái niệm tỷ suất sinh lời và rủi ro. Nêu công thức xác định tỷ suất
sinh lời và rủi ro.
3. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời và rủi ro được thể hiện thông qua mô hình
nào? Trình bày chi tiết nội dung mô hình đó.
4. Nêu và giải thích nội dung các công thức xác định chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
5. Trình bày nội dung các nguyên tắc và cách xác định dòng tiền của doanh
nghiệp.
Chương 3: Phương pháp giá trị tài sản
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp giá trị tài sản thuần.
2. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp định lượng Goodwill.
3. Nhận xét ưu và nhược điểm của các phương pháp xác định giá trị tài sản và
nợ phải trả trong phương pháp giá trị tài sản thuần.
4. Nhận xét ưu và nhược điểm của các phương pháp xác định giá trị các chỉ tiêu
1
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
trong phương pháp định lượng Goodwill.
5. Trình bày nội dung phương pháp xác định giá trị lợi thế thương mại theo
Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
thành Công ty Cổ phần.
Chương 4: Phương pháp chiết khấu dòng tiền
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dòng cổ tức.
2. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần đối với chủ sở hữu.
3. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần đối với doanh nghiệp.
4. Nêu nội dung các phương pháp xác định tỷ lệ tăng trưởng bền vững.
5. Độ dài giai đoạn tăng trưởng cao của doanh nghiệp phụ thuộc vào những yếu
tố cơ bản nào? Phân tích và cho ví dụ minh họa.
Chương 5: Phương pháp so sánh
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp so sánh.
2. Nêu cách xác định các chỉ tiêu trong phương pháp P/E, P/B, P/S.
3. Tại sao kết quả giá trị doanh nghiệp khi định giá theo phương pháp so sánh
chỉ được dùng để tham khảo? Phân tích và cho ví dụ minh họa.
Chương 6: Quy trình, báo cáo, chứng thư định giá doanh nghiệp
1. Nêu nội dung các bước trong quy trình định giá doanh nghiệp. Trong các
bước này, bước nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2. Nêu nội dung báo cáo định giá doanh nghiệp. Khi lập báo cáo định giá doanh
nghiệp, thẩm định viên cần chú ý điều gì?
3. Nêu nội dung chứng thư định giá doanh nghiệp. Phân biệt báo cáo và chứng
thư định giá doanh nghiệp.
4. Tại sao cần đưa ra nội dung quy trình, báo cáo, chứng thư định giá doanh
nghiệp một cách thống nhất? Giải thích và cho ví dụ minh họa.
5. Trình bày nội dung công tác tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp tại các tổ
chức định giá.
2
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Chương 2: Những vấn đề tài chính trong định giá doanh nghiệp
Bài 1:
Có ba lời mời mua hàng như sau:
1- Giá mua là 150 triệu đồng, chi phí vẫn chuyển tận nơi là 10 triệu đồng và
phải thanh toán ngay.
2- Giá mua là 170 triệu đồng và người bán sẽ vận chuyển đến tận nơi người
mua, yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho chịu một năm sau.
3- Giá mua là 160 triệu và người mua tự vận chuyển. Yêu cầu thanh toán ngay
20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh toán phần
còn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí vận chuyển là 15
triệu đồng.
Hãy xác định người mua nên chấp nhận lời mua hàng nào có lợi nhất?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định là 9%/năm
Bài 2:
Một người dự tính mua một chiếc xe ô-tô để kinh doanh cho thuê. Dự
tính số tiền thu được từ cho thuê xe tải đó hằng năm (cuối năm) là 200 triệu
đồng. Sau 3 năm hoạt động sẽ thanh lý chiếc xe này với giá thanh lý (sau thuế)
dự kiến là 5 triệu đồng.
Hãy xác định giá tối đa mà người đó chấp nhận mua?
Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn định là 5%/năm.
Bài 3:
Một công ty mua môt thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào cuối
năm thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền là 520 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép
công ty trả đều số tiền vào đầu mỗi năm mỗi lần bằng nhau (cả gốc và lãi)
trong vòng 10 năm (lần đâu tiên ngay sau khi nhận thiết bị) thì số tiền phải
thanh toán là bao nhiêu để lợi ích cũng tương đương như cách trả ban đầu?
Biết rằng lãi suất chiết khấu ổn định là 10%/năm.
