Hiệu quả và công bằng

Hiệu suất Pareto  Thuyết hữu dụng -- thuyết đánh đổi  Thuyết Rawls -- thuyết không đánh đổi  Cân bằng Lindahl  Điều kiện Samuelson

pdf57 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2505 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiệu quả và công bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiệu quả và Công bằng Nguyễn Hồng Thắng, UEH Chính phủ & hai mục tiêu cơ bản  Hiệu quả (Effectiveness)  Công bằng (Equity) Đánh đổi giữa Công bằng và Hiệu quả Công bằng Hiệu quả A B Phân bổ nguồn lực hoặc phân phối thu nhập ở điểm A tốt hơn hay điểm B tốt hơn ? Nội dung  Hiệu suất Pareto  Thuyết hữu dụng -- thuyết đánh đổi  Thuyết Rawls -- thuyết không đánh đổi  Cân bằng Lindahl  Điều kiện Samuelson 1. Hiệu suất Pareto Hiệu suất Pareto, hoàn thiện Pareto  Khi các nhà kinh tế nói đến hiệu suất tức là hiệu suất Pareto hay tối ưu Pareto.  Hiệu suất Pareto đạt được khi không còn một cách phân bổ nguồn lực/phân phối thu nhập nào có thể làm cho một người tốt thêm còn người khác nghèo đi.  Nếu vẫn còn một cách phân bổ nguồn lực/phân phối thu nhập có thể làm cho một người tốt thêm và không ai nghèo đi thì đó chỉ là một bước hoàn thiện Pareto Hiệu quả Pareto là tất cả?  Không quan tâm đến tính công bằng trong phân phối: một sự thay đổi cách phân phối thu nhập làm người giàu lợi hơn nhưng không cải thiện người nghèo vẫn là sự hoàn thiện Pareto. Ngay cả khi đạt hiệu suất Pareto có đồng nghĩa với việc phân phối công bằng mọi nguồn lực và thu nhập trong xã hội?  Ví dụ: Hãy xét hai nhóm dân cư. Nhóm I là nhóm nghèo nhất có độ hữu dụng là UI. Nhóm II gồm những người còn lại có độ hữu dụng UII. Nếu chính phủ tăng độ hữu dụng của nhóm II trong khi giữ nguyên độ hữu dụng của nhóm I, thì xã hội có khá hơn không? → Hiệu suất Pareto không phải là chuẩn duy nhất trong phân phối, ít nhất là về đạo đức. Ví dụ về sự đánh đổi  Chính phủ tăng thuế để lấy tiền làm công viên  Công dân A phải làm việc vất vả hơn  Liệu lợi ích mà A nhận được từ công viên có lớn hơn những vất vả thêm của anh ta không?  Nếu Có: tổng mức thỏa dụng của A tăng lên  Nếu Không: tổng mức thỏa dụng của A giảm xuống 2. Thuyết hữu dụng Thuyết hữu dụng Phúc lợi xã hội phụ thuộc vào độ thỏa dụng của các cá nhân. Phúc lợi xã hội là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội. Mục tiêu của xã hội: tối đa hóa tổng đại số đó. Hàm phúc lợi xã hội  W = f(UA, UB,) = UA + UB +  Biểu thị mối quan hệ giữa mức phúc lợi xã hội và độ thỏa dụng của mọi cá nhân trong xã hội  Hàm phúc lợi xã hội phụ thuộc vào độ hữu dụng của mỗi thành viên.  Nếu A là cá nhân thu nhập thấp còn B là cá nhân thu nhập cao, thì nên hy sinh độ hữu dụng của A để tăng độ hữu dụng cho B hay ngược lại? 1. Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. 2. Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. 3. Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại. Giả định trong thuyết hữu dụng Phân phối thu nhập sao cho: MUA = MUB Khi đó, phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết hữu dụng  Xem xét một quốc gia có hai công dân A và B.  Thu nhập tạo ra hàng năm được phân chia hết cho hai người.  