Các Bên Ký Kết Hiệp ñịnh này,
Thừa nhận rằng tất cảnhững mối quan hệcủa họtrong lĩnh vực kinh tếvà thương mại
phải ñược thực hiện với mục tiêu nâng cao mức sống, bảo ñảm ñầy ñủviệc làm và một
khối lượng thu nhập và nhu cầu thực tếlớn và phát triển ổn ñịnh; mởrộng sản xuất,
thương mại hàng hoá và dịch vụ, trong khi ñó vẫn bảo ñảm việc sửdụng tối ưu nguồn
lực của thếgiới theo ñúng mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệvà duy trì môi trường
và nâng cao các biện pháp ñểthực hiện ñiều ñó theo cách thức phù hợp với những nhu
cầu và mối quan tâm riêng rẽcủa mỗi bên ởcác cấp ñộphát triển kinh tếkhác nhau,
Thừa nhận thêm rằng cần phải có nỗlực tích cực ñểbảo ñảm rằng các quốc gia ñang
phát triển, ñặc biệt là những quốc gia kém phát triển nhất, duy trì ñược tỷphần tăng
trưởng trong thương mại quốc tếtương xứng với nhu cầu phát triển kinh tếcủa các
quốc gia ñó
12 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hiệp định marakesh thành lập tổ chức thương mại thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 1 -
HIỆP ðỊNH MARAKESH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
Các Bên Ký Kết Hiệp ñịnh này,
Thừa nhận rằng tất cả những mối quan hệ của họ trong lĩnh vực kinh tế và thương mại
phải ñược thực hiện với mục tiêu nâng cao mức sống, bảo ñảm ñầy ñủ việc làm và một
khối lượng thu nhập và nhu cầu thực tế lớn và phát triển ổn ñịnh; mở rộng sản xuất,
thương mại hàng hoá và dịch vụ, trong khi ñó vẫn bảo ñảm việc sử dụng tối ưu nguồn
lực của thế giới theo ñúng mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ và duy trì môi trường
và nâng cao các biện pháp ñể thực hiện ñiều ñó theo cách thức phù hợp với những nhu
cầu và mối quan tâm riêng rẽ của mỗi bên ở các cấp ñộ phát triển kinh tế khác nhau,
Thừa nhận thêm rằng cần phải có nỗ lực tích cực ñể bảo ñảm rằng các quốc gia ñang
phát triển, ñặc biệt là những quốc gia kém phát triển nhất, duy trì ñược tỷ phần tăng
trưởng trong thương mại quốc tế tương xứng với nhu cầu phát triển kinh tế của các
quốc gia ñó,
Mong muốn ñóng góp vào những mục tiêu này bằng cách tham gia vào những thoả
thuận tương hỗ và cùng có lợi theo hướng giảm ñáng kể thuế và các hàng rào cản trở
thương mại khác và theo hướng loại bỏ sự phân biệt ñối xử trong các mối quan hệ
thương mại quốc tế,
Do ñó, quyết tâm xây dựng một cơ chế thương mại ña biên chặt chẽ, ổn ñịnh, và khả thi
hơn, bao gồm Hiệp ñịnh chung về thuế quan và thương mại, kết quả của những nỗ lực
tự do hoá thương mại từ trước tới nay và toàn bộ kết quả của Vòng Uruguay về ðàm
phán Thương mại ða biên,
Quyết tâm duy trì những nguyên tắc cơ bản và tiếp tục theo ñuổi những mục tiêu ñang
ñặt ra cho cơ chế thương mại ña biên này,
ðã nhất trí như sau:
ðiều I - Thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (dưới ñây ñược gọi tắt là
“WTO”).
ðiều II - Phạm vi của WTO
1.WTO là một khuôn khổ ñịnh chế chung ñể ñiều chỉnh các mối quan hệ thương mại
giữa các Thành viên của tổ chức về những vấn ñề liên quan ñến các Hiệp ñịnh và các
văn bản pháp lý không tách rời gồm cả những Phụ lục của Hiệp ñịnh này.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 2 -
2.Các Hiệp ñịnh và các văn bản pháp lý không tách rời gồm cả Phụ lục 1, 2 và 3 (dưới
ñâỵ ñược gọi là "Các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên") là những phần không thể tách
rời Hiệp ñịnh này và ràng buộc tất cả các Thành viên.