Bài 4:
Một người mẹ muốn tiết kiệm tiền để cho con đi học đại học. Ngay từ
lúc mới sinh đã gửi một số tiền đều đặn hằng năm là 7 triệu đồng vào đầu mỗi
năm đến khi năm con đủ 18 tuổi. Vậy khi con đủ 18 tuổi người mẹ đó đã tiết
3
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
kiệm được số tiền bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm và không rút
lãi hằng năm.
Bài 5:
Một người vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm.
Nếu phải trả mỗi năm một lần trong vòng 5 năm (bắt đầu từ sau 1 năm kể từ
ngày vay vốn) thì số tiền phải trả hằng năm đều đặn là bao nhiêu? Trong đó số
gốc là bao nhiêu?
Bài 6:
Ngân hàng A đưa ra lãi suất là 8.5%/năm, gộp lãi theo năm. Ngân hàng
B đưa ra lãi suất là 8%/năm, gộp lãi theo quý. Vậy gửi ngân hàng nào tốt hơn?
Bài 7:
Ngân hàng A trả lãi 8%/năm, gộp lãi hằng quý. Ngân hàng B gộp lãi
theo kỳ hạn 6 tháng, vậy ngân hàng B phải đưa ra lãi suất danh nghĩa của mình
là bao nhiêu để lãi suât thực tế bằng với lãi suất thực tế của ngân hàng A?
Bài 8:
Công ty kinh doanh BĐS đang có chiến dịch bán các căn hộ với giá
niêm yết là 1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra 2 đề nghị như sau:
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán đều đặn trong vòng 25
tháng kế tiếp, mỗi tháng 40 triệu đồng hoặc:
- Chiết khấu thanh toán 100 triệu đồng nếu khách hàng trả tiền ngay toàn bộ
tiền nhà.
Phương án nào có lợi hơn theo bạn? Biết: lãi suất vay ngân hàng là
12,68%/năm.
Bài 9:
Công ty cổ phần H đang có tổng vốn đầu tư là 2500 triệu dự tính huy
động từ các nguồn sau đây:
1. Vốn chủ sở hữu: 1000 triệu
2. Huy động nguồn vốn vay: 1500 triệu
trong đó:
- Vay của NHTM A: 800 triệu, thời gian 5 năm, mỗi năm phải trả số tiền cả gốc
và lãi là 200 triệu vào cuối mỗi năm.
- Vay NHTM B 500 triệu với lãi suất 6.5%/6 tháng.
- Vay NHTM C 200 triệu lãi suất 2%/quý.
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty?
Biết rằng:
4
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
- Năm trước công ty trả cổ tức cho cổ đông thường là 24.000 đồng/cổ phiếu,
giá bán cổ phiếu trên thị trường là 300.000 đồng/cổ phiếu. tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức ổn định là 5%/năm
Bài 10:
Công ty có 100.000 cổ phần đang lưu hành, giá trị thị trường hiện hành
là 20.000 đồng/ cổ phần. Năm trước, công ty trả cổ tức là 2.000 đồng/ cổ phần.
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự tính ổn định hằng năm là 5%. Nếu công tỷ có nhu
cầu vốn đầu tư phát hành cổ phần thường mới để huy động vốn thì cho phí phát
hành bằng 10% giá cổ phần. Giá phát hành là giá thị trường của cổ phần.
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của thị trường đối với cổ phần của công ty và xác
định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới.
Bài 11:
Công ty cổ phần H có 1 triệu cổ phần ưu đãi với mệnh giá 10.000 đồng.
tỷ lệ cổ tức là 12%. Giá thị trường hiện hành của cổ phần ưu đãi là 12.000
đồng/cổ phần. Công ty dự định phát hành thêm cổ phần ưu đãi để huy động vốn
cho dự án đầu tư . Tỷ lệ chi phí phát hành dự tính bằng 10%. Hãy xác định tỷ
suất sinh lời đòi hỏi của thị trường đối với cổ phần ưu đãi và chi phí sử dụng
vốn khi công ty huy động mới từ cổ phần ưu đãi?
Bài 12 :
Công ty cổ phần A có tổng vốn đầu tư là 10.000 triệu đồng, cơ cấu nguồn vốn
được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay 25%
- Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu thường 55%
Trong đó:
- Vốn chủ sở hữu gồm: Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và cổ phần thường hiện
hành. Năm trước công ty trả cổ tức 3.500 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện
hành một cổ phần là 70.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là
8%.