Độ hữu dụng biên (MU) của thu nhập dốc xuống. Thuyết hữu dụng Hữu dụng biên A O O’I1 I2 A B C D I0 I3 Thu nhập Hữu dụng biên B E Tại sao I0 là phân phối hợp lý ? Thuyết hữu dụng  Ưu điểm - Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại là phân phối cho đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội bằng nhau. - Nếu các giả định của thuyết vị lợi được thỏa mãn thì phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các thành viên. Đánh giá thuyết hữu dụng  Nhược điểm - Các giả định khá xa rời thực tế. - Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau thì PP lại tại điểm m chưa chắc đã xóa bỏ được sự phân cách giàu nghèo - Khi tiến hành phân phối lại có thể bị thất thoát nguồn lực Đánh giá thuyết hữu dụng 3. Thuyết Ralws Thuyết Rawls -- thuyết cực đại thấp nhất  Phúc lợi xã hội phụ thuộc vào phúc lợi của những người nghèo khổ nhất; xã hội sẽ tốt lên nếu cải thiện được phúc lợi của người nghèo, tất nhiên không giành được cái gì từ việc cải thiện phúc lợi của người khác.  Phúc lợi xh chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất.  Cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất  Cực đại hóa phúc lợi xh.  Rawls đặt trọng số bằng 1 đối với người có độ thỏa dụng thấp nhất, còn những người khác có trọng số bằng 0. Đường bàng quan xã hội theo thuyết Rawls Độ thỏa dụng của nhóm B (UB) Độ thỏa dụng của nhóm A (UA)O U1 U2 W1 W* E Phân phối thu nhập tối ưu theo thuyết Rawls  Phân phối lại thu nhập xã hội theo hướng tăng độ thỏa dụng cho người nghèo nhất đến khi địa vị của họ được cải thiện sẽ chuyển sang đối tượng khác mà lúc này có mức lợi ích thấp nhất trong xã hội.  Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi: UA = UB Phân phối thu nhập xã hội theo thuyết Rawls Ưu điểm - Khắc phục được một phần nhược điểm của thuyết vị lợi do đặt trọng số 100% vào phúc lợi của người nghèo. - Nếu giả thiết của thuyết này được thỏa mãn thì phân phối phúc lợi cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối. Nhược điểm - Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội. Nhận xét thuyết Rawls  Định lượng nhu cầu về hàng tối thiểu  Xác định mức thu nhập tối thiểu từ lượng hàng tối thiểu  Chương trình trợ cấp và an sinh xã hội. Học thuyết không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân  Quá trình phân phối lại thu nhập làm tăng chi phí hành chính.  Giảm động cơ làm việc.  Giảm động cơ tiết kiệm.  Tác động về mặt tâm lý Quan điểm công bằng và hiệu quả có mâu thuẫn  Tăng thu nhập cho người nghèo sẽ kích cầu trong nước.  PPTN công bằng kích thích phát triển lành mạnh.  Thu nhập thấp ảnh hưởng tới sức khoẻ, dinh dưỡng và giáo dục.  Người giàu có xu hướng dùng nhiều hàng xa xỉ. Quan điểm công bằng và hiệu quả không mâu thuẫn 4. Cân bằng Lindahl Đi tìm một mức thuế thích hợp để cung cấp hiệu suất hàng hóa công Erick Lindahl (1890-1960): nhà kinh tế học Thụy Điển. Đặt vấn đề  Một thành phố đang xem xét xây bao nhiêu công viên.  Số đơn vị/ 10000 người dân.  Lợi ích biên tính bằng tỉ đ.  Chi phí cũng có đơn vị tính là tỉ đ.  Giả sử chi phí biên là 32.  Nên xây bao nhiêu sân công viên? Lợi ích biên của Công dân 1Q MB0 301 29 2 28 3 27 4 26 5 25 6 24 7 23 8 22 9 21 10 20 11 19 12 18 13 17 14 16 15 15 16 14 17 13 18 12 19 11 20 10 21 9 22 8 23 7 24 6 25 5 26 4 27 3 28 2 29 1 30 0 MB = 30 - Q MB của công dân 1 0 5 10 15 20 25 30 35 0 5 10 15 20 25 30 35 Công viên Lợ i í ch b iê n MB Q MB 0 20 1 18 2 16 3 14 4 12 5 10 6 8 7 6 8 4 9 2 10 0 11 0 12 0 13 0 14 0 15 0 16 0 17 0 18 0 19 0 20 0 21 0 22 0 23 0 24 0 25 0 26 0 27 0 28 0 29 0 30 0 MB = 20 - 2Q 0 5 10 15 20 25 30 35 0 5 10 15 20 25 30 35 MB MB của công dân 2 Công viên Lợ i í ch b iê n Lợi ích biên của Công dân 2 Q MB 0 20 1 19.5 2 19 3 18.5 4 18 5 17.5 6 17 7 16.5 8 16 9 15.5 10 15 11 14.5 12 14 13 13.5 14 13 15 12.5 16 12 17 11.5 18 11 19 10.5 20 10 21 9.5 22 9 23 8.5 24 8 25 7.5 26 7 27 6.5 28 6 29 5.5 30 5 MB = 20 – 