3.Các Hiệp ñịnh và các văn bản pháp lý không tách rời trong Phụ lục 4 (dưới ñâỵ ñược
gọi là "Các Hiệp ñịnh Thương mại Nhiều bên") cũng là những phần không thể tách rời
khỏi Hiệp ñịnh này và ràng buộc tất cả các Thành viên ñã chấp nhận chúng. Các Hiệp
ñịnh Thương mại Nhiều bên không tạo ra quyền hay nghĩa vụ gì ñối với những nước
Thành viên không chấp nhận chúng.
4.Hiệp ñịnh Chung về Thuế quan và Thương mại năm 1994 ñược nêu cụ thể trong Phụ
lục 1A (dưới ñây ñược gọi là "GATT 1994") ñộc lập về mặt pháp lý ñối với Hiệp ñịnh
chung về Thuế quan và Thương mại ngày 30 tháng 10 năm 1947 (dưới ñây ñược gọi là
"GATT 1947") ñã ñược chỉnh lý, sửa chữa hay thay ñổi, là phụ lục của Văn kiện cuối
cùng ñược thông qua tại buổi bế mạc phiên họp lần thứ hai Hội ñồng Trù bị của Hội
nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Việc làm.
ðiều III - Chức năng của WTO
1. WTO tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc thực thi, quản lý và ñiều hành, những mục
tiêu khác của Hiệp ñịnh này và các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên và cũng là một
khuôn khổ cho việc thực thi, quản lý và ñiều hành các Hiệp ñịnh Thương mại Nhiều
bên.
2. WTO là một diễn ñàn cho các cuộc ñàm phán giữa các nước Thành viên về
những mối quan hệ thương mại ña biên trong những vấn ñề ñược ñiều chỉnh theo các
thoả thuận qui ñịnh trong các Phụ lục của Hiệp ñịnh này. WTO có thể là một diễn ñàn
cho các cuộc ñàm phán tiếp theo giữa các nước Thành viên về những mối quan hệ
thương mại ña biên của họ và cũng là một cơ chế cho việc thực thi các kết quả của các
cuộc ñàm phán ñó hay do Hội nghị Bộ trưởng quyết ñịnh.
3. WTO sẽ theo dõi Bản Diễn giải về những Qui tắc và Thủ tục Giải quyết Tranh
chấp (dưới ñâỵ ñược gọi là "Bản Diễn giải về Giải quyết Tranh chấp” hay “DSU”)
trong Phụ lục 2 của Hiệp ñịnh này.
4. WTO sẽ theo dõi Cơ chế Rà soát Chính sách Thương mại (dưới ñâỵ ñược gọi là
"TPRM”) tại Phụ lục 3 của Hiệp ñịnh này.
5. Nhằm ñạt ñược sự nhất quán cao hơn trong quá trình hoạch ñịnh chính sách kinh
tế toàn cầu, WTO, khi cần thiết, phải hợp tác với Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng
Quốc tế về Tái thiết và Phát triển và các cơ quan trực thuộc của nó.
ðiều IV - Cơ cấu của WTO
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 3 -
1. Hội nghị Bộ trưởng sẽ họp hai năm một lần bao gồm ñại diện của tất cả
các Thành viên. Hội nghị Bộ trưởng sẽ thực hiện chức năng của WTO và ñưa ra những
hành ñộng cần thiết ñể thực thi những chức năng này. Khi một Thành viên nào ñó yêu
cầu, Hội nghị Bộ trưởng có quyền ñưa ra những quyết ñịnh về tất cả những vấn ñề
thuộc bất kỳ một Hiệp ñịnh Thương mại ða biên nào theo ñúng các yêu cầu cụ thể về
cơ chế ra quyết ñịnh qui ñịnh trong Hiệp ñịnh này và Hiệp ñịnh Thương mại ða biên có
liên quan.
2. ðại Hội ñồng, gồm ñại diện của tất cả các nước Thành viên, sẽ họp khi cần thiết.
