Tính giá là phương pháp mà kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị tài
sản theo những nguyên tắc nhất định.Thực chất phương pháptính giá là phương pháp
thông tin và kiểm travề sự hình thành và phát sinh chi phícó liên quan đến từng loại vật
tư, sản phẩm,hàng hóa, tài sảnvà dịch vụ
4.1.2. Ý nghĩa
- Theo dõi, phản ánh được một cách tổng hợpvà kiểm tra được các đối tượng kế
toán bằng thước đo tiền tệ
-Tính toán và xác định được toàn bộ chi phí bỏ racó liên quan đến việc thu mua,
sản xuấtchế tạo và tiêu thụ từng loạivật tư, sản phẩm
- Ghi nhận và phản ánh đượccác đối tượng khác nhau của kế toán vào chứng từ, tài
khoảnvà tổng hợp các thông tin khác nhaucủa kế toán vào chứng từ, tài khoản và tổng
hợp các thông tin khác nhauqua các báo cáo có liên quan
44 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Phương pháp tính giá và kế toán một số quá trình sản xuất kinh doanh cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52
Chương 4
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TOÁN MỘT SỐ
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CƠ BẢN
Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá tài
sản. Cung cấp cho sinh viên kiến thức để kế toán thành thạo các quá trình kinh tế chủ yếu.
4.1. TÍNH GIÁ
4.1.1. Khái niệm
Tính giá là phương pháp mà kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị tài
sản theo những nguyên tắc nhất định. Thực chất phương pháp tính giá là phương pháp
thông tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật
tư, sản phẩm, hàng hóa, tài sản và dịch vụ
4.1.2. Ý nghĩa
- Theo dõi, phản ánh được một cách tổng hợp và kiểm tra được các đối tượng kế
toán bằng thước đo tiền tệ
- Tính toán và xác định được toàn bộ chi phí bỏ ra có liên quan đến việc thu mua,
sản xuất chế tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm
- Ghi nhận và phản ánh được các đối tượng khác nhau của kế toán vào chứng từ, tài
khoản và tổng hợp các thông tin khác nhau của kế toán vào chứng từ, tài khoản và tổng
hợp các thông tin khác nhau qua các báo cáo có liên quan
4.1.3. Nguyên tắc
- Xác định đối tượng tính giá phù hợp:
Đối tượng tính giá phải phù hợp với đối tượng thu mua, sản xuất , tiêu thụ. Ví dụ:
Cái, chiếc, Kg,...
- Phân loại chi phí một cách hợp lý:
+ Chi phí là bộ phận cấu thành nên giá của tài sản
+ Tính giá cần xác định được chi phí cấu thành nên tài sản đó
+ Căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí: Chi phí thu mua, chi phí sản xuất, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Căn cứ vào mối quan hệ với khối lượng sản xuất ra: Chi phí khả biến, chi phí bất
biến, chi phí hỗn hợp
+ Căn cứ vào mối quan hệ với lợi nhuận: Chi phí thời kỳ, chi phí sản phẩm
- Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp:
+ Tiêu thức phân bổ chi phí phụ thuộc vào quan hệ của chi phí với đối tượng tính giá
+ Công thức phân bổ chi phí:
- Xác định hệ số phân bổ (H):
C C
H =
T
=
∑ Tn
+ Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan:
Cn = Tn x H
Trong đó C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng tiêu thức phân bổ
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
Cn: Chi phí phân bổ cho đối tượng n
53
Ví dụ: Trong kỳ doanh nghiệp mua hai loại hàng hóa A & B nhập kho, cụ thể:
- Số lượng: 1.000 hàng hóa A và 500 hàng hóa B (ĐVT: 1.000đ)
- Theo đơn giá: 200/ hàng hóa A và 250/ hàng hóa B
- Chi phí vận chuyển của cả 2 loại hàng hóa về nhập kho là: 1.500
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị mua vào của từng loại hàng hóa nhập kho
Lời giải:
Số tiền trả cho người bán vật liệu A: 1.000 hàng hóa x 200/hàng hóa = 200.000
Số tiền trả cho người bán vật liệu B: 500 hàng hóa x 250/hàng hóa = 125.000
1.500.000
H =
200.000 +125.000
= 4,615
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng hóa A = 200.000 x 4,615 = 923
- Chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng hóa B = 125.000 x 4,615 = 577
- Giá trị mua vào của hàng hóa A: 200.000+ 923 = 200.923
- Giá trị mua vào của hàng hóa B: 125.000+ 577 = 125.577
4.1.4. Tính giá tài sản
a. Tính giá tài sản cố định (TSCĐ) mua vào (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
- Nguyên giá TSCĐ mua ngoài = Giá mua (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB) + chi phí
mua (phí vận chuyển, lắp đặt,)
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn, thể hiện qua giá trị khấu hao TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ
b. Tính giá nguyên vật liệu
Phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình thu mua, kết quả thu mua
các mặt hàng về số lượng, chất lượng, giá cả, quy cách.. đồng thời phải tính được giá trị
thực tế của các loại nguyên vật liệu mua về.
* Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:
Giá thực tế của vật liệu nhập kho:
- Nhập vật liệu mua ngoài bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn cộng (+) thuế nhập khẩu
(+) thuế TTĐB (nếu có) (+) chi phí mua thực tế trừ (–) chiết khấu hoặc giảm giá (nếu có).
+ Chi phí thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc vác, bảo quản, phân
loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho bãi
- Giá thực tế của nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá được các
bên tham gia góp vốn thống nhất định giá.
Giá thực tế của vật liệu xuất kho: Kế toán áp dụng một trong các phương pháp
- Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
c. Trình tự tính giá tài sản
Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp) liên quan đến từng đối tượng tính giá.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
Tổng chi phí SXC cần phân bổ Chi phí SXC phân bổ
cho từng đối tượng
=
Tổng tiêu thức phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng
54
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Tổng giá thành
sản phẩm
= Giá trị SPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ -
Giá trị SPDD
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm / Số lượng sản phẩm hoàn thành
4.2. KẾ TOÁN MỘT SỐ QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU
Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm nhiều giai đoạn
khác nhau tùy theo đặc điểm ngành nghề và phạm vi hoạt động.
- Đối với đơn vị sản xuất thì quá trình kinh doanh chủ yếu là cung cấp, sản xuất và
tiêu thụ.
- Đối với đơn vị thuộc loại hình lưu thông phân phối thì quá trình kinh doanh chủ
yếu là mua và bán hàng hóa.
- Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ thì quá trình kinh doanh chính là việc cung ứng
dịch vụ cũng là quá trình tiêu thụ.
- Kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh một cách toàn diện, liên tục và hệ
thống các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Có vậy mới nắm được kết
quả về số lượng chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn ở từng khâu, từng việc trong toàn bộ
hoạt động chung của đơn vị.
Khi nghiên cứu một số quá trình kinh doanh chủ yếu ta sẽ thấy rõ hơn mối quan hệ
giữa các phương pháp kế toán và tác dụng của từng phương pháp trong vấn đề giám đốc
khi thực hiện các hoạt động kinh tế cũng như quy trình của công tác kế toán.
Trong nội dung chương này chúng ta nghiên cứu một số quá trình cơ bản của công
tác kế toán như:
- Kế toán quá trình cung cấp
- Kế toán quá trình sản xuất
- Kế toán quá trình tiêu thụ
- Kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh
4.2.1. Kế toán quá trình cung cấp
a. Tài khoản sử dụng
- TK 151 ”Hàng mua đang đi đường”
- TK 152 ”Nguyên vật liệu”
- TK 153 “Công cụ, dụng cụ”
- TK 156 “Hàng hóa”
b. Nội dung kết cấu
Nợ TK 152, 153, 156 Có
SDĐK:Giá trị NVL, CCDC
lúc đầu kỳ
- Giá trị NVL, CCDC, Giá trị NVL, CCDC, hàng
hàng hóa nhập kho hóa xuất kho
SDCK: Giá trị NVL, CCDC,
hàng hóa tồn kho
Nợ TK 151 Có
SDĐK: Giá trị hàng mua
đi đường đầu kỳ
- Giá trị hàng mua Giá trị hàng đi đường
đang đi đường đã về nhập kho
SDCK: Giá trị hàng mua
đi đường cuối kỳ
55
c. Phương pháp kế toán
- Khi mua tài sản, căn cứ giá mua trên hóa đơn và các chứng từ thanh toán
Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 341, 331: Tổng giá thanh toán
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua
Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
- Mua vật tư, hàng hóa đã nhận được hóa đơn, cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 341, 331 Tổng giá thanh toán
- Sang kỳ sau khi số vật tư, hàng hóa đang đi đường kỳ trước về nhập kho, căn cứ
phiếu nhập kho, kế toán ghi
Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường
SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN
CỦA QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
TK: TM, TGNH,...