0.5Q 0 5 10 15 20 25 30 35 0 5 10 15 20 25 30 35 MB MB của công dân 3 Công viên Lợ i í ch b iê n Lợi ích biên của Công dân 3 Tổng các lợi ích biênQ MB0 70 1 66.5 2 63 3 59.5 4 56 5 52.5 6 49 7 45.5 8 42 9 38.5 10 35 11 33.5 12 32 13 30.5 14 29 15 27.5 16 26 17 24.5 18 23 19 21.5 20 20 21 18.5 22 17 23 15.5 24 14 25 12.5 26 11 27 9.5 28 8 29 6.5 30 5 MB của 3 công dân 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 5 10 15 20 25 30 35 Công viên L ợ i í ch b iê n MB Sản lượng hiệu quả tại Q = 12 Tại sao? tại Q = 12, nó có giá trị 18 đối với CD 1 0 đối với CD 2 14 đối với CD 3 Chi phí biên Cân bằng Lindahl  Tại công viên thứ ́ 12: – CD 1 định giá nó 18 nên sẵn lòng trả ̉ thuế ́ 18 hay mua với giá ́ 18. – CD 2 định giá nó 0 nên không trả ̉ thuế́. – CD 3 định giá nó 14 nên sẵn lòng trả ̉ thuế ́ 14  Tại Q = 12, MB = MC  Đấy là cân bằng “Lindahl”. Ý nghĩa của cân bằng Lindahl  Nếu chính phủ ̉ “biết” những giá trị mà người dân sẵn lòng trả ̉ để ̉ tiêu dùng hàng hóa công, thi ̀ ̀ chính phủ ̉ có thể tính phí (thu thuế́) người dân một cách đạt hiệu suất Pareto (Pareto efficiency). 5. Điều kiện Samuelson Cung cấp hiệu quả hàng hóa công Chính phủ nên cung cấp bao nhiêu hàng hóa công? MC của hàng công MB của hàng hóa công Điều kiện Samuelson  Một điều kiện cung cấp hiệu suất (efficient provision) hàng hóa công.  Khi được thỏa, điều kiện Samuelson ngầm ý rằng thay thê ́ ́ nhiều hơn hàng hóa tư bằng hàng hóa công (ngoặc ngược lại) đều làm giảm thỏa dụng xa ̃ ̃ hội (social utility).  Điều kiện: MRSi = MRT  MRSi suất thay thê ́ ́ biên của cá nhân thứ ́ i (i = 1,n).  MRT suất chuyển đổi biên của nền kinh tê ́ ́ giữa hàng hóa công va ̀ ̀ hàng hóa tư. Điều kiện Samuelson – Cách tiếp cận 1 Lợi ích biên của hàng hóa công Vì hàng hóa công không loại trừ, nên lợi ích biên bằng tổng thỏa dụng biên của mỗi công dân khi sử ̉ dụng hàng công. MB = MU1 + MU2 + + MUN = S MUi Lợi ích biên, chi phí biên của hàng hóa công và tư MB từ hàng hóa công = S MUp MC khi cung cấp thêm 1 đơn vị hàng công = MCp MB từ hàng hóa tư nhân = MUi MC khi cung cấp thêm 1 đơn vị hàng tư nhân = MC Cân bằng MB(public good) MB(private good) MC(public good) MC(private good) = S MUp MUi MCp MC Cân bằng = MU(pg) = MUi MC(pg) MC S Cân bằng MU(pg) = MUi MC(pg) MC S Cân bằng MU(pg) = MC(pg) MUi MC S Cân bằng S MRS = MRT Điều kiện Samuelson. Cân bằng Điều kiện Samuelson – Cách tiếp cận 2 Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto c t tc PA tc PA tc P PMRTMRSMRS  21  MRS (marginal rate of substitution) Tỉ lệ thay mặt hàng này bằng mặt hàng khác vẫn giữ nguyên độ thỏa dụng cho xã hội; Độ dốc đường bàng quan.  MRT (marginal rate of transformation) Tỉ lệ (mà nền kinh tế) chuyển từ sản xuất sản phẩm này sang sản xuất sản phẩm khác trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có; Độ dốc đường khả năng sản xuất.  MC: Chi phí sản xuất tăng thêm khi sản xuất thêm một sản phẩm mới = Lợi ích bị mất đi khi một sản phẩm được sản xuất thêm = Trường học bị mất đi khi sản xuất 1 công viên.  P: Giá cả của mặt hàng ct tc MC MCMRT  Định nghĩa MRT  MRTtc: Tỉ lệ nền kinh tế đổi mặt hàng trên trục tung lấy mặt hàng trên trục hoành: nền kinh tế phải chuyển một phần đầu vào xây dựng Trường sang xây dựng Công viên.  MCt: Chi phí tăng thêm để xây thêm trường học.  MCc: Chi phí tăng thêm để xây thêm công viên.  