Trong thời gian giữa các khoá họp của Hội nghị Bộ trưởng, thì chức năng của Hội nghị
Bộ trưởng sẽ do ðại Hội ñồng ñảm nhiệm. ðại Hội ñồng cũng thực hiện những chức
năng ñược qui ñịnh trong Hiệp ñịnh này. ðại Hội ñồng sẽ thiết lập các quy tắc về thủ
tục của mình và phê chuẩn những qui tắc về thủ tục cho các ủy ban quy ñịnh tại
khoản 7 ðiều IV.
3. Khi cần thiết ðại Hội ñồng sẽ ñược triệu tập ñể ñảm nhiệm phần trách nhiệm của
Cơ quan Giải quyết Tranh chấp ñược qui ñịnh tại Bản Diễn giải về giải quyết tranh
chấp. Cơ quan giải quyết tranh chấp có thể có chủ tịch riêng và tự xây dựng ra những
qui tắc về thủ tục mà cơ quan này cho là cần thiết ñể hoàn thành trách nhiệm của mình.
4. Khi cần thiết ðại Hội ñồng sẽ ñược triệu tập ñể ñảm nhiệm trách nhiệm của Cơ
quan Rà soát Chính sách Thương mại ñược qui ñịnh tại TPRM. Cơ quan Rà soát Chính
sách Thương mại có thể có chủ tịch riêng và sẽ xây dựng những qui tắc về thủ tục mà
cơ quan này cho là cần thiết ñể hoàn thành trách nhiệm của mình.
5. Hội ñồng Thương mại Hàng hoá, Hội ñồng Thương mại Dịch vụ và Hội ñồng về
các khía cạnh của Quyền Sở hữu Trí tuệ liên quan ñến Thương mại (dưới ñây ñược gọi
tắt là “Hội ñồng TRIPS”), sẽ hoạt ñộng theo chỉ ñạo chung của ðại Hội ñồng. Hội
ñồng Thương mại Hàng hoá sẽ giám sát việc thực hiện các Hiệp ñịnh Thương mại ða
biên trong Phụ lục 1A. Hội ñồng về Thương mại Dịch vụ sẽ giám sát việc thực hiện
Hiệp ñịnh Thương mại Dịch vụ (dưới ñây ñược gọi tắt là “GATS”). Hội ñồng về các
khía cạnh liên quan ñến thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ sẽ giám sát việc thực
hiện Hiệp ñịnh về các khía cạnh liên quan ñến thương mại của Quyền Sở hữu Trí
tuệ (dưới ñây ñược gọi tắt là “Hiệp ñịnh TRIPS”). Tất cả các Hội ñồng này sẽ ñảm
nhiệm những chức năng ñược qui ñịnh trong các Hiệp ñịnh riêng rẽ và do ðại Hội ñồng
giao phó. Các Hội ñồng này sẽ tự xây dựng cho mình những qui tắc về thủ tục và phải
ñược ðại Hội ñồng thông qua. Tư cách thành viên của các Hội ñồng này sẽ ñược rộng
mở cho ñại ñiện của các nước Thành viên. Khi cần thiết các Hội ñồng này có thể nhóm
họp ñể thực hiện các chức năng của mình.
6. Hội ñồng Thương mại Hàng hoá, Hội ñồng Thương mại Dịch vụ và Hội ñồng về
các khía cạnh liên quan ñến thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ liên quan sẽ thành
lập ra các cơ quan cấp dưới theo yêu cầu. Các cơ quan cấp dưới này sẽ tự xây dựng cho
mình những qui ñịnh về thủ tục và phải ñược Hội ñồng cấp trên của mình thông qua.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 4 -
7. Hội nghị Bộ trưởng sẽ thành lập ra một Uỷ ban về Thương mại và Phát triển, Uỷ
ban về các hạn chế ñối với Cán cân Thanh toán Quốc tế và Uỷ ban về Ngân sách, Tài
chính và Quản trị. Những Uỷ ban này sẽ ñảm nhiệm các chức năng ñược qui ñịnh trong
Hiệp ñịnh này và các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên, và bất kỳ một chức năng nào
thêm khác do ðại Hội ñồng giao cho. Hội nghị Bộ trưởng có thể thành lập thêm các Uỷ
ban tương tự như vậy với chức năng tương ứng khi thấy cần thiết. Trong phạm vi chức
năng của mình, ủy ban về Thương mại và Phát triển sẽ ñịnh kỳ rà soát các quy ñịnh
ñặc biệt tại các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên dành cho các nước kém phát triển nhất
và báo cáo lên ðại Hội ñồng ñể có những quyết sách thích hợp. Tư cách thành viên của
các Uỷ ban này sẽ ñược mở rộng cho ñại ñiện của các nước Thành viên.
