Virus còn gọi là siêu vi trùng.
Kích thước nhỏ (đường kính 20-300 nm )
Virus điển hình mang một lượng nhỏ axit nucleic (DNA hoặc RNA) bao quanh bởi lớp áo bảo vệ (vỏ capsid) cấu tạo bằng protein, glicoprotein.
Virus có tính kí sinh nội bào bắt buộc, sinh sản bằng cách xâm chiếm tế bào khác.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3729 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hình ảnh về một số vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh về một số VSV Virút (Virus) Vi khuẩn (Bacteria) Trực khuẩn (Baccille) Xoắn khuẩn (Spirillium) Xạ khuẩn (Actinomycetes) Vi nấm (Microfungi) Tảo (Algae) Động vật nguyên sinh (Protozoa) Một số nhà VSV học Sinh sản ở nấm Các mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Vi sinh vật 1.Virút 1.Virút Virus còn gọi là siêu vi trùng. Kích thước nhỏ (đường kính 20-300 nm ) Virus điển hình mang một lượng nhỏ axit nucleic (DNA hoặc RNA) bao quanh bởi lớp áo bảo vệ (vỏ capsid) cấu tạo bằng protein, glicoprotein. Virus có tính kí sinh nội bào bắt buộc, sinh sản bằng cách xâm chiếm tế bào khác. Vi rut HIV Vi rut H1n1 Vi rut viêm gan B 2.Vi khuẩn (Bacteria) Là VSV nhân nguyên thuỷ (nhân sơ) Có nhiều hình thái, kích thước và cách sắp xếp khác nhau Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-8,0µm Hình dạng: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình có cuống, hình sợi ... Đa số sinh sản bằng phân đôi 2.1.Cầu khuẩn (Coccus) Là những vi khuẩn rất phổ biến Không có khả năng chuyển động Tuỳ theo phương hướng, mặt phẳng phân cách và cách liên kết: Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) Song cầu khuẩn (Diplococcus) Liên cầu khuẩn (Streptococcus) Bát cầu khuẩn (Sarcina) Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) 2.2.Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) Tế bào phân chia theo 1 mp Đa số sống hoại sinh trong đất, nước, không khí 1 số loài có khả năng sinh sắc tố làm hỏng thực phẩm: M.flavus (st vàng), M.roceus (st hồng) M.flavus 2.3.Song cầu khuẩn (Diplococcus) Phân chia theo 1 mặt phẳng, các tb dính với nhau từng đôi 1 số loài gây bệnh: viêm phổi (D.pneumoniae), viêm tai giữa, viêm màng não cầu khuẩn (Neisseria menigitidis), bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae) Neisseria menigitidis 2.4.Bát cầu khuẩn (Sarcina) Tế bào phân chia theo 3 mặt phẳng, tạo thành khối 8 hay 16 tế bào Đại diện: S.ventriculi (lên men rượu) S.ventriculi 2.5.Liên cầu khuẩn (Streptococcus) Tế bào phân chia theo 1 mặt phẳng, các tế bào con dính nhau thành chuỗi Phân bố rộng rải trong tự nhiên 1 số gây bệnh: viêm họng (S.pyogenes), một số có lợi: S.lactis S.pyogenes 2.6.Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) Phân chia theo nhiều mặt phẳng bất kì, các tế bào tụ thành từng đám Thường gặp trên niêm mạc, da Một số gây bệnh: ngộ độc thịt (S.aureus), bại huyết, viêm khớp ở gia cầm Staphylococus aureus VK 3.Trực khuẩn (Baccille) Có dạng hình que ngắn Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi Bao gồm: Bacillus Clostridium Escherichia Pseudomonas 3.1.Bacillus Vk Gr(+), có khả năng sinh bào tử Hiếu khí hoặc kị khí không bắt buộc Đa số gây bệnh: nhiệt thán (B.anthracis), ngộ độc thức ăn (B.cereus), làm hỏng thực phẩm rau hộp (B.coagulaus) B.anthracis 3.2.Escherichia Vk Gr(-), không có khả năng sinh bào tử, có tiêm mao mọc xung quanh Sống hoại sinh trong thực phẩm, trong ruột người và đv Đd: E.coli gây viêm ruột tiêu chảy Escherichia coli 3.3.Clostridium Vk Gr(+),có khả năng sinh bào tử Sống trong đất, ruột người và đv, một số có khả năng gây bệnh Đd: Cl.botulinum (gây ngộ độc thịt), Cl.tetani (gây uốn ván) Cl.botulium 3.4.Pseudomonas Vk Gr(-), không sinh bào tử, có một chùm tiêm mao ở 1 cực Có khả năng sinh sắc tố vàng, đỏ, trắng, làm hỏng thực phẩm. 1 số gây bệnh ở người Đd: Ps.fluorescens (làm hỏng thực phẩm) Pseudomonas D.gonorrhoeae S.lactis S.pneumonie S.pneumoniae Mycobacterium tuberculosis E.coli B.anthracis B.cereus C.tetani Shigella spp P.fluorescens 4.Xoắn khuẩn (Spirillium) Gồm một số ít vi sinh vật Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra: Phẩy khuẩn (Vibrio) Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum) Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes) 4.1.Phẩy khuẩn (Vibrio) Cơ thể xoắn chưa đến nửa vòng, giống như dấu phẩy, có tiêm mao mọc ở đỉnh, rất di động Một số sống hoại sinh, số khác ký sinh Điển hình là VK tả (Vibrio cholera), Vibrio comma V.cholera 4.2.Xoắn khuẩn (Spirillum) Vi khuẩn Gr(+) Cơ thể xoắn từ một vòng đến nhiều vòng, có một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh Đa số sống hoại sinh, phân giải cặn hữu cơ có ích Có rất nhiều trong răng miệng S.volutans 4.3.Xoắn thể (Spirochaeta) Có hình một sợi xoắn, kích thước tương đối lớn (5-100µm) Không có tiêm mao, di chuyển bằng cách trườn, thành tế bào đàn hồi Đd: Vk giang mai, Vk gây sốt hồi quy Spirochaeta 5.Xạ khuẩn (Actinomycetes) Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với VK Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu cơ quý Khi nuôi cấy trên mt đặc, XK phát triển thành một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2 hệ khuẩn ty (hệ sợi): Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất theo hình phóng xạ xạ khuẩn Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất, có nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng 5.1.Khuẩn lạc xạ khuẩn 5.2.Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) Là VSV nhân nguyên thuỷ, có chứa lục lạp quang hợp Phân bố rộng trong tự nhiên, được xem như những sinh vật tiên phong Hình dạng: đơn bào, đa bào hình sợi Nhiều loại có giá trị cao, nuôi cấy để thu sinh khối (Spirulina), hoặc có khả năng cố định nitơ (Anabaena azollae) Anabaena cylindrica Spirulina 6.Vi nấm (Microfungi) Là những VSV nhân thật Đa số sống hoại sinh, một số sống kí sinh, số ít sống cộng sinh với tảo Bao gồm: Nấm men (Yeast) Nấm sợi (Filamentous fungi) 6.1.Nấm men (Yeast) Tồn tại ở trạng thái đơn bào Đa số sinh sản theo kiểu nảy chồi Thích nghi với mt chứa đường cao, pH thấp Hình dạng: cầu, trứng, ôvan, thoi … Có khoảng 483 loài thuộc 66 chi khác nhau Đd: Nấm men rượu (S.cerevisiae) Saccharomyces cerevisiae 6.2.Nấm sợi (filamentous fungi) Sinh sản bằng bào tử Cấu tạo hình sợi phân nhánh, sinh trưởng ở đỉnh, phát triển thành đám hệ khuẩn ty Chia 2 loại: Bậc thấp: khuẩn ty không có vách ngăn (Rhizopus, Mucor) Bậc cao: khuẩn ty có vách ngăn (Aspergillus, Penicillium) Rhizopus Mucor Rhizopus Aspergillus Penicillium 7.Tảo (Algae) Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào, cơ thể không phân hoá thành rễ, thân, lá, không có mạch dẫn Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục Phần lớn sống trong nước, một số sống trên cạn ở đất, đá, vỏ cây Chia thành nhiều ngành dựa vào màu sắc và nguồn gốc: Tảo silic, Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo lục, Tảo vòng … Tảo silic (Navicula) Tảo vòng Tảo lục Tảo lục (Volvox) Tảo lục (Netrium digitus) 8.