TK: NL, VL; CC, DC; HH
Mua nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ;
hàng hóa đã trả tiền (Kể cả chi phí mua)
TK: Thuế GTGT
được khấu trừ
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK: PTNB
Trả nợ người bán
bằng TM, TGNH
Mua NL, VL,... chưa trả tiền người bán
Hàng mua đang đi
đường chưa trả tiền
TK: HMĐĐTĐ
Nhập kho hàng đi
đường kỳ trước
Hàng mua đang đi đường trả bằng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng,...
56
Ví dụ: Có tình hình mua và nhập kho vật liệu; công cụ, dụng cụ tại một doanh nghiệp
trong tháng 9/N như sau:
1. Mua vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua chưa có thuế:
100.000.000 đ, thuế GTGT đầu vào là 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã chi trả bằng tiền mặt: 2.000.000 đ
(không có thuế GTGT).
3. Mua vật liệu phụ và công cụ, dụng cụ, giá mua chưa có thuế 60.000.000đ, thuế GTGT
đầu vào là 10%. Trong đó, vật liệu phụ: 20.000.000đ, công cụ, dụng cụ: 40.000.000đ. đã thanh
toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số hàng này vẫn chưa về đến đơn vị.
4. Dùng tiền mặt mua vật liệu phụ, giá mua chưa có thuế: 10.000.000đ, thuế GTGT là
10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
Các nghiệp vụ trên được định khoản và phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” như sau:
1. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu chính): 100.000.000đ
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 10.000.000đ
Có TK “Phải trả cho người bán”: 110.000.000đ
2. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu chính): 2.000.000đ
Có TK “Tiền mặt” 2.000.000đ
3. Nợ TK “Hàng mua đang đi trên đường” 60.000.000đ
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 6.000.000đ
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” 66.000.000đ
4. Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” (chi tiết vật liệu phụ): 10.000.000đ
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 1.000.000đ
Có TK “Tiền mặt” 11.000.000đ
Phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T”:
2.000.000 (2)
11.000.000 (4)
xxx
13.000.000
TK “Tiền mặt”
xxx
xxx
112.000.000
TK “NL, VL”
(1) 100.000.000
(2) 2.000.000
(4) 10.000.000
xxx
66.000.000 (3)
xxx
66.000.000
TK “TGNH”
xxx
xxx
102.000.000
TK “VL chính”
(1) 100.000.000
(2) 2.000.000
xxx
57
4.2.2. Kế toán quá trình sản xuất
a.Tài khoản sử dụng
- TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
b. Nội dung kết cấu
Nợ TK 621, 622, 627 Có
Tập hợp chi phí NVLTT, Kết chuyển chi phí NVLTT,
NCTT, SXC NCTT, SXC vào TK tính Z
TK 621, 622, 627 không có số dư cuối kỳ
Nợ TK 154 Có
SDĐK: Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi
- Kết chuyển chi phí - Giá thành sản phẩm
NVLTT, NCTT, SXC dịch vụ hoàn thành
SDCK: Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ
xxx
110.000.000 (1)
110.000.000
TK “PTNB”
xxx
xxx
17.000.000
TK “Thuế GTGT được khấu trừ”
(1) 10.000.000
(3) 6.000.000
(4) 1.000.000
xxx
xxx
60.000.000
TK “Hàng mua đang đi đường”
(3) 60.000.000
xxx
xxx
10.000.000
TK “VL phụ”
(4) 10.000.000
xxx
58
c. Phương pháp kế toán
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152
- Mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho sản xuất
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
- Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152
Có TK 621
* Chi phí nhân công trực tiếp
- Tính ra tiền lương, phụ cấp lương phải trả công nhân sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí SXKD theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622
Có TK 338
* Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh
Nợ TK 627: Chi phí SXC
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 152, 153, 334, 338, 214
* Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
- Cuối kỳ, xác định tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Gửi bán
Nợ TK 632: Bán trực tiếp
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
59
SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN
CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
* Giải thích sơ đồ:
(1) Tập hợp chi phí:
(1a) Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
(1b) Nhân công trực tiếp;
(1c) Sản xuất chung.