- Cổ phiếu ưu đãi được phát hành với giá 95.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức ưu
đãi là 10.350 đồng/cp, chi phí phát hành là 5.000 đồng/ cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ Ngân hàng A với số vốn 1.000 triệu đồng, phải trả lãi
suất 10% /năm. Vay ngân hàng B số còn lại phải trả lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu:
1/ Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn vốn riêng biệt
5
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
2/ Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty
3/ Nếu công ty thưc hiện huy động thêm vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
thường mới với số vốn là 4.000 triệu đồng. Chi phí phát hành 10% giá bán cho
số cổ phiếu có giá trị huy động đến 3.000 triệu đồng và chi phí phát hành bằng
20% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường có tổng giá trị huy động trên 3.000
triệu đồng. Giá phát hành là giá thị trường của công ty. Tính lại chi phí sử dụng
vốn bình quân của công ty.
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%
Bài 13:
Công ty Cổ phần Đức Hạnh năm hiện tại có các số liệu sau:
1. Kết quả kinh doanh:
- Doanh thu thuần: 10.000 triệu
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định chưa kể khấu hao và lãi vay : 500 triệu
- Khấu hao trong năm: 1.500 triệu
- Lãi vay trả trong kỳ: 500 triệu
2. Tình hình đầu tư trong kỳ
- Mua mới TSCĐ: 1.000 triệu
- Đầu tư bổ sung VLĐ: 100 triệu đồng
3. Tình hình tài trợ:
- Công ty thực hiện vay NHTM 600 triệu đồng.
- Công ty trả nợ gốc các khoản nợ cũ là 500 triệu đồng.
Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE?
Bài 14:
Công ty Cổ phần Hạnh Phúc năm hiện tại có các số liệu sau:
• Lợi nhuận sau thuế : 12.000 triệu
• Các khoản chi tiêu tăng TSCĐ: 10.000 triệu
• Khấu hao : 8.000 triệu
• Các khoản chi tiêu TSNH không phải là tiền: tăng 500 triệu
• Nợ mới phát sinh 5.000 triệu , trả nợ gốc trong năm là 4.000 triệu USD.
• Lãi vay trong kỳ: 2.000 triệu .
Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE?
Bài 19:
6
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông có báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (rút gọn) theo phương pháp gián tiếp năm 2011 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí lãi vay phải trả
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu
động
- Giảm các khoản phải thu
- Tăng hàng tồn kho
- Tăng các khoản phải trả( không kể lãi vay, thuế TNDN phải
nộp)
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế TNDN đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
80.639
149.908
47.170
102.738
230.547
37.486
(153.389)
28.213
(102.738)
(9.108)
20.132
(13.156)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 37.987
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác
7. Tiền thu lãi chi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
(70.285)
5.489
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (64.796)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
1.379.620
(1.216.050)
(31.050)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 132.520
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuồi kỳ
105.711
39.664
145.375
Xác định dòng tiền thuần thuộc về doanh nghiệp (FCFF), dòng tiền thuần
thuộc về chủ sở hữu (FCFE). Biết rằng: Công ty không có cổ phiếu ưu đãi và
không mua lại cổ phiếu.
7
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
Chương 3: Phương pháp giá trị tài sản
Bài 1:
Doanh nghiệp X có tài liệu Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh
nghiệp X ngày 31/12/N . Đơn vị tính: trđ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản ngắn hạn 700 Nợ phải trả 900
Tài sản dài hạn 1800 Vốn chủ sở hữu 1600
Tổng tài sản 2500 Tổng nguồn vốn 2500
• Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi như sau :
1. Một số khoản phải thu khó đòi là 80 triệu đồng, công ty mua bán nợ
chấp nhận mua lại khoản nợ này với giá bằng 30% giá trị khoản nợ.
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của sản
xuất có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 60 triệu đồng
3. TSCĐ hữu hình trên sổ sách là 1300 triệu đồng, giá trị đánh giá lại theo
giá thị trường là 1500 triệu đồng
4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm
50 triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm hiện hành thường phải trả 60 triệu đồng mỗi năm. Tỷ suất hiện
tại hóa là 20%.
5. Đầu tư chứng khoán vào công ty B: (2.000 cổ phiếu) theo giá trị trên sổ
sách kế toán là 200 triệu đồng. Giá chứng khoán của công ty B tại Sở giao
dịch chứng khoán tại thời điểm đánh giá là 95.000 đồng/ cổ phiếu
6. Số vốn góp liên doanh theo giá trị trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng
được đánh giá lại tăng 50 triệu đồng
7. Sau khi tập hợp hồ sơ công ty đã có đầy đủ tài liệu chứng minh có một
số khoản phải trả nhưng đến thời diểm đánh giá công ty không phải thanh
toán nữa là 100 triệu.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X
Bài 2:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày
8
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
31/12/N
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TS ngắn hạn.
