Sau ngày ký hợp đồng, nếu Chính phủ Việt Nam ban hành bất cứ chính sách mới nào liên quan
đến thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô; thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng và/hoặc
các chính sách thuế khác áp dụng cho xe ô tô, Giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã nêu tại điều 1.1
và 1.2 của Hợp đồng sẽ đ-ợc bên B điều chỉnh cho phù hợp. Bên B sẽ gửi thông báo về Giá mới
và Tổng giá trị Hợp Đồng mới cho bên A. Trong trường hợp này bên A đồng ý chấp nhận và
không có bất kỳ khiếu nại nào về việc điều chỉnh Giá và Tổng Giá Trị Hợp Đồng.
3 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2717 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán xe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
HợP ĐồNG MUA BáN XE
Số: 20062009
Hợp Đồng Mua bán ôtô này đ•ợc lập ngày 20 tháng 06 năm 2009 giữa các bên:
BÊN MUA : Hoàng Ngọc Quyết
Địa chỉ : Tổ 3 Khu I, ph•ờng Hà Tu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoai : 091 304 4813
CMT: : 10 04 78 300 do Công An Tỉnh Quảng Ninh cấp năm 2005
(Sau đây gọi là bên A)
BÊN BáN : Công ty CPĐT và phát triển du lịch á Châu
Địa chỉ : Số 106 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoai : 04.3557 6643 - Fax:04.3557 6643
MST : 01 02 55 52 40
Đại diện bởi : Ông Nguyễn Tự Đức Chức vụ: GĐ
Số tài khoản : 13 82 09 93 45 00 10
Tại Ngân hàng Techcombank 72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
(Sau đây gọi là bên B)
Các bên đồng ý ký kết Hợp Đồng với những điều khoản và điều kiện nh• sau:
Điều 1: Mặt hàng, chất l•ợng, giá cả
1.1 Bên B đồng ý bán và bên A đồng ý mua 01 xe ôtô với các chi tiết nh• sau:
Loại xe
Dung tích
xy lanh
Số ghế
ngồi
Màu Số l•ợng
Giá
(USD/xe)
Thành tiền
(USD)
GM Daewoo
Gentra SX 1500 cc 05 (87U) 01 17,050
17,050
Tổng cộng 17,050
Các ôtô sau đây đ•ợc gọi là hàng hoá
1.2 Tổng giá trị hợp đồng là 17,050 USD ( Bằng chữ: M•ời bẩy nghìn không trăm năm m•ơi đô la
Mỹ) đã bao gồm cả thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt.
1.3 Hàng hoá nêu trên đây là mới 100%, theo tiêu chuẩn của Ô tô Việt Nam Daewoo.
1.4 Sau ngày ký hợp đồng, nếu Chính phủ Việt Nam ban hành bất cứ chính sách mới nào liên quan
đến thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô; thuế Tiêu thụ đặc biệt ,thuế Giá trị gia tăng và/hoặc
các chính sách thuế khác áp dụng cho xe ô tô, Giá và Tổng giá trị Hợp đồng đã nêu tại điều 1.1
và 1.2 của Hợp đồng sẽ đ•ợc bên B điều chỉnh cho phù hợp. Bên B sẽ gửi thông báo về Giá mới
và Tổng giá trị Hợp Đồng mới cho bên A. Trong tr•ờng hợp này bên A đồng ý chấp nhận và
không có bất kỳ khiếu nại nào về việc điều chỉnh Giá và Tổng Giá Trị Hợp Đồng.
Điều 2: Thanh toán
2.1. Toàn bộ giá trị Hợp đồng đ•ợc quy đổi ra tiền đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá bán ra của
đồng Đôla Mỹ đối với đồng Việt Nam do Ngân hàng Ngoại th•ơng Việt nam (Vietcombank) công
bố tại thời điểm bên Bán xuất hóa đơn.
2.2. Việc thanh toán chỉ thực hiện bằng Đồng Việt Nam, qua ph•ơng thức tiền mặt hoặc chuyển
khoản. Tỷ giá quy đổi áp dụng theo tỷ giá bán ra của Đồng Đôla Mỹ đối với Đồng Việt Nam do Ngân
hàng ngoại th•ơng Việt Nam (Vietcombank) công bố tại thời điểm thanh toán. Trong tr•ờng hợp
thanh toán bằng tiền mặt, việc thanh toán phải đ•ợc thực hiện trực tiếp với thủ quỹ của Bên Bán
hoặc với ng•ời Đại diện đ•ợc Bên Bán ủy quyền bằng Giấy giới thiệu chính thức để nhận một khoản
thanh toán cụ thể. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ khoản thanh toán nào không có
Giấy giới thiệu, phiếu thu chính thức và/ hoặc Phiếu thu tạm thời (trong tr•ờng hợp cho phép áp
dụng) của Bên Bán.