8. Các cơ quan ñược qui ñịnh trong các Hiệp ñịnh Thương mại Nhiều bên sẽ ñảm
nhiệm những chức năng ñược giao cho mình trong các hiệp ñịnh này và sẽ hoạt ñộng
trong khuôn khổ ñịnh chế của WTO. Các cơ quan này sẽ phải ñịnh kỳ thông báo về
những hoạt ñộng của họ cho ðại Hội ñồng.
ðiều V - Quan hệ với các tổ chức khác
1. ðại Hội ñồng sẽ dàn xếp hợp lý việc hợp tác có hiệu quả với các tổ chức liên
chính phủ có trách nhiệm liên quan ñến các vấn ñề tương ứng trong WTO.
2. ðại Hội ñồng sẽ dàn xếp hợp ký việc tham vấn và hợp tác với các tổ chức phi
chính phủ về những vấn ñề liên quan ñến WTO.
ðiều VI - Ban Thư ký
1. Ban Thư ký của WTO (dưới ñây ñược gọi là “Ban Thư ký”) sẽ do một
Tổng Giám ñốc lãnh ñạo.
2. Hội nghị Bộ trưởng sẽ bổ nhiệm Tổng Giám ñốc và thông qua các qui ñịnh về
quyền hạn, nghĩa vụ, ñiều kiện phục vụ và thời hạn phục vụ của Tổng Giám ñốc.
3. Tổng Giám ñốc sẽ bổ nhiệm các thành viên của Ban Thư ký và quyết ñịnh nghĩa
vụ và ñiều kiện phục vụ phù hợp với quyết ñịnh của Hội nghị Bộ trưởng .
4. Trách nhiệm của Tổng Giám ñốc và nhân viên của Ban Thư ký sẽ phải hoàn toàn
mang tính quốc tế. Khi thực hiện bổn phận của mình, Tổng Giám ñốc và nhân viên
của Ban Thư ký sẽ không ñược phép tìm kiếm hoặc chấp nhận những chỉ thị từ bất kỳ
một chính phủ hay một cơ quan nào khác bên ngoài WTO. Tổng Giám ñốc và nhân
viên của Ban Thư ký cũng phải tự kiềm chế ñối với bất kỳ một hành ñộng nào có thể
gây ảnh hưởng tiêu cực ñến vị trí là quan chức quốc tế của họ. Các Thành viên của
WTO phải tôn trọng ñặc ñiểm quốc tế về trách nhiệm của Tổng Giám ñốc và nhân
viên của Ban Thư ký và không ñược gây ảnh hưởng gì trong quá trình thực thi bổn
phận của mình.
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 5 -
ðiều VII - Ngân sách và ñóng góp
1. Tổng Giám ñốc phải trình lên Uỷ ban Ngân sách, Tài chính và Quản trị báo cáo
tài chính và dự toán ngân sách hàng năm của WTO. Uỷ ban Ngân sách, Tài chính và
Quản trị sẽ xem xét báo cáo này và ñưa ra các khuyến nghị/ñề xuất lên ðại Hội ñồng.
Dự toán ngân sách hàng năm phải ñược ðại Hội ñồng thông qua.
2. Uỷ ban Ngân sách, Tài chính và Quản trị phải ñệ trình lên ðại Hội ñồng Quy chế
tài chính, bao gồm những qui ñịnh về:
(a) mức ñóng góp ñể chia sẻ chi phí của WTO giữa các Thành viên; và
(b) các biện pháp áp dụng ñối với những nước Thành viên còn nợ.
Quy chế tài chính phải căn cứ trên, nhiều nhất có thể ñược, các qui ñịnh và
thông lệ của GATT 1947.
3. Quy chế tài chính và dự toán ngân sách hàng năm phải ñược ðại Hội ñồng thông
qua bởi 2/3 số phiếu của trên một nửa số Thành viên WTO .
