Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015

1. Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn; Hội đồng thi đua khen thưởng; Ban đại diện cha mẹ học sinh; Tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM) 2. Các tổ chuyên môn đã giúp Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện nội dung và nghiệp vụ dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Số lớp học và sĩ số trong lớp: Năm học 2010 - 2011: 18 lớp, bình quân 33 HS/lớp đảm bảo với điều lệ trường trung học.

doc8 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4489 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG Số: 25 /KH - LTR CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Đạ Tông, ngày 04 tháng 05 năm 2011 KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã Đạ Tông. - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đam Rông Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT V/v: Ban hành quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia; Căn cứ công văn số: 60/PGD&ĐT ngày 19/04/2011 của phòng Giáo dục và Đào tạo Đam Rông V/v Hướng dẫn kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015; Nay trường THCS Liêng Trang lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của đơn vị như sau: PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG A- Thực trạng nhà trường: I/ Về tổ chức nhà trường: 1. Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn; Hội đồng thi đua khen thưởng; Ban đại diện cha mẹ học sinh; Tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM) 2. Các tổ chuyên môn đã giúp Hiệu trưởng quản lý, tổ chức thực hiện nội dung và nghiệp vụ dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Số lớp học và sĩ số trong lớp: Năm học 2010 - 2011: 18 lớp, bình quân 33 HS/lớp đảm bảo với điều lệ trường trung học. II/ Về Cán bộ quản lý và giáo viên: Cán bộ quản lý: a)Trình độ đào tạo: Trình độ Cao Đẳng 02 người; Quản lý giáo dục 01 người; Trung cấp lý luận chính trị 00 người. b)Năng lực quản lý: Xây dựng được kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch của trường trong từng năm học; Quản lý chặt chẽ các kế hoạch dạy học, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo biên chế năm học do Bộ ban hành; Quản lý tốt các giờ học và thực hành theo thời khoá biểu; Quản lý tốt công tác hành chính, quản lý tài chính- tài sản; Xây dựng và tổ chức hoạt động của bộ máy nhà trường có nề nếp, kỷ cương, đúng quy định; Xây được mối quan hệ chặt chẽ với cấp uỷ đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng trong địa phương; Bộ máy lãnh đạo đoàn kết, phân công công việc cụ thể, phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác; Thực hiện dân chủ hoá trong quản lý. 2. Giáo viên, nhân viên: Tổng số giáo viên 35 người, trong đó giáo viên có bằng tốt nghiệp Cao đẳng 17/35 chiếm 48,6%, giáo viên có bằng tốt nghiệp Đại học 18/35 chiếm 51,4%. Tổng số nhân viên 04 người, trong đó 01 kế toán, 01 thư viện, 01 văn thư, 01 bảo vệ. Nhân viên có trình độ trung cấp trở lên, bảo vệ chưa qua đào tạo. III/ Chất lượng giáo dục: Xếp loại hạnh kiểm hàng năm đạt 99% từ trung bình trở lên. Xếp loại học lực hàng năm đạt 82,5 % từ trung bình trở lên. Giáo dục thể chất: Thực hiện tốt quy chế giáo dục thể chất, dạy đủ số tiết quy định của môn thể dục, tổ chức các hội thao TDTT của nhà trường và tham gia tích cực hội khoẻ Phù Đổng do ngành giáo dục tổ chức; Đảm bảo vệ sinh môi trường ở tất cả các khu vực trong nhà trường, khuôn viên luôn xanh, sạch, đẹp. Giáo dục thẩm mỹ: Dạy đủ số tiết âm nhạc, mỹ thuật; Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ như tham gia hội diễn nghệ thuật quần chúng, giáo dục nếp sống văn minh lành mạnh, xây dựng hành vi đạo đức tốt cho học sinh, giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. Giáo dục kỹ năng thực hành, hướng nghiệp: dạy học đủ, đúng chương trình công nghệ; Tổ chức các hội thi khéo tay, thi làm và sử dụng đồ dùng dạy học. IV/ Về cơ sở vật chất: Diện tích nhà trường: Tính theo đầu học sinh đảm bảo đủ trên 10 m2/học sinh. Các khối công trình: a) Khu hành chính: Chưa có khu làm việc hành chính. Hiện tại mượn phòng học làm việc tạm. b) Khu phòng học và phòng bộ môn: Phòng học: có 09 phòng xếp đủ bàn ghế cho thầy và trò, đủ điều kiện bố trí học hai ca chính khoá. Học các chủ đề tự chọn, GD NGLL, ngoại khóa và bồi dưỡng, phụ đạo cho học sinh thực hiện học chéo buổi, trong tuần nghỉ giữa kỳ. Phòng bộ môn: chưa có