Điều 3: Giao hàng và việc gánh chịu rủi ro:
3.1. Thời gian giao hàng:
- Thời gian giao hàng: trong tháng 06 năm 2009
- Sau khi Bên Bán nhận đ•ợc toàn bộ số tiền mà Bên Mua có trách nhiệm phải thanh toán
trong điều 2.1 và 2.2 và chứng nhận bảo hiểm vật chất (thân vỏ) xe.
- Bên Bán sẽ chính thức bàn giao lại nguyên trạng chiếc xe trên cho Bên Mua ngay sau khi
Bên Bán nhận đ•ợc đầy đủ giá trị Hợp đồng.
Địa điểm giao hàng tại: kho của bên B hoặc địa điểm do bên B chỉ định
3.2. Thời điểm gánh chịu rủi ro: Bên B sẽ chịu mọi rủi ro đối với hàng hoá cho tới khi hàng
hoá đ•ợc chuyển giao cho bên A và bên A chịu mọi rủi ro đối với hàng hoá kể từ thời điểm nhận
hàng hoá
3.3. Khi có tr•ờng hợp bất khả kháng, thời gian giao hàng nêu trên sẽ đ•ợc điều chỉnh theo
quyết định của bên bán và bên bán đ•ơng nhiên sẽ không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào
đ•ợc nêu và/hoặc không đ•ợc nêu trong hợp đồng này
3.4. Tr•ờng hợp bất khả kháng nghĩa là bất kỳ cuộc chiến, sự nổi loạn, sự khởi nghĩa hoặc sự
bất ổn dân sự nào; bất kỳ sự đình công, phong toả hoặc tranh chấp lao động nào; bất kỳ sự hoảng
loạn, lũ lụt thiên tai, bất kỳ sự thiếu hụt nhân lực, nguyên vật liệu, ph•ơng tiện vận chuyển hoặc tiện
ích nào, bất kỳ sắc lệnh, nghị định, quy định nào của Chính phủ, hoặc bất cứ hoàn cảnh t•ơng tự nào
v•ợt ra ngoài khỏi tầm kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh h•ởng và bên đó không tránh khỏi cho dù đã
thực hiện biện pháp thích hợp. Các điều kiện bất lợi về kinh tế hoặc sức ép về tài chính nói chung, về
hoạt dộng không đ•ợc xem là Tr•ờng hợp Bất khả kháng
Điều 4: Bảo đảm
4.1. Để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của bên A theo Điều 2.2 của Hợp đồng này bao gồm tiền
lãi phát sinh từ các khoản tiền đó (nếu có), Bên A ngay sau khi nhận đ•ợc hàng hoá đồng ý cùng
bên B tiến hành việc đăng ký l•u hành hợp pháp cho chiếc xe trên
Ngay sau khi hoàn thành việc đăng ký bên A sẽ bàn giao lại chiếc xe trên cho bên B tại địa chỉ
của bên B để bên B quản lý
Sau khi bên A thanh toán đầy đủ cho bên B số tiền còn lại t•ơng đ•ơng 90% tổng giá trị hợp
đồng theo quy định tại điều 2.2 thì bên A sẽ bàn giao chính thức cho bên B chiếc xe trên
4.2. Tại bất cứ thời điểm nào trong thời gian bên B ch•a nhận đủ tiền thanh toán theo hợp đồng
này, bên B đ•ợc phép tự quyết định, mà không cần thông báo cho bên A, vào bất kỳ khu vực nào để
kiểm tra hoặc bảo bảm việc chiếm hữu hoặc nắm giữ hàng hoá và thực hiện các biện pháp cần thiết,
theo quyết định của bên B, đ•ợc xem là cần thiết hoặc mong muốn nhằm bảo vệ lợi ích của bên B
đối với hàng hoá
4.3. Trong tr•ờng hợp bên A không toán đầy đủ tiền theo quy định của Hợp đồng, Bên A cam
kết sẽ giao lại cho bên B hàng hoá và các tài liệu liên quan tại địa chỉ của bên B và ký các tài liệu
cần thiết để bên B có thể bán hàng hoá cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật. Bên B
đ•ợc toàn quyền bán lại hàng hoá cho khách hàng khác theo đúng quy định của pháp luật. Bên B
đ•ợc toàn quyền bán lại hàng hoá cho khách hàng khác, theo giá thoả thuận giữa bên B và khách
hàng, mà không cần xin phép/chấp thuận của bên A. Tiền thu đ•ợc từ việc bán hàng hoá sẽ đ•ợc sử
dụng tr•ớc hết để trang trải các chi phí bảo quản, bán và các chi phí cần thiết khác liên quan đến
việc chuyển nh•ợng hàng hoá, số tiền còn lại sẽ đ•ợc sử dụng để thanh toán cho bên B theo thứ tự
sau: tiền gốc, tiền lãi, tiền phạt, bồi th•ờng thiệt hại ( nếu có) và số tiền còn lại ( nếu có) sẽ đ•ợc trả
cho bên A. Nếu số tiền bán hàng hoá không đủ để thanh toán các nghĩa vụ, bên A phải thanh toán
ngay lập tức theo yêu cầu của bên B.