4. Mỗi Thành viên sẽ phải ñóng góp ngay lập tức cho WTO phần của họ trong chi
phí của WTO phù hợp với Qui chế tài chính ñã ñược ðại Hội ñồng thông qua.
ðiều VIII - ðịa vị của WTO
1. WTO có tư cách pháp nhân và ñược mỗi nước Thành viên trao cho năng lực pháp
lý ñó khi cần thiết ñể thực thi các chức năng của mình.
2. WTO ñược mỗi nước Thành viên trao cho những ñặc quyền và quyền bất khả xâm
phạm khi cần thiết ñể thực thi các chức năng của mình.
3. Nhân viên của WTO và ñại diện của các Thành viên tương tự như vậy cũng ñược
mỗi nước Thành viên trao cho những ñặc quyền và quyền bất khả xâm phạm khi cần
thiết ñể thực thi ñộc lập các chức năng của họ trong khuôn khổ WTO.
4. Những ñặc quyền và quyền bất khả xâm phạm ñược mỗi nước Thành viên trao
cho WTO, nhân viên của WTO và ñại diện của mỗi Thành viên tương tự như những
ñặc quyền và quyền bất khả xâm phạm qui ñịnh trong Công ước về những ñặc quyền và
quyền bất khả xâm phạm của các cơ quan chuyên môn, ñược ðại Hội ñồng Liên Hợp
Quốc thông qua ngày 21 tháng 11 năm 1947.
5. WTO có thể ký kết hợp ñồng về trụ sở hoạt ñộng chính.
ðiều IX - Quá trình ra quyết ñịnh
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 6 -
1. WTO tiếp tục thông lệ ra quyết ñịnh trên cơ sở ñồng thuận như qui ñịnh trong GATT
1947. Trừ khi có quy ñịnh khác, nếu không thể ñạt ñược một quyết ñịnh trên cơ sở
ñồng thuận, thì vấn ñề cần giải quyết sẽ ñược quyết ñịnh bằng hình thức bỏ phiếu. Tại
các cuộc họp của Hội nghị Bộ trưởng và ðại Hội ñồng, mỗi Thành viên của WTO có
một phiếu. Nếu Cộng ñồng Châu âu thực hiện quyền bỏ phiếu của mình thì họ sẽ có số
phiếu tương ñương số lượng thành viên của Cộng ñồng là Thành viên của WTO. Trừ
khi có quy ñịnh khác trong Hiệp ñịnh này hoặc trong Hiệp ñịnh Thương mại ða biên
có liên quan, các quyết ñịnh của Hội nghị Bộ trưởng và ðại Hội ñồng ñược thông qua
trên cơ sở ña số phiếu.
2. Hội nghị Bộ trưởng và ðại Hội ñồng có thẩm quyền chuyên biệt ñể thông qua việc
giải thích của Hiệp ñịnh này và của các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên. Trong trường
hợp giải thích một Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1, Hội nghị Bộ trưởng
và ðại Hội ñồng sẽ thực thi thẩm quyền của họ trên cơ sở ñề xuất của Hội ñồng giám
sát chức năng của hiệp ñịnh ñó. Quyết ñịnh thông qua sẽ ñược chấp nhận bởi 3/4 số
Thành viên. Khoản này sẽ không ñược sử dụng theo cách ñể xác ñịnh các quy ñịnh
sửa ñổi tại ðiều X.
3. Trong những trường hợp ngoại lệ, Hội nghị Bộ trưởng có thể quyết ñịnh miễn trừ
một nghĩa vụ ñược Hiệp ñịnh này hoặc bất kỳ một Hiệp ñịnh Thương mại ða biên nào
quy ñịnh cho một nước Thành viên, với ñiều kiện quyết ñịnh này ñược thông qua bởi
3/4 số nước Thành viên trừ khi có qui ñịnh khác tại khoản này.
(a) yêu cầu miễn trừ một nghĩa vụ nào ñó liên quan ñến Hiệp ñịnh này phải ñược ñệ
trình lên Hội nghị Bộ trưởng ñể xem xét theo ñúng thông lệ của cơ chế ra quyết ñịnh
bằng nguyên tắc nhất trí. Hội nghị Bộ trưởng sẽ quyết ñịnh thời hạn, những không ñược
quá 90 ngày, ñể xem xét yêu cầu này.