B. TS dài hạn
500
1500
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
600
1400
Tổng tài sản 2000 Tổng nguồn vốn 2000
• Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 triệu đồng. Số
còn lại được xếp vào dạng nợ khó đòi có giá trị là 60 triệu đồng. Công ty
mua bán nợ đồng ý mua với số tiền bằng 30% giá trị của khoản nợ khó
đòi
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm
30 triệu đồng.
3. TSCĐ hữu hình có giá trị trên sổ sách là 1200 triệu đồng, giá trị của số
tài sản này đánh giá lại theo giá thị trường là 1350 triệu đồng
4. Doanh nghiệp X còn đi thuê một TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20 triệu
đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại
thời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. Lãi suất
chiết khấu là 10%
5. Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời
điểm đánh giá là 125.000đ/cổ phiếu. Giá trị sổ sách của khoản đầu tư
chứng khoán vào công ty B là 300 triệu đồng với số lượng 3000 CP
6. Vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng
5. Theo hợp đồng cho công ty C thuê tài sản, người đi thuê(C) còn phải trả
dần trong 20 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng.
Giá trị còn lại của TS cho thuê trên sổ sách kế toán là 180 triệu đồng.
Lãi suất chiết khấu là 10%
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X
Bài 3:
Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
• A. Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 4500 triệu đồng, nhưng khi đánh
giá lại theo giá thị trường có sự thay đổi như sau:
1. Trong tổng nợ phải thu có:
9
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
– 100 triệu đồng xác định không thu được vì con nợ đã phá sản
– 240 triệu đồng là nợ phải thu khó đòi, công ty mua bán nợ chi trả
không quá 140 triệu
– 160 triệu khả năng chỉ thu được 80%
2. Giá trị hàng hóa tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:
– Vật tư mất giá 80 triệu
– Hàng hóa A tồn kho tăng giá 180 triệu
– Hàng hóa B tồn kho 360 triệu, bị mất phẩm chất phải hủy bỏ toàn
bộ.
3. Tài sản CĐHH được đánh giá lại tăng thêm 300 triệu
4. Tài sản cố định vô hình đánh giá lại giảm đi 60 triệu
5. Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 120
triệu
• B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn
1. Nợ phải trả 2700 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả được
(không phải trả) 300 triệu.
2. Nguồn vốn chủ sở hữu: 1800 triệu
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp
Bài 4:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày
31/12/N
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TS ngắn hạn.
B. TS dài hạn
400
1600
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
500
1500
Tổng tài sản 2000 Tổng nguồn vốn 2000
• Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 30 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất theo yêu cầu dánh giá lại giảm
10 triệu đồng.
3. Trước đây khi còn doanh nghiệp nhà nước, thì toàn bộ diện tích đất đang
sử dụng của công ty được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
để sản xuất kinh doanh, nay khi chuyển sang cổ phần hóa chuyển sang
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất. Giá trị quyền sử dụng toàn bộ
diện tích đất theo khung giá đất do UBND tỉnh quy định là 2000 triệu.
10
H th ng câu h i và bài t p Đ nh giá doanh nghi pệ ố ỏ ậ ị ệ
_____________________________________________________________________
_____________________________
4. Số vốn góp liên doanh vào DN khác được đánh giá lại tăng lên 50 triệu
đồng.
5. Công ty và ngân hàng thống nhất bằng văn bản chuyển một khoản nợ
vay dài hạn trị giá 200 triệu đồng thành vốn góp cổ phần.
• Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X theo phương pháp giá trị
tài sản thuần
Bài 5:
Định giá doanh nghiệp X biết:
- Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp X được đánh giá là 100 tỷ đồng
- Lợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương pháp bình quân số
học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20 tỷ đồng, ước tính lợi nhuận thuần có thể
tăng 10% mỗi năm, trong 3 năm tới.
- Ước tính giá trị tài sản thuần có thể tăng hàng năm là 6%/năm
- Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các DN có điều kiện SXKD tương tự là 13%.
Lãi suất trái phiếu Chính phủ là 12%, tỷ lệ rủi ro trung bình trên thị trường ck
là 3%