Điều 5: Kiểm tra chất l•ợng cuối cùng
Giấy chứng nhận chất l•ợng xuất x•ởng của nhà sản xuất là kết luận về việc kiểm tra và giám
định cuối cùng về chất l•ợng hàng hoá
Điều 6: Bảo hành
Hàng hoá đ•ợc bảo hành 50.000 đầu tiên hoặc 2 năm tuỳ theo điều kiện nào đến tr•ớc. Điều
kiện bảo hành đ•ợc quy định trong sổ bảo d•ỡng, bảo hành do nhà sản xuất quy định. Thời gian bảo
hành tính từ ngày bên B xuất hoá đơn và giao xe cho bên A.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Cung cấp cho bên A hoá đơn bán hàng, giấy chứng nhận xuất x•ởng, sổ bảo hành, sách
h•ớng dẫn sử dụng hàng hoá và các giấy tờ cần thiết khác ngay sau khi bên A hoàn thành các nghĩa
vụ thanh toán theo hợp đồng
Bên B có toàn quyền đơn ph•ơng chấm dứt hoặc huỷ bỏ việc thực hiện hợp đồng nếu bên A vi
phạm bất cứ điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này
7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Thanh toán đúng hạn cho bên B theo quy định của Hợp động này
Ký nhận biên bản bàn giao hàng hoá
Chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại, thiệt hại hay bất cứ vấn đề gì khác phát sinh hoặc liên quan
đến hàng hoá kể từ thời điểm gánh chịu rủi ro nh• đã quy định tại điều 3.2 của Hợp đồng này
Điều 8: Phạt và bồi th•ờng
Trong tr•ờng hợp bên A không thanh toán số tiền còn lại là 70% Tổng giá trị Hợp đồng trong
vòng 10 ngày kể từ ngày bên B xuất hoá đơn cho bên A, bên A sẽ phải trả lãi suất quá hạn ở mức
hai phần trăm ( 2%) một tháng cho số tiền ch•a trả. Nếu thời gian chậm trả quá 15 ngày, bên B có
toàn quyền tiến hành biện pháp thu hồi xe theo quy định của Điều 4 của hợp đồng này
Bên A phải bồi th•ờng cho bên B những tổn thất thực tế liên quan tới việc mua bán hàng hoá
Điều 9: Điều khoản chung
9.1. Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên Hợp đồng. Bất kỳ sự thay đổi
nào trong tr•ờng hợp này cũng phải có sự đồng ý bằng văn bản của các bên
9.2. Trong tr•ờng hợp có vấn đề tranh chấp phát sinh từ/hay có liên quan với Hợp đồng, các
bên sẽ cùng nhau bàn bạc, th•ơng l•ợng nhằm tìm ra giải pháp hợp lý. Mọi tranh chấp nếu không
giải quyết đ•ợc bằng th•ơng l•ợng sẽ đ•a ra Toà án Kinh tế tại Hà Nội để giải quyết
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi bên B đã nhận đủ tiền và bên A đã nhận xe
thì hợp đồng coi nh• đã đ•ợc thanh lý
9.4. Hợp đồng nay đ•ợc lập thành 04 bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý nh• nhau. Bên B
giữ 02 bản và bên A giữ 02 bản để cùng thực hiện.
ĐạI DIệN BÊN A ĐạI DIệN BÊN B