(b) yêu cầu miễn trừ một nghĩa vụ nào ñó liên quan ñến các Hiệp ñịnh Thương mại ða
biên trong các Phụ lục 1A hoặc 1B hoặc 1C và những phụ lục của các hiệp ñịnh này
phải ñược ñệ trình riêng rẽ lên Hội ñồng Thương mại Hàng hoá, Hội ñồng Thương
mại Dịch vụ và Hội ñồng về các khía cạnh có liên quan ñến thương mại của Quyền Sở
hữu Trí tuệ ñể xem xét trong thời hạn không quá 90 ngày. Sau thời hạn ñó, mỗi Hội
ñồng này sẽ ñệ trình báo cáo lên Hội nghị Bộ trưởng.
4. Quyết ñịnh của Hội nghị Bộ trưởng cho phép miễn trừ một nghĩa vụ nào ñó phải nêu
rõ các trường hợp ngoại lệ áp dụng cho quyết ñịnh ñó, các ñiều khoản và ñiều kiện ñiều
chỉnh việc áp dụng sự miễn trừ này, ngày hết hiệu lực của miễn trừ. Bất kỳ một sự miễn
trừ nào có thời hạn qúa một năm ñều phải ñược Hội nghị Bộ trưởng xem xét lại trong
vòng không quá một năm sau khi sự miễn trừ ñó ñược ban hành và tiếp sau ñó hàng
năm Hội nghị Bộ trưởng sẽ tiếp tục xem xét lại sự miễn trừ ñó cho tới khi sự miễn trừ
ñó hết hiệu lực. Trong mỗi lần xem xét lại, Hội nghị Bộ trưởng sẽ xem xét liệu những
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 7 -
trường hợp ngoại lệ ñó còn tồn tại hay không và liệu những ñiều khoản và ñiều kiện ñi
kèm sự miễn trừ này còn thoả mãn hay không. Hội nghị Bộ trưởng, trên cơ sở xem xét
hàng năm, có thể gia hạn, sửa ñổi hoặc chấp dứt sự miễn trừ ñó.
5. Các quyết ñịnh thuộc Hiệp ñịnh Thương mại Nhiều bên, bao gồm cả bất kỳ một
quyết ñịnh nào về việc giải thích và về sự miễn trừ, sẽ phải ñược ñiều chỉnh bởi những
qui ñịnh của Hiệp ñịnh ñó.
ðiều X - Sửa ñổi
1. Bất kỳ một Thành viên nào của WTO ñều có thể ñề nghị sửa ñổi các quy ñịnh
của Hiệp ñịnh này hoặc các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1 bằng cách
ñệ trình ñề nghị ñó lên Hội nghị Bộ trưởng. Các Hội ñồng ñược liệt kê trong khoản 5
ðiều IV cũng có thể ñệ trình lên Hội nghị Bộ trưởng những ñề nghị sửa ñổi của các
Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1. Trừ trường hợp Hội nghị Bộ trưởng
ñưa ra một thời hạn dài hơn, trong vòng 90 ngày sau khi ñề nghị sửa ñổi ñược chính
thức ñưa vào chương trình nghị sự của Hội nghị Bộ trưởng, thì bất kỳ một quyết ñịnh
nào của Hội nghị Bộ trưởng về ñề nghị sửa ñổi ñược gửi tới các Thành viên ñể thông
qua ñều ñược thực hiện trên cơ sở ñồng thuận. Trừ khi các quy ñịnh của khoản 2, 5
hoặc 6 ñược áp dụng, quyết ñịnh ñó sẽ phải xác ñịnh rõ liệu các quy ñịnh tại khoản 3
hoặc 4 có ñược áp dụng hay không. Nếu quyết ñịnh ñó ñược nhất trí thông qua, Hội
nghị Bộ trưởng sẽ ngay lập tức ñệ trình sửa ñổi ñược ñề nghị ñó cho các Thành viên ñể
họ thông qua. Nếu quyết ñịnh ñó không ñược nhất trí thông qua trong thời hạn ñã ñưa
ra thì Hội nghị Bộ trưởng sẽ quyết ñịnh bởi ña số 2/3 số Thành viên rằng có ñệ trình sửa
ñổi ñược ñề nghị ñó cho các Thành viên ñể họ thông qua hay không. Trừ các qui ñịnh
trong khoản 2, 5 và 6, các quy ñịnh của khoản 3 sẽ ñược áp dụng cho sửa ñổi ñược ñề
nghị trừ khi Hội nghị Bộ trưởng quyết ñịnh bởi 3/4 số Thành viên rằng các quy ñịnh tại
khoản 4 sẽ ñược áp dụng.