(2) Kết chuyển chi phí:
(2a) Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
(2b) Nhân công trực tiếp;
(2c) Sản xuất chung.
(2) Kết chuyển giá thành sản phẩm:
(3a) Nhập kho thành phẩm;
(3b) Bán trực tiếp cho khách hàng không qua kho;
(3c) Gửi bán cho khách hàng không qua kho
Ví dụ: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, trong tháng 9/N có số
liệu sau:
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: Đvt: 1.000đ
- TK: “Nguyên liệu, vật liệu”: 140.000.000đ trong đó:
+ Vật liệu chính: 125.000.000đ
TK: Chi phí
SXKD dở dang
TK:
Thành phẩm TK: Nguyên liệu
vật liệu trực tiếp
TK: Nguyên
liệu, vật liệu
(1a)
(2a) (3a)
TK: Giá vốn
hàng bán
(3b)
TK: Hàng
gửi đi bán
(3c)
TK: PT CNV;
PT, PN
TK: Chi phí nhân
công trực tiếp
(1b) (2b)
TK: Hao mòn
TSCĐ
TK: Chi phí sản
xuất chung
(1c) (2c)
TK: PTNB; TM
60
+ Vật liệu phụ: 10.000.000đ
+ Nhiên liệu: 5.000.000đ
- TK “Công cụ, dụng cụ”: 10.000.000đ
- TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang”: 17.000.0000đ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N:
1. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm, trị giá 90.000.000đ, trong đó vật liệu
chính là 85.000.000đ, vật liệu phụ là 50.000.000đ.
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 30.000.000đ, nhân viên
quản lý phân xưởng 5.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lương của
công nhân viên tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh.
4. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh trong tháng như sau:
- Chi phí nhiên liệu: 5.000.000đ;
- Chi phí công cụ, dụng cụ: 6.000.000đ;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: 10.000.000đ;
- Chi phí điện nước mua ngoài trả bằng tiền mặt, giá chưa có thuế; 3.990.000đ, thuế
GTGT: 399.000đ.
5. Trong tháng đã sản xuất hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm còn dở dang cuối kỳ
300 sản phẩm được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính, trị giá 25.500.000đ.
Tình hình trên được định khoản kế toán và phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” như sau:
* Định khoản kế toán:
1. Nợ TK “Chi phí NL, VL trực tiếp”: 90.000.000đ
Có TK “Nguyên liệu, liệu”: 90.000.000đ
Chi tiết VLC: 85.000.000đ
Chi tiết VLP: 5.000.000đ
2. Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 30.000.000đ
Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 5.000.000đ
Có TK “Phải trả công nhân viên” 35.000.000đ
3. Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 6.600.000đ
Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 1.100.000đ
Có TK “Phải trả, phải nộp khác”: 7.700.000đ
4. Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 5.000.000đ
Có TK “ Nguyên liệu, vật liệu”: 5.000.000đ
Chi tiết NL: 5.000.000đ
+ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 6.000.000đ
Có TK “ Công cụ, dụng cụ”: 6.000.000đ
+ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 10.000.000đ
Có TK “ Hao mòn TSCĐ”: 10.000.000đ
+ Nợ TK “Chi phí sản xuất chung”: 3.990.000đ
Nợ TK “Thuế GTGT được khấu trừ”: 399.000đ
61
Có TK “ Tiền mặt”: 4.389.000đ
5a. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 90.000.000đ
Có TK “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”: 90.000.000đ
5b. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 36.600.000đ