Phát biểu: Tỉ lệ mà nền kinh tế đổi sản phẩm này lấy sản phẩm khác bằng tương quan giữa chi phí biên của hai sản phẩm. ct tc PA tc PA tc P PMRTMRSMRS  21 1. Hiệu quả trao đổi (hiệu quả phân phối): Giữa hai mặt hàng bất kỳ, tỷ lệ thay thế biên của hai phương án phải như nhau (ngầm ý: phương án nào cũng đáp ứng như nhau nhu cầu của người dân) 2. Hiệu quả sản xuất: tỷ lệ chuyển đổi biên giữa hai mặt hàng bất kỳ phải bằng tỷ lệ thay thế biên của người tiêu dùng - dân chúng (ngầm ý: phương án nào cũng đáp ứng như nhau nhu cầu của người dân và sử dụng tối đa mọi nguồn lực sẵn có ) Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto Công viên Trường học E E’ Đường bàng quan Đường khả năng sản xuất Điều kiện đạt hiệu suất Pareto: Tỷ lệ thay thế biên -- độ dốc đường bàng quan phải bằng Tỷ lệ chuyển đổi biên -- độ dốc đường khả năng sản xuất. c t tc PA tc PA tc P PMRTMRSMRS  21 Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto 21 PA tc PA tc MRSMRS   MRS PA 1tc : Tỉ lệ thay Trường bằng Công viên theo Phương án 1.  MRS PA 2tc : Tỉ lệ thay Trường bằng Công viên theo Phương án 2.  Phát biểu: Tỉ lệ thay thế sản phẩm/mặt hàng này lấy sản phẩm/mặt hàng khác của mọi phương án (hay mọi người dân) đều phải bằng nhau. Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto  Phát biểu: Tỉ lệ mà tại đó Trường học được chuyển đổi thành Công viên phải bằng tỷ lệ nền kinh tế sẵn lòng chuyển nguồn lực sản xuất Trường sang sản xuất Công viên.  Chứng minh: Giả sử MRStc = 1/3 (người dân hài lòng với việc thay 1 TH lấy 3 CV) và MRTtc = 2/3 (nền kinh tế có thể ngừng làm 2 TH để xây thêm 3 CV). Luôn có thể xảy ra những trường hợp như thế: vẫn có thể làm dân chúng hài lòng hơn (MRStc = 1/3  MRStc = 2/3(?)) mà không ai buồn cả → chỉ là quá trình hoàn thiện Pareto thôi chứ chưa đạt hiệu quả Pareto. Chỉ đến khi MRS cân bằng với MRT thì quá trình trao đổi mới ngừng diễn ra, tức là không còn các bước hoàn thiện Pareto nữa. tctc MRTMRS  Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto ctPA tc PA tc P PMRSMRS  21  Phát biểu: Bản chất của cạnh tranh là tất cả mọi người hướng về một giá. Do đó dù theo Phương án 1 hay Phương án 2, dân chúng phải trả một giá khi sử dụng Trường học hay Công viên.  Lưu ý: chúng đang nói đến trường hợp thị trường cạnh tranh -- mỗi người sản xuất và mỗi người tiêu dùng đều tương đối nhỏ đến mức hành động của họ ảnh hưởng không đáng kể đến giá cả. Điều kiện cần thiết để đạt hiệu suất Pareto Kết luận từ kinh tế vi mô c t c t P P MC MC   Phát biểu: Một doanh nghiệp cạnh tranh sẽ tối đa hóa lợi nhuận của nó bằng cách tạo ra hoặc ngừng lại ở mức sản lượng mà tại đó chi phí biên cân bằng với giá bán. Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto & Nguyên lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi - Nguyên lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo - Hiệu suất Pareto chỉ quan tâm đến hiệu suất mà không quan tâm đến công bằng - Nguyên lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng - Nguyên lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định (Hiệu suất: đáp ứng như nhau nhu cầu tiêu dùng của người dân trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực cho sản xuất) Cách tiếp cận khác (2) Hàm phúc lợi xã hội: W = W(U1, U2, U3, ...) = Weighted Σ Ui Với đặc tính của hàng hóa công là không loại trừ và không cạnh tranh, ta có: Ui = Ui (xi , G) X =  xi = f (G) f' < 0. Tối đa hóa phúc lợi xã hội W = wiUi (xi, G) +  { xi - f(G)} (1) w.r.t. xi W/xi = wiUix +  = 0. (2) W/G =  wiUiG - f' = 0 (3) Từ (2) wi = -/Uix Thay vào (3) W/G =  UiG/UiX + f' = 0 (3) Loại , ta được:  UiG/UiX + f' = 0   MRSGX = -f' = MRT Điều kiện Samuelson . w.r.t. xi = with respect to xi (HgThang) Cách tiếp cận khác (1)