ĐV nguyên sinh (Protozoa) Là những VSV nhân thật, đơn bào, cơ thể phân hoá phức tạp tào thành những cơ quan tử đảm nhận các chức phận khác nhau Chủ yếu sinh sản vô tính: phân đôi, liệt sinh, mọc chồi, một số sinh sản hữu tính Dựa vào phương thức vận chuyển, chia 4 lớp chính: trùng biến hình, trùng roi, trùng cỏ, trùng bào tử Amoeba proteus Euglena viridis Plasmodium vivax Paramoecium caudatum 9.Một số nhà VSV học 9.Một số nhà VSV học 9.1.Antonie van Leeuwenhoek (1632-1723) Sinh ra tại Hà Lan Là người đầu tiên quan sát VSV (1863) Các nghiên cứu của ông được trình bày trong tác phẩm “Những bí mật của giới tự nhiên nhìn qua KHV” (gồm 4 tập) 9.2.Robert Koch (1843-1910) Một bác sĩ người Đức Là người đề xuất phương pháp nhuộm màu VSV 1881, ông đưa ra phương pháp phân lập thuần khiết VSV, dùng gelatin và thạch làm MT nuôi cấy 1882-1883, phân lập được VK lao và VK tả Sinh ra tại tp Đô-lơ, miền đông nước Pháp Các nghiên cứu chính của ông: 1857-Sự lên men 1860-Bác bỏ thuyết tự sinh 1865-Bệnh của rượu vang và bia 1868-Các bệnh tằm 1881-VSV gây bệnh và vacxin 1885-Phòng ngừa bệnh dại 9.3.Louis Pasteur (1822-1895) 9.4.Ilia Ilitch Metchnikov (1845-1916) Sinh ra tại tỉnh Khacop, thuộc Ucraina hiện nay 1884, phát hiện khả năng thực bào của bạch cầu 1908, đạt giải Nobel về y học 10.Sinh sản ở nấm 10.Sinh sản ở nấm Nấm von (Fusarium moniliforme) 10.Sinh sản ở nấm 11.Các mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Vi sinh vật 1667 : Hook lần đầu tiên quan sát tế bào 1673 : Van Leuwenhoek lần đầu tiên quan sát thấy vi sinh vật sống 1785 : Linnacus phân loại các sinh vật 1798 : Jenner lần đầu tiên tiêm chủng vaccin phòng bệnh đậu mùa 1859 : Pasteur phát hiện quá trình liên men 1866 : Pasteur bác bỏ thuyết tự sinh 1864 : Pasteur phát minh phương pháp khử trùng kiểu Pasteur 1867 : Lister đề xuất phương pháp phẩu thuật vọ trùng 1876 : Koch đề xuất lý thuyết mầm bệnh 1879 : Neisser phát hiện lậu cầu 1880 : Pasteur đề xuất kĩ thuật gây miễn dịch 1881 : Koch đề xuất phương pháp phân lập thuần khiết vi khuẩn 1882 : Koch phát hiện trực khuẩn lao 1884 : Mechnikoff đề xuất học thuyết thực bào 1884 : Gram đề xuất kĩ thuật nhuộm gram 1887 : Petri đề xuất dùng hộp Petri 1892 : Winogradsky đề xuất chu trình lưu huỳnh 1898 Shiga phát hiện trực khuẩn lỵ 1910 : Ehrlich phát hiện xoắn khuẩn giang mai 1928 Fleming khám phá penicillin 1935 : Stanley phát hiện vi rút kết tinh 1943 : Delbruck và Luria phát hiện sự xâm nhiễm của vi rút vào vi khuẩn 1944 : Avery chứng minh vật liệu di truyền là DNA 1946 : Lederberg và Tatum phát hiện hiện tượng tiếp hợp ở vi khuẩn 1953 : Watson và Crick khám phá ra cấu trúc cùa DNA 1957 : Jacob và Monod phát hiện điều hòa tổng hợp protein 1959 : Stewart nguyên nhân virus đối với ung thư 1969 Whittaker đề xuất hệ thống phân loại 5 giới sinh vật 1973 Berg, Boyer, Cohen đề xuất kĩ thuật di truyền 1975 : Dulbecco, Temin, Baltimoer phát hiện emzime transcriptase ngược 1983 : McClintock phát hiện gen nhảy 1989 : Bisho và Varmus phát hiện gen ung thư ( oncogeb ) 1990 : Murray và Thomas ghép cơ quan của cơ thể Một số khái niệm Cộng sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, cả hai bên đều có lợi, phụ thuộc lẫn nhau. Hoại sinh: phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn, nấm bằng cách phân huỷ những hợp chất hữu cơ có sẵn và hấp thụ chúng Kí sinh: là quan hệ giữa các SV khác loài, loài này dùng cơ thể loài kia làm môi trường sống và nguồn dinh dưỡng Liệt sinh: hình thức sinh sản vô tính ở trùng bào tử, từ một tế bào mẹ phân chia thành nhiều phần nhỏ. Tiêm mao (flageles): là những sợi nguyên sinh chất mảnh, giúp cho vi khuẩn chuyển đông theo hướng. Khi tiêm mao ngắn thì gọi là tiên mao. Tài liệu tham khảo & tìm kiếm Giáo trình Vi sinh vật học – Th.s Vương Thị Việt Hoa và các C.n,Bs,Th.s khác Giáo trình Vi sinh vật học - G.S Nguyễn Lân Dũng.