Có TK “Chi phí nhân công trực tiếp”: 36.600.000đ
5c. Nợ TK “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 31.090.000đ
Có TK “Chi phí sản xuất chung”: 31.090.000đ
5d. Nợ TK “Thành phẩm”: 149.190.000đ
Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: 149.190.000đ
* Phản ảnh vào sơ đồ TK chữ “T” (Đơn vị tính: 1.000đ)
90.000 (1)
5.000 (4)
140.000
95.000
TK “NL, VL”
45.000
0
85.000 (1)
125.000
85.000
TK chi tiết: “NLVL chính”
40.000
0
5.000 (1)
10.000
5.000
TK chi tiết: “VL phụ”
5.000
0
6.000 (4)
10.000
6.000
TK: “CC, DC”
4.000
0
xxx
399.000
TK “Thuế GTGTĐKT”
(3) 399.000
xxx
5.000 (4)
5.000
5.000
TK chi tiết: “Nhiên liệu”
0
0
90.000 (1) 90.000
90.000
TK “CP NVLTT”
90.000
36.600 (5b)
(2) 30.000
(3) 6.600
36.600
TK “CP NCTT”
36.600
xxx
10.000 (4)
10.000
TK “HMTSCĐ”
xxx
xxx
35.000 (2)
140.000
35.000
TK “PTCNV”
0
xxx
xxx
7.700 (3)
7.700
TK “PT, PN khác”
0
xxx
4.389 (4)
4.389
TK “TM”
0
xxx
xxx
62
4.2.3. Kế toán quá trình tiêu thụ
a. Tài khoản sử dụng
- TK 155 “Thành phẩm”
- TK 157 “Hàng gửi bán”
- TK 511 “Doanh thu bán hàng”
- TK 632 “Giá vốn hàng bán
b. Nội dung kết cấu
Nợ TK 155 Có
Thành phẩm nhập kho Thành phẩm xuất kho
SDCK: Thành phẩm
tồn kho
Nợ TK 157 Có
Giá trị hàng gửi đi bán Hàng gửi bán được tiêu thụ
SDCK: Giá trị hàng
đang gửi bán
Nợ TK 511 Có
Các khoản giảm trừ
DT DTBH phát sinh
trong kỳ
Kết chuyển DT
thuần
TK 511 không có số dư cuối kỳ
Nợ TK 632 Có
Giá vốn hàng bán - Ghi giảm giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng
bán vào TK xác định kết quả
TK 632 không có số dư cuối kỳ
17.000
174.690
TK “CP SXKDDD”
(5a) 90.000
(5b) 36.600
(5c) 31.090
25.500
149.190
149.190
xxx
149.190
TK “TP”
(5d) 149.190
31.090
TK “CP SXC”
(2) 5.000
(3) 1.100
(4) + 5.000
+ 6.000
+ 10.000
+ 3.990
31.090 (5c)
31.090
63
c. Phương pháp kế toán
- Khi bán trực tiếp thành phẩm cho khách hàng:
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán:
Nợ TK 521, 532: Số tiền CKTM, GGHB
Nợ TK 333: Thuế GTGT đầu ra tương ứng
Có TK 111, 112, 131,....Tổng giá thanh toán
- Khi hàng đã bán bị trả lại ghi:
+ Ghi giảm giá vốn
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
+ Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333: Thuế GTGT đầu ra tương ứng
Có TK 111, 112, 131
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp xác định kết quả
Lợi nhuận tiêu thụ (kết quả tiêu thụ) = DT thuần – Giá vốn hàng bán - Chi phí bán
hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng
- TK 641 “Chi phí bán hàng”
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh
b. Nội dung kết cấu
Nợ TK 641, 642 Có
- Tập hợp chi phí bán hàng, - Kết chuyển chi phí bán
chi phí QLDN phát sinh hàng, chi phí QLDN vào
TK xác định kết quả
TK 641, 642 không có số dư cuối kỳ
Nợ TK 911 Có
- Giá vốn hàng bán - Doanh thu thuần
- Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN
- Lợi nhuận (lãi) - Lỗ
64
TK 911 không có số dư cuối kỳ
- Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331,152, 153, 334, 338, 214.
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ
+ Nếu lãi + Nếu lỗ
Nợ TK 911 Nợ TK 421
Có TK 421 Có TK 911
SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
CỦA QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN TRỰC TIẾP
TK: TP, HH,.. TK