2. Những sửa ñổi ñối với các qui ñịnh của ðiều này và của các quy ñịnh tại các ðiều
dưới ñây sẽ chỉ có hiệu lực khi có sự chấp nhận bởi tất cả các Thành viên:
ðiều IX của Hiệp ñịnh này;
ðiều I và II của GATT 1994;
ðiều II: 1 của Hiệp ñịnh GATS;
ðiều 4 của Hiệp ñịnh TRIPS.
3. Trừ các ñiều khoản ñược liệt kê trong khoản 2 và 6, việc sửa ñổi các quy ñịnh của
Hiệp ñịnh này hoặc của các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1A và 1C, mà
làm thay ñổi những quyền và nghĩa vụ của các nước Thành viên, ñược chấp nhận bởi
2/3 số nước Thành viên thì sẽ có hiệu lực ñối với những nước Thành viên chấp nhận
Ủy Ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế - NCIEC
- 8 -
chúng và từ ñó sẽ có hiệu lực với mỗi Thành viên khác khi Thành viên ñó chấp nhận.
Bất kỳ một sửa ñổi nào ñược Hội nghị Bộ trưởng thông qua với 3/4 ña số và ñã có hiệu
lực theo khoản này, theo ñó bất kỳ một nước Thành viên nào không chấp nhận sửa ñổi
ñó trong thời hạn do Hội nghị Bộ trưởng qui ñịnh trong từng trường hợp cụ thể thì sẽ
ñược tự do rút khỏi WTO hoặc vẫn tiếp tục là Thành viên nếu Hội nghị Bộ trưởng ñồng
ý.
4. Trừ các quy ñịnh liệt kê trong khoản 2 và 6, việc sửa ñổi các các quy ñịnh của Hiệp
ñịnh này hoặc của các Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lục 1A và 1C, mà
không làm thay ñổi những quyền và nghĩa vụ của các Thành viên thì sẽ có hiệu lực ñối
với tất cả các nước Thành viên nếu ñược 2/3 số Thành viên chấp nhận.
5. Trừ các quy ñịnh trong khoản 2 ở trên, những sửa ñổi ñối với Phần I, II và III của
GATS và từng Phụ lục tương ứng sẽ có hiệu lực ñối với tất cả các Thành viên chấp
nhận những sửa ñổi này trên cơ sở chấp thuận của 2/3 số Thành viên và từ ñó sẽ có
hiệu lực với mỗi Thành viên khác khi Thành viên ñó chấp nhận. Bất kỳ một sửa ñổi nào
ñược Hội nghị Bộ trưởng thông qua với 3/4 ña số Thành viên và ñã có hiệu lực
theo các quy ñịnh trên thì theo ñó, bất kỳ một nước Thành viên nào không chấp nhận
sửa ñổi này trong thời hạn do Hội nghị Bộ trưởng qui ñịnh trong từng trường hợp cụ
thể thì sẽ ñược tự do rút khỏi WTO hoặc vẫn tiếp tục là Thành viên nếu Hội nghị Bộ
trưởng ñồng ý. Những sửa ñổi ñối với Phần IV, V và VI của GATS và các Phụ lục
tương ứng sẽ có hiệu lực ñối với tất cả các nước Thành viên khi ñược 2/3 nước Thành
viên thông qua.
6. Cho dù có các quy ñịnh khác của ðiều này, việc sửa ñổi Hiệp ñịnh TRIPS thoả mãn
các ñòi hỏi của khoản 2 ðiều 71 của Hiệp ñịnh ñó có thể ñược Hội nghị Bộ trưởng
thông qua mà không cần thủ tục chấp nhận chính thức thêm nữa.
7. Bất kỳ mộtThành viên nào chấp nhận một sửa ñổi ñối với Hiệp ñịnh này hoặc một
Hiệp ñịnh Thương mại ða biên trong Phụ lụ