phòng học bộ môn, Chưa có cán bộ giáo viên chuyên trách thí nghiệm thực hành. Trường đã có phòng tin học, chưa có phòng hoạt động đội. c) Khu luyện tập thể dục thể thao: Chưa có phòng tập đa năng nên dạy và học thể dục, các hoạt động thể thao được bố trí ngoài sân trường. d) Phòng truyền thống, phòng y tế học đường, thư viện: Trường chưa có phòng truyền thống, phòng thư viện có nhưng còn chật, chưa đủ trưng bày các loại sách. Trường chưa có phòng y tế học đường. e) Khu để xe và khu vệ sinh: Chưa có nhà để xe cho CBCC; Có nhà vệ sinh cho học sinh, chưa có nhà vệ sinh cho CBGV CNV. f) Tường rào và hệ thống giếng nước: Tường rào đang trong giai đoạn thi công, nước giếng khoan chưa có, mùa khô rất khan hiếm nước. V/ Công tác xã hội hoá giáo dục: Nhà trường đã tổ chức hội nghị cán bộ công chức, hội cha mẹ học sinh, lập sổ liên lạc với phụ huynh học sinh; Hàng năm đã tham mưu với địa phương, phụ huynh học sinh hỗ trợ khen thưởng cho học sinh đạt thành tích trong học tập và rèn luyện. B- Nguyên nhân: Chủ quan: Kinh nghiệm quản lý của CBQL còn hạn chế. Tư tưởng đội ngũ còn thiếu tính cầu tiến, còn chủ quan, thờ ơ với công việc. Khách quan: Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ dạy học chưa đáp ứng kịp so với nhu cầu giáo dục hiện nay. Phong trào xã hội hoá giáo dục chưa cao vì: Nhận thức của nhân dân và cán bộ địa phương về giáo dục còn hạn chế, còn khoán trắng cho nhà trường. Xã Đạ Tông vẫn còn là xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn. Kinh tế nhân dân còn thấp kém chủ yếu làm nương rẫy, chưa có sự thâm canh đầu tư phát triển. PHẦN II: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA I/ Đối chiếu các tiêu chuẩn: Nội dung Nội dung các tiêu chí Kết quả Đạt Chưa đạt Tiêu chuẩn I Tổ chức nhà trường 1. Lớp học: a) Có đủ các khối lớp của cấp học. b) Có nhiều nhất là 45 lớp. c) Mỗi lớp có không quá 45 học sinh. Đạt Đạt Đạt 2. Tổ chuyên môn: a) Các tổ bộ môn được thành lập và hoạt động theo đúng các quy định của Điều lệ trường trung học. b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học. c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo. Đạt Đạt Chưa đạt 3. Tổ văn phòng: a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường. b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. Đạt Đạt 4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường : Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường. Chưa đạt 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể: a) Tổ chức Đảng trong nhà trường phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động ở địa phương. Đạt Đạt Tiêu chuẩn II Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo quy định về chuẩn hiệu trưởng trường trung học. Đạt 2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. Chưa đạt 3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ. Chưa đạt Tiêu chuẩn III Chất lượng giáo dục 1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%. Chưa đạt 2. Chất lượng giáo dục: a) Học lực: - Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên - Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên - Xếp loại yếu, kém không quá 5% b) Hạnh kiểm: - Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên - Xếp loại yếu không quá 2% Đạt Chưa đạt 3. Các hoạt động giáo dục: Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. Chưa đạt 4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương. Đạt 5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập. Đạt Tiêu chuẩn IV Cơ sở vật chất và thiết bị 1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. Chưa đạt 2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm: a) Khu phòng học, phòng bộ môn: - Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn. - Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành. - Có các phòng học bộ môn đảm bảo Quy định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Khu phục vụ học tập: - Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh - Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. c) Khu văn phòng: Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho. d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường. g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn. h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. Đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt  3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. Đạt Tiêu chuẩn V Công tác xã hội hoá giáo dục 1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương. Đạt 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng quy chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh. Đạt 3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. Đạt 4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường. Chưa đạt 5. Thực hiện đúng các quy định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng quy định hiện hành. Đạt II. Kế hoạch hoàn thành các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia: Nội dung tiêu chuẩn Thời gian hoàn thành Biện pháp thực hiện 1. Tổ chức nhà trường Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành Năm học 2011-2012 Năm học 2011-2012 Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong tháng 6 năm 2011 Thực hiện quy trình thủ tục thành lập Hội đồng trường trong tháng 8 năm 2011 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên - Có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên. - Giáo viên phụ trách phòng bộ môn. Năm học 2013-2014 Năm học 2012-2013 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng từ năm 2011 – 2012 Tuyển thêm người theo quy định 3. Chất lượng giáo dục - Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%. - Chất lượng giáo dục. - Các hoạt động giáo dục. Năm học 2014-2015 Năm học 2014-2015 Năm học 2012-2013 Tham mưu với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội đưa con em đến trường. Đẩy mạnh hoạt động dạy và học của giáo viên, học sinh Đẩy mạnh hoạt động phong trào thi đua, đầu tư xây dựng cảnh quan, khuôn viên nhà trường. 4. Cơ sở vật chất - Khu nhà hành chính - Phòng học bộ môn - Phòng truyền thống - Thư viện - Phòng đội - Y tế học đường - Sân chơi, bãi tập - Khu vệ sinh - Tường rào - Giếng nước Năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 - Xây thêm khu hiệu bộ, các phòng làm việc, phòng bộ môn, phòng thư viện thiết bị: 4 tỉ đồng, ngân sách nhà nước. - Khu để xe cho giáo viên: 40 triệu, huy động từ phụ huynh. - Sân chơi, bãi tập: 1 tỷ đồng, ngân sách nhà nước - Xây tường rào, khu nhà vệ sinh: 300 triệu, ngân sách nhà nước - Xây dựng hệ thống nước sạch: 50 triệu, ngân sách nhà nước 5. Công tác xã hội hóa giáo dục - Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục Năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Tham mưu tích cực cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tham gia chỉ đạo công tác phối hợp hoạt động giáo dục. III/ Đăng ký thời gian công nhận trường chuẩn quốc gia: Năm 2015 Trên đây là kế hoạch xây dựng trường đạt tiêu chuẩn quốc gia của trường THCS Liêng Trang, rất mong được UBND xã Đạ Tông, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đam Rông quan tâm tạo điều kiện để nhà trường sớm hoàn thành kế hoạch. Nơi nhận: PGD (b/c); UBND xã (b/c); Chi bộ (b/c); Lưu VT. Phê duyệt của UBND xã Hiệu trưởng Phụ lục: Kế hoạch dự tính xây dựng các khối công trình STT Tên hạng mục Kinh phí (triệu đồng) Đơn vị thực hiện Thời gian hoàn thành Ghi chú 1 Phòng học: 08 phòng 2 000 Nhà nước đầu tư 2012 8 phòng 2 Phòng bộ môn (Toán-Lý; Hóa sinh; Công nghệ; Văn sử địa; Âm nhạc; Tin học 02, Anh văn 02) 3 000 Nhà nước đầu tư 2013 9 phòng 3 Phòng y tế 300 Nhà nước đầu tư 2013 1 phòng 4 Phòng thiết bị 500 Nhà nước đầu tư 2013 1 phòng 5 Phòng thư viện 250 Nhà nước đầu tư 2012 1 phòng 6 Phòng truyền thống 800 Nhà nước đầu tư 2014 1 phòng 7 Phòng các đoàn thể 600 Nhà nước đầu tư 2014 1 phòng 8 Khối hành chính 1 300 Nhà nước đầu tư 2013 6 phòng 9 Kho chứa 300 Nhà nước đầu tư 2013 1 phòng 10 Nhà để xe 50 Nhà nước và nhân dân 2012 1 phòng 11 Nhà vệ sinh học sinh 150 Nhà nước đầu tư 2012 1 phòng 12 Nhà vệ sinh giáo viên 50 Nhà nước đầu tư 2012 1 phòng Kế hoạch dự tính mua sắm, đầu tư trang thiết bị STT Tên hạng mục Kinh phí (triệu đồng) Đơn vị thực hiện Thời gian hoàn thành Ghi chú 1 Tủ, kệ cho các phòng học bộ môn 90 Nhà nước đầu tư 2013 27 cái 2 Giường, tủ, bàn ghế dụng cụ cho phòng y tế 20 Nhà nước đầu tư 2013 3 Bàn ghế, tủ, kệ cho phòng thư viện 30 Nhà nước đầu tư 2012 05 kệ 4 Bàn ghế, tủ cho phòng truyền thống, các đoàn thể 80 Nhà nước đầu tư 2014 5 Tủ, bàn ghế cho văn phòng 50 Nhà nước đầu tư 2013 6 Tủ, bàn ghế cho phòng họp 60 Nhà nước đầu tư 2013 7 Tủ, bàn ghế cho phòng giáo viên 40 Nhà nước đầu tư 2013 8 Máy vi tính phục vụ cho CBGV-CNV 100 Nhà nước đầu tư 2012 20 cái 9 Máy vi tính cho HS 240 Nhà nước đầu tư 2012 40 cái 10 Hệ thống nước sạch 50 Nhà nước đầu tư 2012 Giếng, bình lọc
Tài liệu liên quan